Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 bài 31 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.8 KB, 38 trang )

CHỦ ĐỀ 5:

TỪ LOẠI

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm đặc điểm (nghĩa khái quát, khả năng kết hợp, chức vụ ngũ pháp) của
danh từ- cụm danh từ, động từ- cụm động từ, tính từ- cụm tính từ, số từ, lượng từ, chỉ
từ.
- Nắm các loại danh từ, động từ; cách viết hoa danh từ riêng.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được danh từ- cụm danh từ, động từ- cụm động từ, tính từ- cụm tính từ,
số từ, lượng từ, chỉ từ trong văn bản.
- Phân biệt được các loại danh từ, động từ.
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
- Sử dụng danh từ- cụm danh từ, động từ- cụm động từ, tính từ- cụm tính từ, số từ,
lượng từ, chỉ từ để viết câu và vận dụng trong giao tiếp.
* Lồng ghép BVMT, PCMT, quyền trẻ em.
* Giáo dục kĩ năng sống: Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng
nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng;
thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG
LỰC:
NỘI DUNG
- Danh từ
- Danh từ
(TT)
- Cụm danh
từ
- Động từ
- Cụm động


từ
- Tính từ và
cụm tính từ
- Số từ và
lượng từ

NHẬN BIẾT
- Nhớ được các định
nghĩa về: danh từ- cụm
danh từ, động từ- cụm
động từ, tính từ- cụm
tính từ, số từ, lượng từ,
chỉ từ.
- Xác định đúng danh
từ- cụm danh từ, động
từ- cụm động từ, tính
từ- cụm tính từ, số từ,
lượng từ, chỉ từ trong
văn bản

THÔNG
HIỂU
Chỉ ra
được ý
nghĩa của
phụ ngữ
trước và
phu ngữ
sau trong
các cụm

từ.
Phân biệt
số từ với
danh từ

VẬN DỤNG
THẤP
Tạo lập được
một số câu,
đoạn văn
danh từ- cụm
danh từ, động
từ- cụm động
từ, tính từcụm tính từ,
số từ, lượng
từ, chỉ từ theo
yêu cầu.

VẬN DỤNG CAO
Lựa chọn sử dụng
các từ, cụm từ để
nâng cao hiệu quả
diễn đạt trong những
tình huống thực tiễn
hoặc giả thực tiễn.
Đưa ra những nhận
xét, đánh giá riêng
của bản thân về việc
sử dụng từ trong
những văn bản mới.



- Chỉ từ

Nhớ các loại động từ,
danh từ; cách viết hoa
danh từ riêng.

chỉ đơn vị.

III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.

Khái niệm chủ đề: Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để tạo câu.

2. Những bài tiêu biểu:
* Danh từ
* Danh từ (TT)
* Cụm danh từ
* Động từ
* Cụm động từ
* Tính từ và cụm tính từ
* Số từ và lượng từ
* Chỉ từ
3. Tìm hiểu cụ thể:

Tiết 30 :

DANH TỪ


1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nguyên nhân dẫn đến dùng từ không đúng nghĩa?Cho ví dụ?
? Nêu cách chữa? Tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa?
3. Bài mới:
Đưa ra một ví dụ: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con
trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm
sau phải đem nộp đủ. Hãy xác định danh từ trong ví dụ trên. Để xác định được danh
từ thì chúng ta phải tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của nó. Đây cũng chính là câu
trả lời cho bài học hôm nay.
Họat động của thầy và trò
Nội dung kiến
thức


Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm,
đặc điểm của danh từ:
Gv ghi ví dụ lên bảng phụ.
Gọi hs đọc ví dụ.
Ví dụ: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con
trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ
thành chín con.
? Gọi học sinh xác định danh từ trọng tâm trong ví dụ trên?
- Ba con trâu ấy.
? Trong cụm danh từ “ba con trâu ấy” xung quanh có
những từ nào?
- Có từ ba là từ chỉ số lượng đứng trước và từ ấy là chỉ từ
đứng sau.
? Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn?
- Vua, làng, thúng, gạo nếp, con trâu, con.

