Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

sổ tay ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.69 KB, 23 trang )

Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

Phần I : những kiến thức cơ bản
A. văn học. (Từ lớp 6 -> lớp 9)

I/. Văn học dân gian.
Thể
loại

Truyệ
n

Ca
dao Dân
ca

Tục
ngữ

Sân
khấu
(chèo)

định nghĩa

Các văn bản đợc học

- Truyền thuyết: Kể về các nhân - Con rồng cháu Tiên.
vật và sự kiện có liên quan đến - Bánh chng, bánh giầy.
lịch sử thời qua khứ, thờng có yếu - Thánh Gióng.
tố tởng tợng, kì ảo. Thể hiện thái - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.


độ và cách đánh giá của nhân dân - Sự tích Hồ Gơm.
về sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Cổ tích: Kể về cuộc đời của một - Sọ Dừa.
số kiểu nhân vật quen thuộc (bất - Thạch Sanh.
hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh - Em bé thông minh.
và ngốc nghếch là động vật). Có
yếu tố hoang đờng, thể hiện niềm - ếch ngồi đáy giếng.
ớc mơ, niềm tin chiến thắng
- Thầy bói xem voi.
- Ngụ ngôn: Mợn chuyện về vật, đồ - Đeo nhạc cho mèo
vật (hay chính con ngời) để nói - Chân, Tay, Tai, Mắt,
bóng, gió kín đáo chuyện về con Miệng.
ngời để khuyên nhủ răn dạy một bài - Treo biển.
học nào đó.
- Lợn cới, áo mới.
- Truyện cời: Kể về những hiện tợng
đáng cời trong cuộc sống nhằm tạo
ra tiếng cời mua vui hay phê phán
những thói h tật xấu trong xã hội.
Những câu hát về tình
cảm gia đình.
Những câu hát về tình
Chỉ các loại trữ tình dân gian, kết
yêu quê hơng, đất nớc, con
hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội
ngời.
tâm của con ngời.
Những câu hát than thân.
Những câu hát châm
biếm.

Là những câu dân gian ngắn gọn, Tục ngữ về thiên nhiên và
ổn định, có tính nhịp điệu, hình lao động sản xuất.
ảnh thể hiện những kinh nghiệm Tục ngữ về con ngời và xã
của nhân dân về mọi mặt (tự hội.
nhiên, lao động, xã hội) đợc nhân
dân vận dụng vào đời sống, suy
nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
Là loại kịch hát, múa dân gian; kể
chuyện điển tích bằng hình thức
sân khấu (diễn ở san đình gọi là
Quan âm Thị Kính.
chèo sân đình). Phổ biến ở Bắc
Bộ.

1

Lớp

6

6

7

7

7


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs


II/. văn học trung đại
Thể
loại

Truyệ
n


Tên văn bản

Con hổ có
nghĩa
Thầy thuốc
giỏi cốt nhất ở
tấm lòng.
Chuyện ngời
con gái Nam Xơng (Trích
Truyền kỳ mạn
lục)
Chuyện cũ
trong phủ
chúa Trịnh
(trích Vũ trung
tuỳ bút).

Thời
gian

Tác giả


(NXB
Mợn chuyện loài vật để nói
GD - Vũ Trinh chuyện con ngời, đề cao ân
1997)
nghĩa trong đạo làm ngời.
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị
Hồ
Đầu
thái y lệnh họ Phạm: Tài chữa
Nguyên
TK 15
bệnh và lòng thơng yêu con ngời,
Trừng
không sợ uy quyền.
Thông cảm với số phận oan
nghiệt và vẻ đẹp truyền
Thế Nguyễn
thống của ngời phụ nữ. Nghệ
kỷ 16
Dữ
thuật kể chuyện, miêu tả
nhân vật
Phê phán thói ăn chơi của vua
chúa, quan lại qua lối ghi chép
Đầu
Phạm
sự việc cụ thể, chân thực,
TK 19 Đình Hổ
sinh động.


Hoàng Lê nhất
Đầu Ngô Gia
thống chí
TK 19 Văn Phái
(trích)
Sông núi nớc
Nam

Thơ

1077

Lý Thờng
Kiệt

Phò giá về
kinh

1285

Trần
Quang
Khải

Buổi chiều
đứng ở phủ
Thiên Trờng
trông ra.


Cuối
TK 13

Trần
Nhân
Tông

Bài ca Côn
Sơn

Những nét chính về nội dung
và nghệ thuật

Trớc Nguyễn
1442
Trãi

Ca ngợi chiến công của
Nguyễn Huệ, sự thất bại của
quân Thanh. Nghệ thuật viết
tiểu thuyết chơng hồi kết hợp
tự sự và miêu tả.
Tự hào dân tộc, ý chí quyết
chiến quyết thắng với giọng
văn hào hùng.
Ca ngợi chiến thắng Chơng Dơng, Hàm Tử và bài học về
Thái Bình sẽ giữ cho đất nớc
vạn cổ.
Sự gắn bó với thiên nhiên và
cuộc sống của một vùng quê

yên tĩnh mà không đìu hiu.
Nghệ thuật tả cảnh tinh tế.
Sự giao hoà giữa thiên nhiên
với một tâm hồn nhạy cảm và
nhân cách thanh cao. Nghệ
thuật tả cảnh, so sánh đặc
sắc.
Nỗi sầu của ngời vợ, tố cáo
chiến tranh phi nghĩa. Cách
dùng điệp từ tài tình.

Đặng
Sau phút chia
Trần Côn
ly (trích Chinh Đầu
(Đoàn
phụ ngâm
TK 18
Thị Điểm
khúc).
dịch)
Bánh trôi nớc Thế Hồ Xuân Chân trọng vẻ đẹp trong
kỷ 18 Hơng trắng của ngời phụ nữ và

2

Lớp

6


6

9

9

9

7

7

7

7

7
7


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

Qua đèo
ngang

TK 19


Huyện
Thanh

Quan

Cuối
Bạn đến chơi TK 18 Nguyễn
nhà
đầu Khuyến
TK 19
Truyện Kiều,
trích:
- Chị em Thuý
Kiều
- Cảnh ngày
Truyệ
xuân
Đầu Nguyễn
n thơ - Kiều ở lầu Ng- TK 19
Du
ng Bích
- Mã Giám Sinh
mua Kiều.
- Thuý Kiều báo
ân báo oán.
Truyện Lục
Vân Tiên,
trích:
Nguyễn
- Lục Vân Tiên Giữa
Đình
cứu Kiều Nguyệt TK 19
Chiểu

Nga.
- Lục Vân Tiên
gặp nạn.

ngậm ngùi cho thân phận
mình. Sử dụng có hiệu quả
hình ảnh so sánh ẩn dụ.
Vẻ đẹp cổ điển của bức
tranh về đèo ngang và một
tâm sự yêu nớc qua lời thơ
trang trọng, hoàn chỉnh của
đờng luật.
Tình cảm bạn bè chân thật,
sâu sắc, hóm hỉnh và một
hình ảnh thơ giản dị, linh
hoạt.
- Cách miêu tả vẻ đẹp và tài
hoa của chị em Thuý Kiều.
- Cảnh đẹp ngày xuân cổ
điển và trong sáng.
- Tâm trạng và nỗi nhớ của
Thuý Kiều với lối dùng điệp từ.
- Phê phán vạch trần bản chất
Mã Giám Sinh và nỗi nhớ của
nàng Kiều.
- Kiều báo ân báo oán với giấc
mơ thực hiện công lý qua
đoạn trích kết hợp miêu tả với
bình luận.
- Vẻ đẹp của sức mạnh nhân

nghĩa của ngời anh hùng qua
giọng văn và cách biểu cảm
của tác giả.
- Nỗi thống khổ của ngời anh
hùng gặp nạn và bản chất của
bọn vô nhân đạo.

