Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tài liệu Bài giảng Bệnh sốt ve mò docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 29 trang )

TS. Nguyễn Duy Phong
Bộ môn Nhiễm – ĐHYD Tp.HCM
BỆNH SỐT VE MÒ
Mục tiêu học tập:
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. Nêu được các đặc điểm dòch tễ của bệnh sốt ve mò.
2. Mô tả được các biểu hiện lâm sàng thể điển hình của
bệnh.
3. Lý giải được các kết quả xét nghiệm chẩn đoán.
4. Nêu được nguyên tắc điều trò bệnh sốt ve mò.
5. Trình bày được các biện pháp phòng chống bệnh
sốt ve mò.
DÀN BÀI
1. Đại cương
2. Tác nhân gây bệnh
3. Các đặc điểm dòch tễ của bệnh sốt ve mò
4. Cơ chế sinh bệnh
5. Đặc điểm giải phẩu bệnh
6. Bệnh cảnh lâm sàng
7. Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt
8. Nguyên tắc điều trò
9. Phòng ngừa bệnh sốt ve mò
1. Đại cương:
+ Bệnh sốt phát ban cấp
tính kèm theo viêm hạch do
Rickettsia orientalis ( hay R.
tsutsugamushi) gây ra.
+ Bệnh sốt ve mò = sốt mò; sốt do ấu trùng
mò; bệnh sốt triền sông Nhật bản; bệnh sốt phát
ban rừng rú; sốt phát ban nhiệt đới.
Tiếng Anh: Tstsugamushi diseases; Scrub typhus; japanese


fever; japanese river fever; tropical typhus; chigger-borne
rickettsiosis.
Tiếng Pháp: fievre tsutsugamushi; typhus des broussailles;
typhus oriental; fievre fluviale du japon.
2. Tác nhân gây bệnh(1):
+ Rickettsia orientalis (R.tsutsugamushi) phân lập
lần đầu tại Nhật bản vào năm 1891.
+ Hệ thống men không hoàn
chỉnh  sống ký sinh trong tế bào
 chỉ nuôi cấy được trong tb.
+ Hình dạng khác nhau tuỳ thuộc vào
điều kiện ký sinh và giai đoạn phát
triển: hình cầu, hình que ngắn, hình
sợi(xếp riêng rẽ, từng đôi hoặc thành đám).
+ Nhuộm Giemsa: màu tím xanh, hai đầu đậm, ở
giữa nhạt màu (giống vi trùng dòch hạch nhưng nhỏ hơn,
kém bắt màu khi nhuộm gram).
2. Tác nhân gây bệnh(2):
+ Sức đề kháng yếu: bò tiêu
diệt nhanh dưới tác dụng của
các thuốc sát trùng thông
thường, nhiệt độ cao và khô.
+ Trong phân khô của con
ve mò (vật trung gian truyền bệnh:
côn trùng có 6 chân đốt) R.orientalis
có thể tồn tại trong nhiều
tháng ở nhiệt độ thường.
Thực bào R.tsutsugamushi
do TB lá thành phúc mạc
chuột

2. Tác nhân gây bệnh(3):
2. Không đặc hiệu: polysaccarit giống kháng
nguyên OXK của trực khuẩn đường ruột Proteus
vulgaris  ứng dụng trong phản ứng huyết thanh
chẩn đoán.
+ Cấu trúc kháng nguyên: hai loại
1. Đặc hiệu: nhiều typ khác nhau tuỳ từng vùng,
không có miễn dòch chéo  khó khăn trong chẩn
đoán và điều chế vaccin.

×