? Em có thể đặt câu với các danh từ vừa tìm được?
- Vua Hùng chọn người nối ngôi.
- Làng tôi rất đẹp.
? Từ bài tập trên, em hãy cho biết danh từ biểu thị những
gì?
? Danh từ có khả năng kết hợp với những từ nào.
? Chức vụ của danh từ?
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ
- Nhưng có khi chức vụ của danh từ làm vị ngữ.
Ví dụ: Em / là học sinh.
Dt
Hs trả lời.
Gv chốt ý ghi bảng.
Họat động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các lọai
danh từ
Gv ghi ví dụ lên bảng.
- Ba con trâu.
- Một viên quan.
- Ba thúng gạo.
- Sáu tạ thóc.
? Nghĩa của các danh từ in đậm trong câu hỏi trên có gì
khác với các danh từ đứng sau?
- Nhận xét : con, viên, thúng, tạ là những danh từ chỉ đơn
vị để tính đến sự vật.
- trâu, quan, gạo, thóc… là những danh từ chỉ người và
vật.
? Thử thay thế các danh từ in đậm nói trên bằng những từ
khác rồi rút ra nhận xét trường hợp nào đơn vị tính đến, đo
lường thay đổi?
? Trường hợp nào không thay đổi, vì sao?


I. Bài học:
1. Đặc điểm của
danh từ :
a. Ví dụ:
- con trâu -> chỉ vật
- cô gái -> chỉ người
- nắng, mưa -> hiện
tượng
- gia đình -> khái
niệm
=> Danh từ là những
từ chỉ người, vật,
hiện tượng, khái
niệm...
- Ba con trâu ấy
-> Danh từ có thể kết
hợp với từ chỉ số
lượng ở phía trước,
các từ này, ấy, đó,…
và một số từ khác ở
phía sau để tạo thành
cụm danh từ.
- Ba con trâu ấy/ rất
khỏe.
CN
VN
- Tôi/ là học sinh.
CN
VN

=> Chức vụ điển
hình là chủ ngữ, còn
khi làm vị ngữ có từ
là đứng trước.
b. Ghi nhớ : SGK/
86
2. Các lọai danh từ:
a. Ví dụ: SGK/ 86
Ví dụ : Ba con trâu.
Một viên
quan.
Ba thúng
gạo.
Sáu tạ thóc.
-> trâu, quan, gạo,


Thúng → rá (thay đổi)
- Tạ → cân (thay đổi)
- Con → chú (không thay đổi)
- Viên → ông (không thay đổi)
- Con, viên : là danh từ chỉ đơn vị tự nhiên.
- Thúng, rá : là danh từ chỉ đơn vị quy ước.
Cho HS thảo luận
? Vì sao có thể nói “Nhà có ba thúng thóc rất đầy, nhưng
không thể nói nhà có sáu tạ thóc rất nặng”?
Hs trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv nhận xét chốt ý.
Có thể nói: Ba thúng gạo rất đầy vì danh từ thúng chỉ số

lượng ước phỏng, không chính xác ( to, nhỏ, chứa đầy,
vơi..) nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng.
Không thể nói: Sáu tạ thóc cân rất nặng vì các từ sáu, tạ là
những từ chỉ số lượng chính xác, cụ thể rồi, nếu thêm các từ
nặng hay nhẹ đều thừa.
- Tạ là đơn vị chính xác.
- Thúng là đơn vị ước chừng.
? Qua các ví dụ trên em hãy cho biết danh từ chia làm mấy
nhóm?
HS trả lời –
GV tổng kết bằng sơ đồ sau.
Có 2 loại lớn.
-

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ sự vật.

DT chỉ
DT chỉ
đơn vị
đơn vị
tự nhiên. quy ước.
DT chỉ đơn vị DT chỉ đơn vị
Chính xác
ước chừng
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
Hs đọc bài tập 1
? Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với
một trong các danh từ ấy.