7

7

9

9

Lý do dời đô và nguyện vọng
Lý Công giữa nớc muôn đời bền vững
1010
8
Uẩn
và phồn thịnh. Lập luận chặt
chẽ.
Trách nhiệm đối với đất nớc và
Trớc
Trần
lời kêu gọi thống thiết đối với
Hịch tớng sĩ
năm
Quốc
tớng sĩ. Lập luận chặt chẽ, 8

(trích)
1285
Tuấn
luận cứ xác đáng, giàu sức
thuyết phục.
Nớc Đại Việt ta
Tự hào dân tộc. Miền tin
Nguyễn
(trích Bình ngô 1428
chiến thắng, luận cứ rõ ràng, 8
Trãi
đại cáo)
hấp dẫn.
Học để có tri thức, để phục
Bàn luận về
Nguyễn vụ đất nớc chứ không phải cầu
1791
8
phép học
Thiếp danh. Lập luận chặt chẽ giàu
sức thuyết phục.

Nghị
Chiếu dời đô
luận

3


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs


III/. Văn học hiện đại.
Thể
loại

Tên văn bản

Sống chết
mặc bay.
Những trò lố
hay là Va-ren
Truyệ
và Phan Bội
n ký
Châu.

Thời
gian

Tác giả

1918

Phạm
Duy Tốn

1925

Nguyễn
ái Quốc


Tức nớc vỡ bờ
Ngô Tất
1939
(trích Tắt đèn)
Tố

Trong lòng mẹ
Nguyên
(trích Những 1940
Hồng
ngày thơ ấu)
Tôi đi học

1941

Thanh
Tịnh

Bài học đờng
đời đầu tiên
1941 Tô Hoài
(trích Dế mèn
phiêu lu ký)

Lão Hạc

1943 Nam Cao

Làng


1948 Kim Lân

4

Những nét chính về nội dung
và nghệ thuật

Tố cáo tên quan phủ vô nhân
đạo. Thông cảm với nỗi khổ
của nhân dân, nghệ thuật
miêu tả tơng phản đối lập và
tăng cấp.
Đối lập hai nhân vật: Va-ren
gian trá, lố bịch; Phan Bội
Châu - kiên cờng bất khuất.
Giọng văn sắc sảo hóm
hỉnh
Tố cáo xã hội phong kiến tàn
bạo, thông cảm với nỗi khổ của
ngời nông dân, vẻ đẹp tâm
hồn của ngời phụ nữ nông
thôn. Nghệ thuật miêu tả
nhân vật.
Những cay đắng tủi nhục và
tình thơng yêu ngời mẹ của
tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật
miêu tả diễn biến tâm lý
nhân vật.
Kỷ miệm ngày đầu đi học.

Nghệ thuật tự sự xen miêu tả
và biểu cảm
Vẻ đẹp cờng tráng, tính nết
kiêu căng và nỗi hối hận của dế
mèn khi gây ra cái chết thảm
thơng cho dế choắt. Nghệ
thuật nhân hoá, kể chuyện
hấp dẫn.
Số phận đau thơng và vẻđẹp
tâm hồn của Lão Hạc, sự thông
cảm sâu sắc của tác giả. Cách
miêu tả tâm lý nhân vật và
cách kể chuyện hấp dẫn.
Tình yêu quê hơng đất nớc
cuả những ngời phải đi tản c.
Tình huống chuyện độc đáo
hấp dẫn. Nghệ thuật miêu tả
tâm lý nhân vật

Lớp

7

7

8

8

8


6

8
9


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

Sông nớc Cà
Mau (trích Đất
rừng phơng
Nam)

1957

Chiếc lợc ngà

1966

Lặng lẽ Sa Pa 1970

Những ngôi
sao xa xôi

1971

Vợt thác (trích
1974
Quê nội)

Lao xao (trích
Tuổi thơ im
1985
lặng)

Bến quê

1985

Cuộc chia tay
của những con 1992
búp bê

Bức tranh của
1999
em gái tôi.

Tuỳ
bút

Một món quà
của lúa non:
Cốm

1943

Chợ Năm Căn, cảnh sông nớc Cà
Mau rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức
Đoàn Giỏi hoang dã. Nghệ thuật miêu tả
thiên nhiên qua cảm nhận của

tác giả.
Tình cảm cha con sâu đậm,
Nguyễn đẹp đẽ trong cảnh ngộ éo le
Quang của chiến tranh. Cách kể
Sáng
chuyện hấp dẫn, kết hợp với
miêu tả và bình luận.
Vẻ đẹp của ngời thanh niên với
Nguyễn công việc thầm lặng. Tình
Thành huống truyện hợp lý, kể
Long chuyện tự nhiên. Kết hợp tự sự
với trữ tình và bình luận.
Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách
của những cô gái thanh niên
xung phong trên đờng Trờng
Lê Minh
Sơn. Nghệ thuật kể chuyện tự
Khuê
nhiên, ngôn ngữ sinh động, trẻ
trung; miêu tả tâm lý nhân
vật.
Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của

thiên nhiên và vẻ đẹp của sức
Quảng mạnh con ngời trớc thiên nhiên.
Tự sự kết hợp với trữ tình.
Bức tranh cụ thể, sinh động
Duy
về thế giới loài chim ở một vùng
Kháng quê. Cách quan sát và miêu tả

tinh tế.
Trân trọng những vẻ đẹp và
giá trị bình dị, gần gũi của
Nguyễn
gia đình, quê hơng. Tình
Minh
huống truyện, hình ảnh giàu
Châu
tính biểu tợng, tâm lý nhân
vật.
Thông cảm với những em bé
Khánh trong gia đình bất hạnh.
Hoài
Nghệ thuật miêu tả nhân vật,
kể chuyện hấp dẫn.
Tâm hồn trong sáng nhân hậu
của ngời em đã giúp anh nhận
Tạ Duy ra phần hạn chế của chính
Anh
mình. Cách kể chuyện theo
ngôi thứ nhất và miêu tả tinh
tế tâm lý nhân vật.
Thứ quà riêng biệt, nét đẹp
Thạch
văn hóa. Cảm giác tinh tế, nhẹ
Lam
nhàng mà sâu sắc.

5


6

9

9

9

6

9

7

6

7


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

Cây tre Việt
Nam

1955 Thép Mới

Mùa Xuân của Trớc
Vũ Bằng
tôi
1975


Cô Tô

1976

Nguyễn
Tuân

Sài Gòn tôi
yêu

1990

Minh Hơng

Vào nhà ngục
Phan Bội
Quảng Đông
1914
Châu
cảm tác.
Thơ

Đập đá ở Côn
Lôn

Đầu
TK 20

Phan

Chu
Trinh

Muốn làm
thằng cuội

1917

Tản Đà

Hai chữ nớc
nhà

1924

Trần
Tuấn
Khải

Quê hơng
Khi con tu hú

1939 Tế Hanh
1939

Tố Hữu

6

Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi

cây tre (con ngời Việt Nam)
anh hùng trong lao động và
chiến đấu, thuỷ chung chịu
đựng gian khổ hi sinh
Nỗi nhớ Hà Nội da diết của ngời
xa quê - bộc lộ tình yêu quê hơng đất nớc. Tâm hồn tinh tế
nhạy cảm và ngòi bút tài hoa.
Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ
đẹp của con ngời vùng đảo Cô
Tô. Ngòi bút điêu luyện tinh tế
của tác giả.
Sức hấp dẫn của thiên nhiên,
khí hậu Sài Gòn. Con ngời Sài
Gòn cởi mở, chân tình, trọng
đạo nghĩa. Cách cảm nhận
tinh tế, ngôn ngữ giàu sức
biểu cảm.
Phong thái ung dung, khí
phách kiên cờng của ngời chí
sĩ yêu nớc vợt lên cảnh tù ngục.
Giọng thơ hào hùng có sức lôi
cuốn.
Hình tợng đẹp lẫm liệt, ngang
tàng của ngời anh hùng cứu nớc
dù gặp gian nguy. Bút pháp lãng
mạn, giọng thơ hào hùng.
Bất lực với thực tại tầm thờng
muốn lên cung trăng để bầu
bạn với chị Hằng. Hồn thơ lãng
mạn pha chút ngông nghênh.

