Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

BÀI GIẢNG BỆNH SỐT RÉT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 32 trang )

BỆNH SỐT RÉT

ThS-BS Phan Vĩnh Thọ
Bộ môn Nhiễm – ĐHYD
TPHCM


NỘI DUNG
1- Đại cương
2- Tác nhân gây bệnh
3- Các yếu tố dịch tễ
4- Bệnh cảnh lâm sàng – Xét nghiệm
5- Chẩn đoán
6- Nguyên tắc điều trị
7- Các biện pháp phòng ngừa


1- Đại cương
Plasmodium ký sinh trong hồng cầu
Biểu hiện chính: cơn sốt rét điển hình (lạnh run ⇒ sốt ⇒ vã mồ
hôi), kèm gan to, lách to và thiếu máu.
Bệnh toàn thân, tổn thương nhiều cơ quan → thể nặng gây tử
vong: thể não, suy thận, vàng da, tiểu huyết sắc tố,…


1- Đại cương


2- Tác nhân gây bệnh
 5 loại KST gây SR ở người:
- Plasmodium falciparum


(80%, thể nặng)
- Plasmodium vivax
- Plasmodium ovale
- Plasmodium malariae
- Plasmodium knowlesi


2- Tác nhân gây bệnh
Plasmodium ký sinh ở 2 ký chủ: muỗi
Anopheles (muỗi đòn xóc) và người
(hay động vật có xương sống)
- Muỗi: ký chủ vĩnh viễn (hữu
tính).


- Người: ký chủ tạm thời (vô
tính).


7




P. knowlesi:


Plasmodium
knowlesi


Có hình dạng tương tự P.
malariae,



Nhận diện nhờ phương
pháp sinh học phân tử



Thấy ở BN Malaysia,
Philippines, Thái lan và
Myanmar [7] ;



Chưa chứng minh lây truyền
từ muỗi sang người và từ
người sang muỗi.
8


Aedes

Culex

Anopheles
9



trong cơ thể
Muỗi

Chu kỳ
của KST
SR

Muỗi Anopheles (muỗi đòn xóc)

ký sinh trùng sốt rét

trong cơ thể 10
ngươ


Phân bố bệnh sốt rét trên thế giới

11


Phân bố bệnh sốt
rét tại Việt Nam

12


3- Các yếu tố dịch tễ (1)
Phân bố bệnh: nhiệt đới: nóng ẩm, rừng rậm: muỗi
Anopheles sinh sống.
Tại Việt Nam: Tây bắc, Thanh hoá, Quảng nam, Tây

nguyên, rừng U minh, Phú quốc, Cần giờ.


3- Các yếu tố dịch tễ (2)
- Nguồn lây: Người bệnh hoặc người
mang KSTSR thể giá lạnh (không biểu
hiện LS).
- Đường lây: muỗi Anopheles là vật
trung gian (hiếm gặp: lây từ người ⇒
người do truyền máu, dùng chung kim
chích, bẩm sinh).
- Nhóm nguy cơ mắc bệnh nặng:
người mới vào vùng SR lưu hành, thai
14


4- Cơ chế bệnh sinh (1)
- Sự tạo nốt trên bề mặt HC
- Hiện tượng kết dính (cytoadherence) và tích tụ HC
(sequestation) trong mao mạch
- Hiện tượng hoa hồng (rosetting)

15


4- Cơ chế bệnh sinh (1)

16



4- Cơ chế bệnh sinh (1)

17


4- Cơ chế bệnh sinh (1)

18


4- Cơ chế bệnh sinh (2)

19


4- Bệnh cảnh lâm sàng –
 Ủ(1)
bệnh: muỗi chích  triệu chứng: cơn sốt đầu
XN
tiên (12-28 ngày), BN khoẻ hoặc chỉ ớn lạnh.
 Toàn phát: Cơn sốt rét điển hình: 3 giai đoạn
 Rét run: 15-60 ph, mệt mõi, nhức đầu, nôn ói,
da lạnh, mạch nhanh.
 Sốt cao đột ngột T=39-40°C, da khô, 1/26giờ.
 Vã mồ hôi sau sốt, T° giảm dần, đẫm mồ hôi,
mạch chậm, da ấm, BN buồn ngủ, dễ chịu.
+ Đặc điểm cơn sốt rét: trình tự 3 giai đoạn,
chu kỳ tuỳ KST, giữa các cơn BN cảm thấy
khoẻ mạnh.



4- Bệnh cảnh LS–XN (2)
+ Khám thực thể: tỉnh, đừ, gan to, ấn đau, lách to, thiếu
máu.
+ Các biểu hiện nặng đe doạ ác tính : ói không uống
được, sốt cao liên tục, lừ đừ vật vã nằm ngồi không yên,
mật độ KST SR cao (>100. 000/mL).

+Biến chứng sốt rét do
P.falciparum → SR ác tính: thể
não, suy thận cấp, vàng da,
thiếu máu nặng, tiểu huyết
sắc tố, hạ đường huyết, suy
hô hấp, thể sốc, co giật, xuất


Các xét nghiệm chẩn đoán
- Phết máu ngoại biên – nhuộm
Giemsa: hiện diện KST SR thể vô tính.
- Test nhanh phát hiện kháng nguyên
HRP2
(Paracheck),
hay
pLDH
(Optimal).

Dương tính

Paracheck


Dưỡng bào P.falciparum
thể nhẫn trong hồng cầu


5. Chẩn đoán






Dịch tễ: sinh sống hoặc lui tới vùng sốt rét lưu
hành trong vòng 9 tháng.
Lâm sàng: sốt có thể kèm rét run, gan lách to,
thiếu máu.
Cận lâm sàng: phết máu ngoại biên hiện diện
KSTSR thể vô tính, hoặc test nhanh phát hiện
kháng nguyên HRP2 hay pHDL.

23


6- Nguyên tắc điều trị
-(1)
Điều trị đúng, sớm, đủ liều.
- Với sốt rét do Plasmodium falciparum: phải
sử dụng phối hợp có artemisinin (ACT:
Artemisinin Combination Therapy).
-


Phải điều trị cắt cơn kết hợp chống lây lan
và điều trị tiệt căn.

- Đối với sốt rét ác tính: phát hiện điều trị sớm,
chú ý đối tượng nguy cơ cao. Điều trị đặc
hiệu và hỗ trợ quan trọng như nhau.


6- Nguyên tắc điều trị
(2)SR do P.vivax, P.ovale hoặc do P.malariae
6.1• CHLOROQUINE: (viên 250 mg có chứa 150 mg
base0 [N1, 2 = 4 viên (10mg/kg); N3 = 2 viên
(5mg/kg)]
• PRIMAQUINE (tránh tái phát): viên 13,2mg (7,5
mg base) [0,3 mg/kg 14 ngày, người lớn 15mg/ngày
(CCĐ: thai phụ, trẻ em dưới 5 tuổi)]


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×