Bài tập 2/87
? Liệt kê các loại từ ?
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người : ngài, viên, người,
chú, anh…

thóc dùng để nêu tên
từng lọai hoặc từng
cá thể người, vật,
hiện tượng, khái
niệm,…
=> Danh từ chỉ sự
vật.
-> con, viên, thúng,
tạ là những danh từ
chỉ đơn vị để tính
đếm sự vật.
=> Danh từ chỉ đơn
vị.
- con, viên : DT chỉ
đơn vị tự nhiên.
- thúng, tạ : DT chỉ
đơn vị qui ước.
+ thúng : ước chừng.
+ tạ : chính xác.
b. Ghi nhớ ; SGK/
87.
II. Luyện tập:
Bài tập 1/t87
Một số danh từ chỉ
sự vật : lợn, gà,

bàn,núi, cửa, dầu,
mỡ…
- Ba quả núi rất cao
Bài tập 2/87
Liệt kê các loại từ.
a. Chuyên đứng
trước danh từ chỉ
người: dì, cậu, cụ ,
thằng...
b. Chuyên đứng
trước danh từ chỉ đồ
vật: chiếc, quyển,
quả, pho, tờ,…
Bài tập 3/t87 : Liệt
kê các danh từ:
a. Chỉ đơn vị quy
ước chính xác: tạ,
tấn, ki-lô-mét, tá,...
b. Chỉ đơn vị quy


b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vậ t: chiếc, quyển, ước ước chừng: bó,
quả, pho, tờ,…
vốc, hũ, bầy, gang,
đoạn,…
Hs đọc Bài tập 3
? Liệt kê các danh từ.
Bài tập 5/t87. Lập
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác: tạ, tấn, ki-lô-mét.
danh sách các danh

b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: bó, vốc, hũ, bầy, gang, từ chỉ đơn vị và danh
đoạn,…
từ chỉ sự vật à trong
Gv cho hs đọc chính tả nghe và viết “Cây Bút Thần” (từ đầu bài chính tả trên.
Chỉ đơn vị: Em,
→ dày đặt các hình vẽ)
que, con, bức,…
HS lưu ý viết đúng các chữ : s, d và các vần uông, ương.
Chỉ sự vật: Mã
Lương, cha mẹ, củi,
*Hướng dẫn bài tập 5 cho hs về nhà làm.
? Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật cỏ, chim,…
trong đoạn chính tả trên?
4. Củng cố :
Thế nào là danh từ ? Đặc điểm của danh từ ? Các loại danh từ ?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài
- Xem và sọan bài “Danh từ” (TT)
******************************************************************
Tiết 31 :

DANH TỪ (TT)

1.
2.

Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
? Danh từ là gì ? Nêu đặc điểm của danh từ ? Chức vụ ngữ pháp ?
? Tìm danh từ trong đọan thơ : ‘Nhân dân là bể

Văn nghệ là thuyền
Thuyền xô sóng dậy
Sóng đẩy thuyền lên’.
(Tố Hữu)
3. Bài mới:

Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm danh từ và các loại danh từ
thường gặp. Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em biết thêm về danh từ
chung và danh từ riêng.
Họat động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu danh từ I. Bài học :
riêng và danh từ chung.
1. Phân biệt danh từ chung
Gv treo bảng phụ
và danh từ riêng :


Hs đọc ví dụ.
“Vua nhớ công ơn tráng sĩ, phong là Phù Đổng Thiên
Vương và lập đền thờ ngay ở làng Gióng, nay thuộc
xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội”
? Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc tiểu học.
Hãy điền các danh từ ở câu trên vào bảng phân loại?
Danh từ chung

Vua, công ơn, tráng sĩ,
đền thờ, làng, xã,
huyện.
Danh từ

Phù Đổng Thiên Vương, Gióng,
riêng
Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.
? Quan sát bài tập, em hãy cho biết danh từ chung là
gì?
- Tên gọi một loại sự vật.
? Thế nào là danh từ riêng?
- Tên riêng của từng người, từng vật, từng địa
phương.
Họat động 2: Hướng dẫn cách viết hoa danh từ
riêng
? Qua ví dụ, em hãy nhận xét cách viết danh từ riêng?
- Tên người, tên địa lý cần viết hoa chữ cái đầu tiên
của mỗi tiếng.
? Tìm danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lý nước
ngoài, phiêm âm trực tiếp (không qua âm Hán Việt)
Chia nhóm ghi vào phiếu học tập
+ Tổ 1 : Viết tên các nhà khoa học nước ngoài. (Niutơn, Ac-xi-mét, Ma-ri-cu-ri,…)
+ Tổ 2 : Viết tên các nhà văn nước ngoài (Pus-kin,
Gor-ki, Vic-to Huy-go,…)
+ Tổ 3 : Viết tên thủ đô các nước (Pa-ri, To-ki-o, London, Se-ul,…)
+ Tổ 4 : Viết tên các nước (Cam-pu-chia, Ma-lay-xia, Bru-ney,…)
? Từ bài tập rút ra cách viết tên người, tên địa lý nước
ngoài (không qua âm Hán Việt)
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành
tên riêng đó (nếu bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa
các tiếng cần có gạch nối).
GV cho một số danh từ riêng chỉ tên người, tên địa
lý nước ngoài phiên âm qua Hán Việt : Lý Bạch, Bắc
Kinh, Trung Quốc, Pháp, Hoa Kỳ, Thái Lan, Đỗ Phủ,