Mợn câu chuyện lịch sử để
bộc lộ cảm xúc và khích lệ
lòng yêu nớc, ý chí cứu nớc của
đồng bào. Thể thơ phù hợp,
giọng thơ trữ tình thống
khiết.
Bức tranh tơi sáng, sinh động
về vùng quê. Những con ngời
lao động khoẻ mạnh đầy sức
sống. Lời thơ bình dị, gợi
cảm, tha thiết.
Lòng yêu cuộc sống nỗi khao
khát tự do của ngời chiến sĩ
giữa chốn lao tù. Thể thơ lục
bát giản dị, thiết tha.

6

7

6

8

8

8

8
8



Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

Tức cảnh Pắc


1941

Hồ Chí
Minh

Ngắm trăng

1942
1943

Hồ Chí
Minh

Đi đờng

1942- Hồ Chí
1943
Minh

Nhớ rừng (Thi
1943
nhân Việt Nam)


Thế Lữ

ông đồ (thi
Vũ Đình
1943
nhân Việt Nam)
Liên
Cảnh khuya

1948

Hồ Chí
Minh

Rằm tháng
giêng

1948

Hồ Chí
Minh

Đồng chí

1948

Chính
Hữu

Lợm


1949

Tố Hữu

Đêm nay Bác
không ngủ

1959

Minh
Huệ

Đoàn thuyền
đánh cá

1958 Huy Cận

7

Vẻ đẹp hùng vĩ của Pắc Pó,
niềm tin sâu sắc của Bác vào
sự nghiệp cứu nớc. Lời thơ giản
dị, trong sáng mà sâu sắc.
Tình yêu thiên nhiên tha thiết
giữa chốn tù và lòng lạc quan
cách mạng. Bài thơ sử dụng
biện pháp nhân hoá rất linh
hoạt, tài tình.
Nỗi gian khổ khi bị giải đi và

vẻ đẹp thiên nhiên trên đờng.
Lời thơ giản dị mà sâu sắc.
Mợn lời con hổ bị nhốt để
diễn tả nỗi chán ghét thực tại
tầm thờng, khao khát tự do
mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn
đầy cảm xúc trong bài thơ.
Thơng cảm với ông đồ, với lớp
ngời "đang tàn tạ". Lời thơ
giản dị mà sâu sắc, gợi cảm
Cảnh đẹp thiên nhiên, nỗi lo
vận nớc. Hình ảnh thơ sinh
động, cách so sánh độc đáo.
Cảnh đẹp đêm rằm tháng
giêng ở Việt Bắc, cuộc sống
chiến đấu của Bác, niềm tin
yêu cuộc sống. Bút pháp cổ
điển và hiện đại.
Tình đồng chí tạo nên sức
mạnh đoàn kết, thơng yêu,
chiến đấu.
Lời thơ giản dị, hình ảnh
chân thực
Vẻ đẹp hồn nhiên của Lợm
trong việc tham gia chiến đấu
giải phóng quê hơng. Sự hy
sinh anh dũng của Lợm. Thơ tự
sự kết hợp chữ tình.
Hình ảnh Bác Hồ không ngủ,
lo cho bộ đội và dân công.

Niềm vui của ngời đội viên
trong đêm không ngủ cùng Bác.
Lời thơ giản dị, sâu sắc.
Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm
vui của con ngời trong lao
động trên biển. Bài thơ giàu
hình ảnh sáng tạo.

8

8

8

8

8
7

7

9

6

6

9



Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

Con cò

1962

Chế Lan
Viên

Bếp lửa

1963

Bằng
Việt

Ma

1967

Trần
Đăng
Khoa

Tiếng gà tra

1968

Xuân
Quỳnh


1969

Phạm
Tiến
Duật

Bài thơ về
tiểu đội xe
không kính

Khúc hát ru
Nguyễn
em bé lớn trên 1971
Khoa
lng mẹ
Điềm
Viếng lăng Bác 1976

ánh trăng

1978

Mùa xuân nho 1980
nhỏ

Viễn Phơng

Nguyễn
Duy

Thanh
Hải

8

Ca ngợi tình mẹ con và ý
nghĩa lời ru đối với cuộc sống
con ngời. Vận dụng sáng tạo ca
dao, nhiều câu thơ đúc kết
những suy ngẫm sâu sắc.
Những kỷ niệm tuổi thơ về
ngời Bà, bếp lửa và nỗi nhớ quê
hơng da diết. Giọng thơ
truyền cảm da diết; hình ảnh
thơ chân thực giàu sức biểu
cảm.
Cảnh vật thiên nhiên trớc và
trong cơn ma rào ở làng quê
Việt Nam. Thể thơ tự do, nhịp
nhanh, mạnh óc quan sát tinh
tế; ngôn ngữ phóng khoáng.
Những kỷ niệm của ngời lính
trên đờng ra trận và sức mạnh
chiến thắng kẻ thù. Cách sử
dụng điệp ngữ "tiếng gà tra"
và ngôn ngữ tự nhiên.
Những gian khổ hy sinh và
niềm lạc quan của ngời lính lái
xe. Lời thơ giản dị, tự nhiên dễ
đi vào lòng ngời.

Tình yêu con gắn với tình yêu
quê hơng đất nớc và tinh thần
chiến đấu của ngời mẹ Tà Ôi. Giọng thơ ngọt ngào trìu
mến, giàu nhạc tính.
Tình cảm nhớ thơng, kính
yêu, tự hào về Bác. Lời thơ tha
thiết, ân tình, giàu nhạc tính.
Nhắc nhở về những năm
tháng gian lao của ngời lính,
nhắc nhở thái độ sống uống
nớc nhớ nguồn. Giọng thơ ân
tình, tự nhiên, hình ảnh giàu
sức biểu cảm.
Tình yêu và gắn bó với mùa
xuân, với thiên nhiên. Tự
nguyện làm mùa xuân nhỏ
dâng hiến cho đời. Thể thơ 5
chữ quen thuộc, ngôn ngữ
giàu sức truyền cảm.

9

9

6

7

9


9

9

9

9


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

Nói với con
(Thơ Việt Nam)

Nghị
luận

1945
Y Phơng
1985

Sang thu

1998

Hữu
Thỉnh

Thuế máu
(Trích: Bản án

chế độ thực
dân Pháp)

1925

Nguyễn
ái Quốc

Tiếng nói của
Nguyễn
1948
văn nghệ
Đình Thi

Tinh thần yêu
nớc của nhân 1951
dân ta.

Hồ Chí
Minh

Sự giàu đẹp
Đặng
1967
của tiếng việt
Thai Mai

Đức tính giản
Phạm
1970

dị của Bác Hồ
Văn Đồng

NXB
GD
1998

Hoài
Thanh

Chuẩn bị
hành trang
2001
vào thế kỷ mới


Khoan

ý nghĩa văn
chơng

9

Tình cảm gia đình ấm cúng,
truyền thống cần cù, sức sống
mạnh mẽ của quê hơng, dân
tộc. Từ ngữ, hình ảnh giàu sức
gợi cảm.
Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ
Hạ sang Thu qua sự cảm nhận

tinh tế, qua những hình ảnh
giàu sức biểu cảm.
Tố cáo thực dân đã biến ngời
nghèo ở các nớc thuộc địa
thành vật hy sinh cho các cuộc
chiến tranh tàn khốc. Lập luận
chặt chẽ, dẫn chứng xác thực.
Văn nghệ là sợi dây đồng cảm
kỳ diệu. Văn nghệ giúp con ngời sống phong phú và tự hoàn
thiện nhân cách. Bài văn có
lập luận chặt chẽ, giàu hình
ảnh và cảm xúc.
Khảng định, ca ngợi tinh thần
yêu nớc của nhân dân ta. Lập
luận chặt chẽ giọng văn tha
thiết, sôi nổi, thuyết phục.
Tự hào về sự giàu đẹp của
tiếng việt trên nhiều phơng
diện, biểu hiện của sức sống
dân tộc. Lập luận chặt chẽ, có
sức thuyết phục cao.
Giản dị là đức tính nổi bật
của Bác trong đời sống, trong
các bài viết. Nhng có sự hài
hoà với đời sống tinh thần
phong phú, cao đẹp. Lời văn
tha thiết, có sức truyền cảm.
Nguồn gốc của văn chơng là
vị tha, văn chơng là hình ảnh
của cuộc sống phong phú. Lối

văn nghị luận chặt chẽ, có sức
thuyết phục.
Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ
Việt Nam. Những yêu cầu
khắc phục cái yếu để bớc vào
thế kỷ mới. Lời văn hùng hồn,
thuyết phục.