Lỗ Tấn,…
? Cho HS nhận xét cách viết.
- Tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm Hán Việt

a. Ví dụ : SGK/ 108
- vua, tráng sĩ, đền thờ, làng,
xã-> là tên gọi một lọai sự
vật. => Danh từ chung
- Phù Đổng Thiên Vương,
Gia Lâm, Hà Nội. -> là tên
riêng của từng người, từng
vật, từng địa phương.
=> Danh từ riêng
b. Ghi nhớ ý 1 : SGK/ 109
2. Cách viết hoa danh từ
riêng :
a. Ví dụ :
- Nguyễn Thị Nguyên
- Đồng Nai
- Hoa Thịnh Đốn
=> Viết hoa chữ cái đầu tiên
của mỗi tiếng.
- Oa- sinh- tơn
- Mac- xim Go- rơ- ki
=> Viết hoa chữ cái đầu tiên
của mỗi bộ phận tạo thành tên
riêng đó, nếu một bộ phận
gồm nhiều tiếng thì giữa các
tiếng cần có gạch nối.
- Trường Trung học cơ sở

Trưng Vương
- Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
- Giải thưởng Bông sen vàng
=> Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên
riêng đó.
b. Ghi nhớ ý 2 : SGK/ 109
II. Luyện tập :
Bài tập 1/109 :
- Danh từ chung : Ngày,
miền, đất, nước, thần, nòi,
rồng, con trai, tên.
- Danh từ riêng : Lạc Việt,
Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long
Quân
Bài tập 2/109.
a. Chim, mây, nước, hoa, họa
mi.


cần viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
? Cho HS viết tên trường, tên các cơ quan và nhận xét
cách viết?
- Tên cơ quan : Phòng Giáo dục, Phòng Kinh tế, Ủy
ban huyện, Sở Y tế,…
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành
cụm từ này.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1 : Tìm danh từ chung và danh từ riêng.

Hs làm gv nhận xét cho điểm.
Bài tập 2
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót
kỳ diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
b. Nàng Út bẽn lẽn dâng lên vua mâm bánh nhỏ.
c. … Khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng,
cho nên làng đó về sau gọi là làng Cháy.
? Các từ in đậm có phải là danh từ riêng không. Vì
sao ?
Bài tập 3 : Đoạn thơ trên có một số danh từ riêng
quên viết hoa, em hãy viết các danh từ riêng ấy cho
đúng.
4. Củng cố :
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tiết sau : Cụm danh từ.

b. Út.
c. Cháy
- Đều là những danh từ riêng
vì chúng được dùng để gọi
tên của sự vật cá biệt.
Bài tập 3sgk/t110. Sửa lại
những tên riêng chưa viết
hoa.
- Tiền Giang, Hậu Giang,
Thành phố.
- Đồng Tháp, Pháp, Khánh
Hòa, Phan Rang, Phan Thiết,

Tây Nguyên, Công Tum, Đắc
Lắc, Trung, Sông Hương,
Bến Hải, Cửa Tùng, Việt
Nam,
- Nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.


Tuần 8 ; Tiết 32 :

CỤM DANH TỪ

1.
2.

3.

Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ:
? Danh từ chung là gì ? Danh từ riêng là gì ?
? Cách viết hoa danh từ riêng ?
Bài mới:
Họat động của thầy và trò

Nội dung
kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cụm danh từ là gì?
I. Bài học:
Gv ghi bảng phụ ví dụ sau.
1. Cụm danh

Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau từ là gì?
trong một túp lều nát trên bờ biển.
a. Ví dụ: SGK/


? Em hãy xác định danh từ trong câu trên?
- Ngày, vợ chồng, túp lều nát.
? Các từ ngữ được in đậm trong câu bổ sung ý nghĩa cho những
từ nào?
- Từ xưa bổ sung nghĩa cho từ “ ngày”.
- Các từ : hai, ông lão bổ sung nghĩa cho từ “ vợ chồng”.
- Một, nát trên bờ biển bổ sung nghĩa cho từ “ túp lều”.
Gv: Các từ ngữ in đậm trong câu bổ nghĩa cho các danh từ
trung tâm. Các tổ hợp từ đó gọi là cụm danh từ.
Chú ý bài tập 2 trang 117.
? Hãy so sánh cách nói trên và rút ra nhận xét về nghĩa của
cụm danh từ với nghĩa các danh từ?
- Túp lều (danh từ)
- Một túp lều : cụm danh từ rõ về lượng.
- Một túp lều nát : số lượng + tính chất.
- Một túp lều nát trên bờ biển : số lượng + tính chất + địa điểm.
? Qua phần phân tích em hãy rút ra nhận xét.
- Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một danh từ.
? Vậy thế nào gọi là cụm danh từ?
Hs trả lời.
Gv chốt ý ghi bảng.
Họat động 2: Hướng dẫn tìm hiểu cấu tạo của cạm danh từ
GV kẻ mô hình trên bảng phụ và giải thích cho HS.
Phần phụ trước


Phần trung tâm

t2

t1
ba
ba

T1
thúng
con

chín

con

Phần phụ sau

T2
gạo
trâu
làng

s1
nếp
đực
ấy

năm
làng


Sau

s2

cả
T1 : trung tâm chỉ đơn vị.
T2 : chỉ đối tượng.
Phần trước t1 : phụ ngữ chỉ số lượng : mọi, các, từng, mỗi, hai,
ba,…
t2 : phụ ngữ chỉ toàn thể : tất cả, toàn bộ, toàn thể.
Phần sau s1, s2 : nêu đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị
hoặc xác định vị trí không gian, thời gian của sự vật.
Ví dụ: Vua sai ban cho làng ba thúng gạo nếp với ba con trâu
đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba năm đẻ thành chín con,
hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
? Tìm cụm danh từ trong đoạn văn.

116
- Ngày xưa
- Hai vợ chồng
ông lão đánh cá
=> Tổ hợp từ do
danh từ với một
số từ ngữ phụ
thuộc nó tạo
thành=> Danh từ
- Túp lều/ Một
túp lều nát trên
bờ biển.

=> nghĩa của
cụm danh từ đầy
đủ hơn nhưng
cấu tạo phức tạp
hơn danh từ.
- Chức năng ngữ
pháp của cụm
danh từ trong
câu giống như
danh từ.
2. Cấu tạo của
cụm danh từ:
a. Ví dụ: SGK/
117
Cấu tạo đầy đủ
của cụm danh từ
gồm ba phần:
- Phần trước: bổ
sung cho danh từ
các ý nghĩa về số

lượng
(thường là số từ,
lượng từ).
- Phần trung
tâm: luôn là
danh từ
- Phần sau: nêu
lên đặc điểm của
sự vật mà danh

từ biểu thị hoặc
xác định vị trí
của sự vật ấy


- Làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy,
chón con, năm sau, cả làng.
? Liệt kê các từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ
trong các cụm danh từ trên?
- Đứng trước danh từ : cả, ba, chín.
- Đứng sau : ấy, nếp, đực, sau.
Gọi HS lên điền vào mô hình
? Trong các cụm danh từ vừa tìm được, theo em phần nào là
quan trọng nhất. Vì sao?
- Danh từ trung tâm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
Gv gọi hs đọc bài tập 1.
Hs đọc bài tập.
? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
Hs: Tìm các cụm danh từ trong các câu sau.
Hs làm bài tập – gv sửa sai cho điểm.
Hs đọc bài tập 2
? Tìm các cụm danh từ và điền vào mô hình của cụm danh từ?
Phần phụ trước Phần trung tâm
t2