9

9

8

9

7

7

7

7

9


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

Kịch


Bắc Sơn

Tôi và chúng
ta

Phản ánh mâu thuẫn giữa
cách mạng và kẻ thù của cách
Nguyễn
mạng; thể hiện diễn biến nội
1946 Huy Ttâm nhân vật Thơm. Nghệ
ởng
thuật thể hiện tình huống và
mâu thuẫn.
Quá trình đấu tranh của
những ngời dám nghĩ dám
NXB
Lu
làm, có chí tuệ và bản lĩnh
sân
Quang để xoá bỏ cách nghĩ và cơ
khấu

chế lạc hậu đem hạnh phúc
1999
cho mọi ngời. Cách khai thác
tình huống kịch.

9


9

IV/. Văn học nớc ngoài.
tt

1

2

3

4

5

6

Tên bài

Thể
loại

Tác giả
(nớc)

Nội dung chủ yếu

Quan niệm về công
Dân
lý xã hội, về mục

Cây bút Truyệ gian
đích tài năng nghệ
thần
n
(Trung
thuật, ớc mơ khả
Quốc)
năng kỳ diệu.
ông lão
Ca ngợi lòng biết ơn
Dân
đánh cá Truyệ
đối với những ngời
gian
và con
n
nhân hậu, phê phán
(Nga)
cá vàng
kẻ tham lam.
Vẻ đẹp núi L và
Xa
Lí Bạch tình yêu thiên nhiên
ngắm
Thơ (Trung đằm thắm bộc lộ
thác núi
Quốc) tính cách phóng
L
khoáng của nhà thơ.
Cảm

Tình cảm quê hnghĩ
ơng của ngời sống
trong
xa nhà trong một
Thơ Lí Bạch
đêm
đêm
trăng
yên
thanh
tĩnh.
tĩnh
Ngẫu
Tình cảm sâu sắc
nhiên
mà chua sót của
Hạ Tri
viết
ngời sống xa quê
Chơng
nhân
Thơ
lâu
ngày
trong
(Trung
buổi
khoảng khắc mới
Quốc)
mới về

về quê.
quê
Bài ca
Nỗi khổ nghèo túng
nhà
Đỗ Phủ và ớc mơ có ngôi
tranh
Thơ (Trung nhà vững chắc để
bị gió
Quốc) che chở cho những
thu phá.
ngời nghèo.

10

đặc sắc nghệ thuật

Lớp

Trí tởng tợng phong
phú, truyện kể hấp
dẫn

6

Lặp lại tăng tiến của
cốt truyện, nhân vật
đối lập, yếu tố
hoang đờng.
Hình ảnh thơ tráng

lệ, huyền ảo.

6

7

Từ ngữ giản dị, tinh
luyện.
Cảm
xúc
chân thành.

Cảm
xúc
chân
thành, hóm hỉnh;
kết hợp với tự sự.

Kết hợp trữ tình với
tự sự, nghị luận.

7

7


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

7


8

9

1
0

Mây và
sóng

Ca ngợi tình mẫu tử Hình ảnh thiên nhiên
Ta-go thiêng liêng, bất giàu ý nghĩa tợng trThơ
(ấn Độ) diệt.
ng. Kết hợp biểu cảm
với kể chuyện.
Phê phán tính cách Chọn tình huống tạo
lố lăng của tên tr- tiếng cời sảng khoái
Mô-li-e
Kịch
ởng giả học làm châm biếm sâu cay.
(Pháp)
sang.

Ông
Guốc
Đanh
mặc lễ
phục.
Buổi
Truyệ Đô-đê

học cuối
n
(Pháp)
cùng
AnCô bé
đécTruyệ
bán
xen
n
diêm.
(Đan
Mạch)

1
1

XécĐánh
Trích
van-tét
nhau với tiểu
(Tây
cối xay thuyế
Ban
gió.
t
Nha)

1
2


Chiếc lá
Truyệ O.Hencuối
n
ri (Mỹ)
cùng

1
3

Ai-maHai cây Truyệ tốp (Cphong
n
rơ-giơxtan)

1
4

Cố hơng

Lỗ Tấn
Truyệ
(Trung
n
Quốc)

1
5

Những Truyệ
đứa trẻ
n


1
6

Rô bin
xơn
ngoài

Go-rơki
(Nga)

Trích Đi-phô
tiểu (Anh)
thuyế

Yêu nớc là yêu cả Xây dựng nhân vật
tiếng nói dân tộc. thầy giáo và cậu bé
Phrăng.
Nỗi bất hạnh, cái Kể chuyện hấp dẫn
chết đau khổ và dan xen giữa hiện
niềm tin yêu cuộc thực và mộng tởng.
sống của cô bé bán
diêm.
Sự tơng phảnvề Nghệ
thuật
xây
nhiều mặt giữa 2 dựng
nhân
vật,
nhân vật Đôn-ki-hô- nghệ thuật gây cời.

tê, Xan-chô-Phan-xa
qua đó ngợi ca mặt
tốt, phê phán cái xấu.
Tình yêu thơng Tình tiết hấp dẫn
cao cả giữa những kết cấu đảo ngợc
con
ngời
nghèo tình huống 2 lần.
khổ: cụ Bơ-men,
Giôn-xi và Xiu.
Tình yêu quê hơng Lối kể chuyện hấp
và câu chuyện về dẫn lối miêu tả theo
ngời thầy vun trồng phong cách hội hoạ
mơ ớc cho học sinh. gây ấn tợng mạnh.
Sự thay đổi của Lối tờng thuật hấp
làng quê, của nhân dẫn, kết hợp kể và
vật Nhuận Thổ -> bình ngôn ngữ
phê phán xã hội giản dị giàu hình
phong kiến, đặt ảnh.
vấn đề cho nông
dân, cho xã hội.
Tình
bạn
thân Lối kể chuyện giàu
thiết giữa những hình ảnh, đan xen
đứa trẻ (tác giả, 3 chuyện đời thờng với
đứa trẻ con, 1 đại cổ tích.
tá) sống thiếu tình
thơng, bất chấp cản
trở của xã hội).

Cuộc sống khó khăn Nghệ
thuật
kể
và tinh thần lạc chuyện hấp dẫn của
quan của nhân vật nhân vật "tôi" tự

11

9

8

6

8

8

8

9

9

9


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

giữa

vùng
đảo
t
hoang xích đạo
trên 10 năm trời.
Nỗi tuyệt vọng của
Xi-mông, tình cảm
Mô-pa
Bố của Truyệ
chân tình của ng-xăng
Xi-mông
n
ời mẹ (Blăng-sốt),
(Pháp)
sự bao dung của
Phi-líp.
Trích
Tình cảm yêu thLân
Con chó tiểu
ơng của tác giả đối
Đơn
Bấc
thuyế
với loài vật.
(Mĩ)
t
Lòng yêu nớc bắt
đầu từ lòng yêu
Ê-renLòng
Nghị

nhà, yêu xóm làng,
bua
yêu nớc luận
yêu miền quênh
(Nga)
suối chảy ra sông,
sông đi ra bể
Ca ngợi sự giản dị,
Đi bộ
Nghị Ru-xô tự do, thiên nhiên,
ngao du luận (Pháp) muốn ngao du cần
đi bộ -> tự do
Nêu lên đặc trng
của sáng tác nghệ
LaChó sói Nghị
thuật làm đậm dấu
Phôngvà cừu luận
ấn, cách nhìn, cách
ten
nghĩ riêng của nhà
văn.
đảo
hoang

1
7

1
8


1
9

2
0

2
1

hoạ, kết hợp miêu tả.
Nghệ thuật miêu tả
diễn biến 3 nhân
vật; kết hợp tự sự với
nghị luận.
Trí tởng tợng khi đi
sâu vào "thế
giới
tâm hồn" cuả chó
Bấc.
Cảm
xúc
chân
thành,
mãnh
liệt.
Biện pháp so sánh
phù hợp.
Lập luận chặt chẽ,
luận cứ sinh động ->
có sức thuyết phục.