t1
một

T1


Phần phụ sau

T2
người
chồng
lưỡi búa

s1
s2
thật xứng
đáng
một
của cha để
lại
một
con
yêu tinh
có nhiều ở trên núi
phép thuật
Gọi HS lên bảng làm bài tập - các HS khác nhận xét bổ sung.
Tương tự như vậy gv hướng dẫn bài tập 3 cho hs.
Bài tập 3
Gọi HS đọc đoạn văn trong sách giáo khoa
Tìm phụ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống.
4. Củng cố :
? Thế nào là cụm danh từ ? Cho ví dụ ?
? Nêu cấu tạo của cụm danh từ ?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài

- Đọc và soạn bài : Động từ

trong không gian
hay thời gian (có
thể là danh từ,
động từ, tính từ,
chỉ từ).
b. Ghi nhớ;
SGK/ 118
II. Luyện tập:
Bài tập 1/ 118:
a. Một người
chồng thật xứng
đáng.
b.Một lưỡi búa
của cha để lại.
c. Một con yêu
tinh ở trên núi có
nhiều phép thuật.
Bài tập 2/118 :
Bài
tập
3/118 :Tìm phụ
ngữ thích hợp
điền vào chỗ
trống
a. (thanh sắt):
đó, vừa vớt
được,…
b. (thanh sắt):

đó, ấy, nọ, vừa
rồi,…
c. (thanh sắt): ấy,
cũ,…

******************************************************************
Tuần 9 ; Tiết 33 :
ĐỘNG TỪ


1.
2.

Ổn định :
Kiểm tra bài cũ:

PHẦN NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1

YÊU CẦU

ĐIỂ
M

Cụm danh từ là gì ? Đặt HS nhớ được khái niệm trang 116.
một câu có cụm danh Đặt câu và gạch dưới CDT

từ ?
An có một chiếc xe đạp mới.
CDT

Phân biệt danh từ chỉ HS dựa vào khái niệm để phân biệt, cho ví
đơn vị và danh từ chỉ sự dụ minh họa.

vật. Cho ví dụ ?
Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng
để tính đếm, đo lường sự vật.
VD: bó, mét . . .
Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc
từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm
...
VD: trâu, làng . . .
Vẽ mô hình cho cụm Phụ trước
Trung tâm
danh từ trong câu 1.
t2
t1
T1
T2 2Đ
một
chiếc
xe đạp
HS vễ đúng mô hình và điền đúng mới trọn điểm.

2

3

3.

Bài mới:

Họat động của thầy và trò

Nội dung kiến
thức
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
I. Bài học :
Tạo tư thế cho học sinh học bài mới
1. Đặc điểm của
Họat động 2 : Hình thành đặc điểm của động từ
động từ:
Gv treo bảng phụ ghi sẵn các ví dụ.
a. Khái niệm:
Gv gọi hs đọc ví dụ sgk /t145.
Động từ là những
Hs đọc ví dụ.
từ chỉ hành động,
Ví dụ:
trạng thái của sự
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu vật
đố oái oăm để hỏi mọi người.
- Động từ thường
( Em bé thông minh)
kết hợp với các từ:
b. Trong trời đất, không có gì quý bằng hạt gạo. Hãy lấy gạo làm đã, sẽ, đang, cũng,
bánh mà lễ Tiên Vương.
vẫn, hãy, chớ,
( Bánh chưng, bánh giầy)
đừng,... để tạo
c. Biển vừa treo lên có người qua đường xem, cười bảo:
thành cụm động

- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là từ.
cá “ tươi”?
b. Chức vụ ngữ
( Treo biển)
pháp của động từ:


? Tìm những động từ trong những câu trên?
a. Đi, đến, ra, hỏi.
b. lấy, làm, lễ.
c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, để.
? Như vậy ý nghĩa của các động từ vừa tìm được là gì?
- Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
? Động từ có đặc điểm gì khác với danh từ?
- Danh từ: Kết hợp với những từ chỉ số lượng ở phía trước: này,
ấy, đó để tạo thành cụm danh từ.
- Động từ: Kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng để tạo thành cụm
động từ.
? Chức vụ điển hình của động từ trong câu là làm gì?
- Làm vị ngữ, khi làm chủ ngữ thường mất khả năng kết hợp các
từ đã, sẽ, đang.
? Động từ là gì? Cho ví dụ?
Hs trả lời.
Gv chốt ý ghi bảng.
? Khi động từ làm chủ ngữ thì nó như thế nào?
* Gv đưa ra ví dụ yêu cầu hs xác định.
Ví dụ: Cái bàn này đã gãy rồi.
Cô ấy đang buồn.
Tương tự như vậy cho hs lấy ví dụ động từ làm chủ ngữ.
Họat động 3: Tìm hiểu các động từ chính

Gv gọi hs đọc ví dụ 1 / t146.
Gv hướng dẫn hs lần lượt lên điền vào bảng sau.
Sắp xếp các động từ vừa đọc vào bảng phân loại.
Thường đòi
hỏi động từ
khác đi kèm
phía sau.
Trả lời câu Dám, toan.
hỏi: làm gì?
Đừng, định.
Trả lời câu
hỏi: làm sao?
Làm thế nào?

Không đòi hỏi động từ khác
đi kèm phía sau.
Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi.
Buồn, gãy, ghét, đau, nhứt,
nứt, vui, yêu.

? Sau khi sắp xếp bảng xong ta thấy có mấy loại động từ chính?
Có hai loại chính:
- Động từ tình thái
- Động từ chỉ hành động
+ Động từ chỉ hành động ( trả lời làm gì? )
+ Động từ chỉ trạng thái ( trả lời làm sao?)
* Gv có thể vẽ sơ đồ cho hs quan sát.

- Động từ có thể
được dùng với

chức vụ vị ngữ.
- Chức vụ điển
hình của động từ
là chủ ngữ. Trong
trường hợp này,
động từ thường
mất hết khả năng
kết hợp với các từ:
đã, sẽ , đang, cũng
, vẫn, hãy, chớ,
đừng,...

2. Các lọai động
từ chính:
- Động từ tình thái
(thường đòi hỏi
động từ khác đi
kèm)
- Động từ chỉ hành
động, trạng thái
gồm hai lọai nhỏ:
động từ chỉ hành
động và động từ
chỉ trạng thái.

II. Luyện tập :
Bài tập 1/146.
Tìm và phân loại
các động từ trong
“Lợn cưới, áo

mới”
a. Các động từ: có,
khoe, chạy, đem,
ra, mặc, đứng,
hóng, đợi, khen,
thấy, hỏi, tức tối,
giơ, bảo.
b. Phân loại:


Động từ

+ Động từ tình
thái: mặc, có, may,
Đ/từ tình thái
Đ/từ chỉ hành động
khen, bảo, giơ,
khoe, đem.
Đ/từ chỉ hành động Đ/từ chỉ trạng thái.
+ Động từ chỉ
Hs ghi bài vào vở.
hành động, trạng
Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
thái: tức, tức tối,
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
chạy, đứng, khen,
Hs đọc bài tập1/147
đợi, mặc, may.
Chia nhóm ra thảo luận
Bài tập 2/146:

Hs tự làm việc.
- Đưa: Trao từ
Hs báo cáo kết quả - nhóm khác nhận xét bổ sung.
mình về người
Gv sửa sai chốt ý hs ghi bài vào vở bài tập.
khác.
* Tương tự như vậy hs đọc bài tập 2 sgk/ t147.
- Cầm: Nhận từ
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
người khác về
- Đọc chuyện vui “ Thói quen dùng từ” cho biết câu chuyện buồn mình.
cười chỗ nào.
Hai nghĩa này có
Gv gợi ý.
sự đối lập ta thấy
Hs tự làm bài tập.
rõ sự tham lam
keo kiệt của anh
nhà giàu
4. Củng cố kiến thức
Động từ là gì? Các loại động từ chính?Cho ví dụ ?
- Hs làm bài tập 1,2/146.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài làm bài tập 3/147.
- Đọc và soạn bài “Cụm động từ ”.
********************************************************************
*****
Tuần 9 ; Tiết 34 :
CỤM ĐỘNG TỪ
các họat động:

1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Động từ là gì? Cho ví dụ? Đặc điểm của động từ trong câu?(5điểm)
- Động từ: là những từ chỉ hành động trạng thái của sự vật.
Ví dụ: Đi, chạy, nhảy, lên, xuống..
- Thường kết hợp đã ,sẽ, đang tạo thành cụm động từ.
- Chức vụ làm vị ngữ trong câu làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ,
đang…
? Nêu các loại động từ chính ?(4điểm)


3.