Nghệ thuật so sánh,
nghệ thuật lập luận
của nghị luận văn
học hấp dẫn.

9

9

6

8

9

V/. văn bản nhật dụng.
Lớp

6

7

Tên văn bản
nhật dụng

Nội dung

Cầu Long Biên Nơi chứng kiến những sự kiện
- nhân chứng lịch sử hào hùng, bi tráng của
lịch sử

Hà Nội.
Là kỳ quan thế giới, thu hút
Động Phong
khách du lịch, tự hào và bảo
Nha
vệ danh thắng này.
Con ngời phải sống hoà hợp với
Bức th của thủ
thiên nhiên,, lo bảo vệ môi trlĩnh da đỏ
ờng
Tình cảm thiêng liêng của cha
Cổng trờng
mẹ với con cái. Vai trò của nhà
mở ra
trờng đối với mỗi con ngời.
Mẹ tôi
Tình yêu thơng, kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng của con cái.

12

Hình thức (phơng
thức biểu đạt)

Tự sự, miêu tả và biểu
cảm.
Thuyết minh, miêu tả.
Nghị luận và biểu
cảm

Tự sự, miêu tả, thuyết
minh, nghị luận, biểu
cảm.
Tự sự, miêu tả, nghị
luận, biểu cảm.


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

8

9

Tình cảm thân thiết của 2
Cuộc chia tay
anh em và nỗi đau chua sót Tự sự, nghị luận, biểu
của những con
khi ở trong hoàn cảnh gia
cảm.
búp bê.
đình bất hạnh.
Vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá
Ca Huế trên
Thuyết minh, nghị
và những con ngời tài hoa xứ
sông Hơng
luận, tự sự, biểu cảm.
Huế.
Thông tin về Tác hại của việc sử dụng bao
Nghị luận và hành

Ngày Trái đất bì ni lông đối với môi trờng.
chính
năm 2000
Ôn dịch thuốc Tác hại của thuốc lá (kinh tế và Thuyết minh, nghị

sức khoẻ)
luận, biểu cảm.
Bài toán dân Mối quan hệ giữa dân số và Thuyết minh, nghị
số
sự phát triển xã hội.
luận.
Tuyên bố thế
giới về sống
Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ
còn, quyền đNghị luận, thuyết
và phát triển của trẻ em của
ợc bảo vệ và
minh và biểu cảm.
cộng đồng quốc tế.
phát triển của
trẻ em.
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
Đấu tranh cho
và trách nhiệm ngăn chặn Nghị luận và biểu
một thế giới
chiến tranh vì hoà bình thế
cảm.
hoà bình
giới.
Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí

Phong cách Hồ
Nghị luận và biểu
Minh; tự hào, kính yêu và tự
Chí Minh
cảm.
hào về Bác.

Chơng trình văn học lớp 9
VI./ thơ Việt Nam hiện đại.
tt

1

2

3
4

Tên bài
t
h
ơ

Tác giả

Năm
sáng
tác

Thể

thơ

Tóm tắt nội dung

Vẻ đẹp chân thực giản
dị của anh bộ đội thời
Đồng
Chính
Tự
1948
chống Pháp và tình
chí
Hữu
do
đồng chí sâu sắc, cảm
động.
Vẻ đẹp tráng lệ, giàu
Đoàn
Huy
7 màu sắc lãng mạn của
thuyền
1958
Cận
chữ thiên nhiên, vũ trụ và
đánh cá
con ngời lao động mới.
Ca ngợi tình mẹ và ý
Chế
Tự nghĩa lời ru đối với
Con cò

Lan 1962
do cuộc sống con ngời.
Viên
Bếp lửa

Bằng
Việt

đặc sắc nghệ
thuật

Chi tiết, hình ảnh
tự nhiên, cô đọng
gợi cảm.

Từ ngữ giàu hình
ảnh, sử dụng các
biện pháp ẩn dụ,
nhân hoá.
Vận dụng sáng tạo
ca dao. Biện pháp
ẩn dụ, triết lí
sâu sắc.
1963 7 Tình cảm bà cháu và Hồi tởng kết hợp
chữ hình ảnh ngời bà giàu với cảm xúc, tự sự,

13


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs


và 8 tình thơng, giàu đức
chữ hy sinh.
Vẻ đẹp hiên ngang,
dũng cảm của ngời lính
Tự
1969
lái xe Trờng Sơn.
do

Bài thơ
về tiểu Phạm
5 đội xe Tiến
không
Duật
kính
Khúc
hát
ru
Nguyễ
những
6
n Khoa 1971
em bé
Điềm
lớn trên
lng mẹ

ánh
trăng


9

Nói với
con

1
0

Mùa
xuân
nho
nhỏ

1
1

Sang
thu

Nguyễ
5
1978
n Duy
chữ

Y Phơng

Ngôn ngữ bình
dị, giọng điệu và

hình ảnh thơ
độc đáo.

Tình yêu thơng con và Giọng thơ tha
ớc vọng của ngời mẹ thiết, hình ảnh
Tự dân tộc Tà ôi trong giản dị, gần gũi.
do cuộc kháng chiến chống
Mĩ.

7
Viếng
Viễn
chữ
7
1976
lăng Bác Phơng
và 8
chữ
8

bình luận.

Sau
5
1975 chữ

Thanh
5
1980
Hải

chữ

Hữu
5
1998
Thỉnh
chữ

Lòng thành kính và niềm
xúc động sâu sắc đối
với Bác khi vào thăm lăng
Bác.
Gợi nhớ những năm tháng
gian khổ của ngời lính,
nhắn nhở thái độ sống
"Uống nớc nhớ nguồn"
Tình cảm gia đình
ấm cúng, truyền thống
cần cù, sức mạnh mẽ của
quê hơng và dân tộc,
sự gắn bó với truyền
thống.
Cảm xúc trớc mùa xuân
của thiên nhiên, vũ trụ và
khát vọng làm mùa xuân
nho nhỏ dâng hiến cho
đời.
Những cảm nhận tinh tế
của tác giả về sự chuyển
biến nhẹ nhàng của thiên

nhiên từ cuối hạ sang thu.

Giọng điệu trang
trọng, thiết tha, sử
dụng nhiêu ẩn dụ
gợi cảm.
Giọng tâm tình,
hồn nhiên. Hình
ảnh gợi cảm.
Từ ngữ, hình ảnh
giàu sức gợi cảm.

Hình ảnh đẹp,
gợi cảm, so sánh
và ẩn dụ sáng tạo.
Gần gũi dân ca.
Hình ảnh thơ
giàu sức gợi cảm.

VII/. Truyện Việt Nam hiện đại.

tt

Tên tác
Tác giả
phẩm

1

Làng


Kim
Lân

Nớc

Việt
Nam

Năm
s
á
n
g
t
á
c

Tóm tắt nội dung

1948 Qua tâm trạng đau sót, tủi hổ của ông
Hai ở nơi tản c khi nghe tin đồn làng
mình theo giặc, truyện thể hiện tình

14


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

Nguyễ

Lặng
n
Việt
lẽ Sa
Thành Nam
Pa
Long

1970

Nguyễ
Chiếc
n
Việt
3
lợc ngà Quang Nam
Sáng

1966

2

4

Bến
quê

Trong
Nguyễ
tập

Việt
n Minh
"Bến
Nam
Châu
quê"
(1985)

Những

ngôi
5
Minh
sao xa
Khuê
xôi

Việt
Nam

1971

yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng
yêu nớc và tinh thần kháng chiến của ngời
nông dân.
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô
kĩ s mới ra trờng với ngời thanh niên làm
việc một mình tại trạm khí tợng trên núi
cao Sa Pa. Qua đó ca ngợi những ngời lao
động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống

hiến sức mình cho đất nớc.
Câu chuyện éo le và cảm động về hai
cha con: Ông Sáu và bé Thu trong lần ông
về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó,
truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết
trong hoàn cảnh chiến tranh.
Qua những cảm xúc và suy ngẫm của
nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên gờng
bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi ngời sự
trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình
dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hơng.
Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh
niên xung phong trên một cao điểm ở
tuyến đờng Trờng Sơn trong những năm
chiến tranh chống Mĩ cứu nớc. Truyện làm
nổi bật tâm hồn trong sáng giàu mơ
mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống
chiến đấu đầy gian khổ hy sinh nhng
rất hồn nhiên lạc quan của họ.

B. tiếng việt
I/. Từ ngữ.
đơn vị
bài học

Khái niệm

Cách sử dụng

Từ đơn


Là từ chỉ có một tiếng.

Từ phức

Là từ gồm 2 hay nhiều tiếng

Từ ghép

Là những từ phức đợc tạo ra
bằng cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa.

Từ láy

Là những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng.

Thành ngữ Là loại cụm từ có cấu tạo cố
định, biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh (tơng đơng nh

15

Thờng dùng để tạo từ ghép, từ
láy làm cho vốn từ phong phú.
Dùng định danh sự vật, hiện tợngrất phong phú trong đời
sống.
Dùng định danh sự vật, hiện tợngrất phong phú trong đời
sống, sử dụng đúng các loại từ

ghép trong giao tiếp, trong làm
bài.
Tạo nên những từ tợng thanh, tợng
hình trong văn miêu tả, trong
thơ ca sử dụng đúng từ láy
trong giao tiếp trong làm bài.
Làm cho câu văn thêm hình
ảnh, sinh động, tăng tính hình
tợng và tính biểu cảm.


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

một từ).
Là nội dung (sự vật, tính
Nghĩa của
chất, hoạt động, quan hệ)
từ
mà từ biểu thị.
Là từ mang những sắc thái ý
Từ nhiều
nghĩa khác nhau do hiện tợng
nghĩa
chuyển nghĩa.
Hiện tợng Là hiện tợng đổi nghĩa của
chuyển từ tạo ra những từ nhiều
nghĩa của nghĩa (nghĩa gốc -> nghĩa
từ
chuyển)


Dùng từ đúng, chỗ đúng lúc, hợp
lý.
Dùng nhiều trong văn chơng,
đặc biệt trong thơ ca.
Hiểu hiện tợng chuyển nghĩa
trong những văn cảnh nhất
định.

Khi dùng từ đồng âm phải chú ý
Là những từ giống nhau về
đến ngữ cảnh để tránh gây
Từ đồng âm thanh nhng nghĩa khác
hiểu nhầm.
âm
xa nhau, không liên quan gì
Thờng dùng trong thơ trào
với nhau.
phúng.
Dùng từ đồng nghĩa và các loại
Từ đồng Là những từ có nghĩa giống từ đồng nghĩa để thay thế
nghĩa
nhau hoặc gần giống nhau. phải phù hợp với ngữ cảnh và sắc
thái biểu cảm.
Dùng trong thể đối, tạo hình tTừ trái
Là những từ có nghĩa trái ngợc
ợng tơng phản, gây ấn tợng
nghĩa
nhau.
mạnh, làm cho lời nói sinh động.
Là nghĩa của một từ ngữ có Sử dụng nghĩa từ ngữ theo từng

Cấp độ
thể rộng hơn (khái quát hơn) cấp độ khái quát, tránh vi phạm
khái quát
hoặc đẹp hơn (ít khái quát cấp độ khái quát của nghĩa từ
của nghĩa
hơn) nghĩa của từ ngữ khác ngữ.
từ ngữ
(nghĩa rộng, nghĩa hẹp)
Chú ý các chuyển trờng từ vựng
Là tập của những từ có ít để tăng thêm tính nghệ thuật
Trờng từ
nhất một nét chung về của ngôn từ và khả năng diễn
vựng
nghĩa.
đạt (phép nhân hoá, ẩn dụ, so
sánh)
Là những từ vay mợn nhiều từ Mợn từ đúng lúc, đúng chỗ để
tiếng của nớc ngoài để biểu tăng hiệu quả giao tiếp, biểu
thị sự vật, hiện tợng, đặc đạt.
Từ mợn
điểm mà tiếng việt cha có
từ thật thích hợp để diễn
đạt.
Biết sử dụng từ Hán Việt trong
Là những từ gốc Hán đợc phát
Từ hán việt
những ngữ cảnh cụ thể (trang
âm theo cách của ngời Việt.
trọng, tôn nghiêm).
Là từ ngữ biểu thị khái niệm Dùng thuật ngữ chính xác, một

khoa học, công nghệ thờng đ- nghĩa.
Thuật ngữ
ợc dùng trong các văn bản khoa
học, công nghệ.
Biệt ngữ Là từ ngữ đợc dùng trong một Không nên lạm dụng từ ngữ địa
xã hội
tầng lớp xã hội nhất định (từ phơng và bịêt ngữ xã hội trong

16


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

địa phơng dùng một địa
phơng).
Từ tợng
Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ
hình
trạng thái của sự vật.
Từ tợng
Là từ mô phỏng âm thanh
thanh
của tự nhiên, của con ngời.
Là đối chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật, sự việc khác có
So sánh nét tơng đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.
Là gọi tên sự vật, hiện tợng
này bằng tên sự vật, hiện tợng

ẩn dụ
khác có nét tơng đồng với nó
nhằm tăng sức gợi hình gợi
cảm cho sự diễn đạt.
Là gọi hoặc tả con vật, cây
cối, đồ vậtbằng những từ
Nhân hoá ngữ vốn đợc dùng để gọi
hoặc tả con ngời, làm cho thế
giới loài vật trở nên gần gũi
Là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, qui mô, tính chất
Nói quá
của sự vật, hiện tợng đợc
miêu tả để nhấn mạnh, gây
ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
Là một biện pháp tu từ dùng
cách diễn đạt tế nhị, uyển
Nói giảm, chuyển, tránh gây cảm giác
nói tránh quá đau buồn, ghê sợ, nặng
nề; tránh thô tục, thiếu lịch
sự.
Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt
từ hay cụm từ cùng loại để
diễn tả đợc đầy đủ hơn, sâu
Liệt kê
sắc hơn những khía cạnh
khác nhau của thực tế, t tởng,
tình cảm.
Là biện pháp lặp lại từ ngữ
Điệp ngữ (hoặc tả câu) để làm nổi

bật ý, gây cảm xúc mạnh.
Là lợi dụng đặc tính về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo
Chơi chữ sắc thái dí dỏm, hài hớc,
làm câu văn hấp dẫn và thú
vị.
II/. ngữ pháp.

17

giao tiếp, trong làm văn.
Dùng nhiều trong văn miêu tả và
tự sự.
Dùng nhiều trong văn miêu tả và
tự sự.
Tăng sức gợi hình gợi cảm trong
ca dao, trong thơ, trong miêu tả,
trong nghị luận.
Chọn nét tơng đồng để tạo ẩn
dụ tăng hiệu quả biểu đạt trong
văn miêu tả, thuyết minh, nghị
luận, sáng tác thơ ca.
Dùng nhiều trong thơ ca, văn
miêu tả thuyết minh

Dùng trong những hoàn cảnh
giao tiếp cụ thể.

Dùng trong những hoàn cảnh
giao tiếp phù hợp.


Biết sự vận dụng các kiểu liệt kê
theo cặp.

Sử dụng các dạng điệp ngữ
trong viết văn, trong thuyết
minh, làm thơ.
Sử dụng lối chơi chữ đồng âm,
điệp âm, nói láitrong thơ trào
phúng, câu đối, câu đố


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs
đơn vị bài
học

Khái niệm

Cách sử dụng

Là những từ chỉ ngời, vật, khái Thờng làm chủ ngữ trong câu.
Danh từ niệm
Dùng các loại danh từ phù hợp
trong văn miêu tả, tự sự
Là những từ chỉ hành động, Thờng làm vị ngữ trong
trạng thái của sự vật.
câu. Dùng trong các loại
Động từ
động từ phù hợp trong văn
miêu tả, tự sự

Là những từ chỉ đặc điểm, Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ
Tính từ tính chất của sự vật, hành động, trong câu. Dùng trong câu
trạng thái.
văn nghị luận, miêu tả.
Là những từ chỉ số lợng và thứ tự Trong đời sống và trong tác
Số từ
của sự vật.
phẩm văn học (một canh
hai canhlại ba canh).
Là những từ dùng để chỏ ngời, sự Dùng đại từ phù hợp trong
vật, hoạt động tính chất đợc nói giao tiếp, trong hội thoại để
đến trong một ngữ cảnh nhất giữ đúng vai trong giao
Đại từ
định của lời nói hoặc dùng để tiếp, hội thoại.
hỏi: Tôi, bao giờ, bao nhiêu, bấy
giờ
Là những từ chỉ lợng ít hay Trong đời sống và trong tác
Lợng từ
nhiều của sự vật: một, những phẩm văn học.
Là những từ dùng để chỏ sự vật, Làm phụ ngữ trong cụm
nhằm xác định vị trí của sự vật danh từ. Có thể làm chủ ngữ
Chỉ từ
trong không gian hoặc thời gian: hoặc trạng ngữ trong câu.
nọ, ấy, kia đó
Là những từ chuyên đi kèm động Tạo nên giá trị biểu cảm
từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa trong các văn bản miêu tả,
Phó từ
cho động từ, tính từ: đã, mới, thuyết minh.
đang, hãy, đừng, chớ
Là những dùng để biểu thị các ý Sử dụng đúng các quan hệ,

nghĩa quan hệ nh sở hữu, so cặp quan hệ từ để câu văn
Quan hệ sánh, nhân quảgiữa các bộ trong sáng, rành mạch - nhất
từ
phận của câu hay giữa câu với là văn nghị luận.
câu trong đoạn văn: ở, trong,
của, nh
Là những từ chuyên đi kèm một Đợc dùng nhiều trong hội
từ ngữ trong câu để nhấn mạnh thoại, kịch bản văn học.
Trợ từ
hoặc biểu thị thái độ đánh giá,
sự vật, sự việc đợc nói đến ở từ
ngữ đó: tuyệt, rất, hơi, cực kỳ
Là những từ đợc thêm vào câu Sử dụng tình thái từ phù hợp
để cấu tạo câu nghi vấn, câu trong từng hoàn cảnh, giao
Tình thái
cầu khiến, câu cảm và để biểu tiếp (quan hệ xã hội, tuổi
từ
thị các sắc thái tình cảm của tác).
ngời nói: hả, , à
Thán từ Là những từ dùng để bộc lộ tình Đợc dùng nhiều trong hội

18


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

Cụm danh
từ
Cụm động
từ

Cụm tính
từ
Thành
phần
chính của
câu
Thành
phần phụ
của câu

cảm, cảm xúc của ngời nói hoặc
dùng để gọi đáp: Trời ơi, ôi
Là loại tổ hợp từ do danh từ với
một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành.
Là loại tổ hợp từ do động từ với
một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành.
Là loại tổ hợp từ do tính từ với
một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành.
Là những thành phần bắt buộc
phải có mặt để câu có cấu tạo
hoàn chỉnh và diễn đạt đợc một
ý chọn vẹn.
Là những thành phần không bắt
buộc có mặt trong câu.

Là thành phần chính của câu nêu
Chủ ngữ lên sự vật, hiện tợng có hành động,

đặc điểm, trạng tháiđợc miêu tả
ở vị ngữ.
Là thành phần chính của câu có
Vị ngữ khả năng kết hợp với các phó từ
chỉ quan hệ thời gian, trả lời
câu hỏi làm gì ?, làm sao ?
Là thành phần phụ của câu
nhằm xác định thêm về thời
Trạng ngữ gian, nơi chốn, nguyên nhân,
mục đích, cách thức đến sự
việc nêu trong câu.
Là thành phần không tham gia vào
Thành
việc diễn đạt nghĩa sự việc của
phần biệt
câu. (Tình thái, cảm thán, gọi lập
đáp, phụ chú).
Là thành phần câu đứng trớc chủ
Khởi ngữ
ngữ để nêu lên đề tài đợc nói
đến trong câu.
Là loại câu không cấu tạo theo
Câu đặc
mô hình chủ ng - vị ngữ.
biệt

Câu rút
gọn

thoại, văn biểu cảm.

Giống danh từ khi hoạt động
trong câu.
Giống động từ
động trong câu.

khi

hoạt

Giống tính từ khi hoạt động
trong câu.
Viết văn miêu tả, văn nghị
luận.
Cho câu văn thêm ý, sinh
động.
Tìm và đặt chủ ngữ của
câu cho phù hợp, linh hoạt,
phong phú trong văn nghị
luận, miêu tả.
Tìm và đặt vị ngữ của
câu cho phù hợp, linh hoạt,
phong phú trong văn nghị
luận, miêu tả.
Sử dụng trạng ở các vị trí trong
câu cho phù hợp.
Thêm trạng ngữ cho câu để
tăng thêm sự diễn đạt, làm rõ ý
tởng, tăng tính nối kết và
mạch lạc.


Dùng nhiều trong hội thoại
trong kịch bản văn học,
trong văn nghị luận, tự sự.
Dùng liệt kê (văn miêu tả,
thuyết minh) gọi đáp, bộc
lộ cảm xúc (hội thoại).
Là câu mà khi nói hoặc viết có Dùng câu rút gọn phải chú ý
thể lợc bỏ một số thành phần của ngữ cảnh, tránh làm ngời
câu nhằm thông tin nhanh, tránh đọc, ngời nghe hiểu sai,
lặp lại từ ngữ.
hoặc hiểu không đầy đủ.
Dùng trong lời thoại kịch bản
văn học.

19


Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

Là những câu do hai hoặc nhiều Xác định đúng thành phần
cụm C-V không bao chứa nhau tạo câu, các vế của câu ghép.
thành.
Dựa vào nội dung ý nghĩa
Mỗi cụm C- V này đợc gọi là một để lựa chọn cách nối các vế
vế câu.
trong câu ghép.
Câu ghép
+ Nối bằng một quan hệ từ.
Dùng nhiều trong văn bản
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ. nghị luận.

+ Nối bằng phó từ, đại từ.
+Không dùng từ nối, dùng dấu phẩy,
hai chấm
Là những dấu hiệu hình thức dùng Sử dụng đúng dấu câu góp
để kết thúc câu, tách ý, diễn đạt ý phần tạo hiệu quả biểu đạt.
hay biểu đạt một sắc thái ý nghĩa
Dấu câu
nào đó (khi viết); đánh dấu những
chỗ ngừng, nghỉ, các hình thức
diễn đạt ý (khi nói).
Là khi nói hoặc khi viết có thể Tăng sự lý giải, tăng sức biểu
Mở rộng dùng cụm C-V làm thành phần đạt, làm rõ nghĩa các thành
câu
câu -> CN có C-V, VN có C-V, BN phần câu. Dùng nhiều trong
có C-V, ĐN có C-V, TN có C-V.
văn nghị luận.
Là chuyển đổi câu chủ động Chú ý chủ thể của hoạt
thành câu bị động (và ngợc lại) ở động và đối tợng cuả hoạt
Chuyển
mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết động
trong
quá trình
đổi câu
các câu trong đoạn thành một chuyển đổi câu.
mạch văn thống nhất.
Là câu dùng để kể, thông báo, Dùng nhiều trong giao tiếp,
Câu trần nhận định, miêu tả hay yêu văn miêu tả và tự sự.
thuật
cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc

Là câu có những từ ngữ cảm thán Dùng nhiều trong giao tiếp,
dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc trong văn chơng (biểu cảm).
Câu cảm
của ngời nói (ngời viết); xuất hiện
thán
trong ngôn ngữ giao tiếp và ngôn
ngữ văn chơng.
Là câu có những từ nghi vấn, Dùng câu nghi vấn trong hội
những từ nối các vế có quan hệ lựa thoại, đối thoại, độc thoại,
Câu nghi
chọn. Chức năng chính là để hỏi, trong kịch bản văn học.
vấn
ngoài ra còn dùng để khảng định,
bác bỏ, đe doạ
Là câu có những từ cầu khiến Dùng nhiều trong giao tiếp
Câu cầu hay ngữ điệu cầu khiến; dùng hàng ngày.
khiến
để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị,
khuyên bảo
Câu phủ Là câu có những từ phủ định Dùng trong giao tiếp, trong
định
dùng để thông báo, phản bác
văn nghị luận.
Liên kết Các đoạn văn trong một văn bản Dùng trong văn nghị luận.
câu và
cũng nh các câu trong một đoạn
đoạn văn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau
về nội dung và hình thức (phục vụ

20



Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

Nghĩa tờng minh
và hàm ý

Hội thoại

Các dẫn
trực tiếp
Các dẫn
gián tiếp

Đoạn văn

Liên kết
đoạn văn

Hành
động nói

Phơng
châm về lợng

Phơng
châm về
chất

chủ đề, sắp xếp theo trình tự hợp

lý)
- Nghĩa tờng minh là phần thông - Dùng nhiều trong giao tiếp,
báo đợc dĩên đạt trực tiếp bằng hội thoại.
từ ngữ trong câu.
- Hàm ý dùng nhiều trong
- Hàm ý là phần thông báo tuy sáng tác thơ ca.
không đợc diễn đạt trực tiếp
bằng từ ngữ trong câu nhng có
thể sảy ra từ những từ ngữ ấy.
Là hoạt động giao tiếp trong đó Sử dụng ngôn ngữ đúng vai
vai xã hội (vị trí của ngời tham trong quá trình tham gia hội
gia hội thoại) đợc xác định bằng thoại; đúng đối tợng, văn
các quan hệ xã hội (thân - sơ, hóa sử dụng tốt các phơng
trên - dới)
châm hội thoại.
Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay Dùng trong văn nghị luận
suy nghĩ của ngời hoặc nhân thuyết minh.
vật, đặt trong dấu ngoặc kép.
Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của Dùng trong văn nghị luận
ngời hoặc nhân vật có điều thuyết minh.
chỉnh cho thích hợp.
Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn Liên kết các câu để thành
bản, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đoạn văn hoàn chỉnh. Biết
đầu dòng, kết thúc bằng dấu sử dụng các phơng tiện từ
chấm xuống dòng và thờng biểu ngữ, các kiểu câu, các kết
đạt một ý tơng đối hoàn chỉnh. cấu
đoạn
vănđể

Đoạn văn đợc do nhiều câu tạo những đoạn văn hay -> liên

thành.
kết các đoạn văn trong văn
bản.
Là sử dụng các phơng tiện liên Dùng trong văn nghị luận,
kết (từ ngữ, câu). Khi chuyển từ tìm cách liên kết các đoạn
đoạn văn này sang đoạn văn khác văn cho phù hợp, linh hoạt và
để thể hiện quan hệ ý nghĩa sinh động.
của chúng.
Là hành động đợc thực hiện Dùng các kiểu câu chức năng,
bằng lời nói nhằm mục đích nhất phù hợp với từng hành động
định (hỏi, trình bày, điều nói để tăng hiệu quả giao
khiển, báo tin, bộc lộ cảm xúc) tiếp, hiệu quả biểu đạt.
- Khi giao tiếp cần nói cho có nội - Dùng nhiều trong giao tíêp,
dung, nội dung của lời nói phải hội thoại.
đúng nh yêu cầu giao tiếp, không - Chú ý đến đặc điểm của
thừa, không thiếu.
tình huống giao tíêp (nói với
ai, nói nhằm mục đích gì,
nói ở đâu)
Khi giao tiếp đừng nói những - Dùng nhiều trong giao tíêp,
điều mà mình tin là không hội thoại.
đúng không có bằng chứng xác - Chú ý đến đặc điểm của
thực.
tình huống giao tíêp (nói với
ai, nói nhằm mục đích gì,
nói ở đâu)

21



Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

- Khi giao tiếp, cần nói đúng vào - Dùng nhiều trong giao tíêp,
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. hội thoại.
Phơng
- Chú ý đến đặc điểm của
châm
tình huống giao tíêp (nói với
quan hệ
ai, nói nhằm mục đích gì,
nói ở đâu)
Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh - Dùng nhiều trong giao tíêp,
nói mơ hồ.
hội thoại.
Phơng
- Chú ý đến đặc điểm của
châm cách
tình huống giao tíêp (nói với
thức
ai, nói nhằm mục đích gì,
nói ở đâu)
- Cần chú ý đến sự tế nhị, khiêm - Dùng nhiều trong giao tíêp,
tốn và tôn trọng ngời khác.
hội thoại.
Phơng
- Chú ý đến đặc điểm của
châm lịch
tình huống giao tíêp (nói với
sự
ai, nói nhằm mục đích gì,

nói ở đâu)

C. tập làm văn
Tổng kết 6 kiểu văn bản đã học
tt

1

2

3

4

5

Kiểu văn bản

Phơng thức biểu đạt

Ví dụ về hình thức văn
bản cụ thể

- Trình bày các sự việc (sự - Bản tin báo chí.
kiện) có quan hệ nhân quả dẫn - Bản tờng thuật, tờng
đến kết cục.
trình.
Văn bản tự
- Mục đích biểu hiện con ngời, - Lịch sử.
sự

qui luật đời sống, bày tỏ thái - Tác phẩm văn học
độ.
nghệ thuật (truyện, tiểu
thuyết).
- Tái hiện các tính chất thuộc - Văn tả cảnh tả ngời, tả
Văn bản
tính sự vật, hiện tợng, giúp con sự vật.
miêu tả
ngời cảm nhận và hiểu đợc - Đoạn văn miêu tả trong
chúng.
tác phẩm tự sự.
Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp - Điện mừng, thăm hỏi,
Văn bản
tình cảm, cảm xúc của con ng- chia buồn.
biểu cảm ời, tự nhiên, xã hội, sự vật.
- Tác phẩm văn học: Thơ
trữ tình, tuỳ bút
- Trình bày thuộc tính, cấu tạo, - Thuyết minh sản phẩm
nguyên nhân, kết quả có ích - Giới thiệu di tích,
Văn bản
hoặc có hại của sự vật hiện t- thắng cảnh, nhân vật
thuyết minh ợng, để giúp ngời đọc có tri - Trình bày tri thức và
thức khả quan và có thái độ phơng pháp trong khoa
đúng đắn với chúng.
học.
Văn bản
- Trình bày t tởng, chủ trơng, - Cáo, hịch, chiếu, biểu.
nghị luận quan điểm của con ngời đối với - Xã luận, bình luận, lời

22



Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thcs

6

tự nhiên, xã hội, con ngời qua các kêu gọi.
luận điểm, luận cứ và lập luận - Sách lý luận.
thuyết phục.
- Tranh luận về một vấn
đề chính trị xã hội, văn
hóa.
Trình bày theo mẫu chung và - Đơn từ.
chịu trách nhiệm về pháp lý các - Báo cáo.
ý kiến, nguyện vọng của cá - Đề nghị.
Văn bản
nhân, tập thể đối với cơ quan - Biên bản.
điều hành quản lý hay ngợc lại bày tỏ yêu - Tờng trình.
(hành chính cầu, quyết định của ngời có - Thông báo.
công vụ)
thẩm quyền đối với ngời có - Hợp đồng.
trách nhiệm thực thi hoặc thoả
thuận giữa công nhân với nhau
về lợi ích và chức vụ.

23




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×