Có hai loại chính:
- Động từ tình thái
- Động từ chỉ hành động
+ Động từ chỉ hành động ( trả lời làm gì? )
+ Động từ chỉ trạng thái ( trả lời làm sao?)
Bài mới:

Họat động của thầy và trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Gv cho hs quan sát vào ví dụ ghi sẵn trên
bảng “đá” hay đá bóng “đá” động từ chỉ
hành động, hay “đá bóng” là cụm động từ.
Vậy cụm động từ là gì? Nó có cấu tạo như
thế nào? Đây cũng chính là bài học hôm nay
cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu.
Họat động 2 : Hình thành khái niệm cụm
động từ

Gv treo bảng phụ ghi sẵn các ví dụ.
Gv gọi hs đọc ví dụ sgk /t147.
Hs đọc ví dụ.
? Các từ in đậm bổ sung nghĩa cho những từ
nào?
- Đã đi nhiều nơi.
- Cũng ra những câu đố óai oăm để hỏi mọi
người.
? Nếu như lược bỏ các từ in đậm trên và
nhận xét vai trò của chúng?
- Nếu lược bỏ các từ in đậm thì các từ bổ
sung trên chơ vơ không có chỗ bám, hơn nữa
câu trên nó tối nghĩa hay vô nghĩa.
? Vậy cụm động từ là gì? Cho ví dụ?
? Cụm động từ có ý nghĩa như thế nào?
Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có
cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ.
Họat động 3: Tìm hiểu chức vụ ngữ pháp
của cụm động từ
? Gv cho hs tìm động từ “cắt” phát triển
thành “ cụm động từ”
Ví dụ: Đang cắt cỏ ở ngoài đồng( cụm động
từ)
Na / đang cắt cỏ ở ngoài đồng.
CN
VN
- Động từ làm vị ngữ trong cụm động từ
cũng làm vị ngữ trong câu. Ta thấy cụm
động từ hoạt động trong câu như một động


Nội dung kiến thức
I. Bài học :
1. Cụm động từ là gì ?
- Cụm động từ là lọai tổ hợp từ do động
từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành.
- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và
có cấu tạo phức tạp hơn một mình động
từ. Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ
thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới
trọn nghĩa.
Ví dụ : Đã đi nhiều nơi.
2. Chức vụ ngữ pháp của cụm động từ:
Giống như động từ
- Làm vị ngữ
Na / đang cắt cỏ ở ngoài đồng.
- Làm chủ ngữ: cụm động từ không có
phụ ngữ trước.
Ví dụ : Đang / cắt cỏ ở ngoài đồng.
3. Cấu tạo cùa cụm động từ:
Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ gồm ba
phần:
- Phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động
từ các ý nghĩa quan hệ thời gian, sự tiếp
diễn tương tự, sự khuyến khích hoặc ngăn
cản hành động, sự phủ định hoặc khẳng
định hành động,...
- Phần trung tâm: luôn là động từ
- Phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ
các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm,

thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương
tiện, cách thức hành động,...
II. Luyện tập:
Bài tập 1/148:


từ.
? Nêu vai trò của động từ trong câu?
Gv chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo của cụm
động từ
Gv hướng dẫn hs vẽ mô hình.
Gv lấy ví dụ yêu cầu hs điền vào mô hình
cụm động từ.
Ví dụ: Chạy, ăn, vở, vui.
Đặt câu:
- Đang chạy trong sân.
- Vừa ăn cơm xong.
- Đã vở tan tành.
- Đang vui chơi.
? So sánh với động từ cụm động từ trên có
mấy phần? Đó là những phần nào? Vẽ sơ đồ.
Điền các cụm động từ trên vào mô hình.
Gv chốt ý cho hs ghi bài.
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập.
Hs đọc bài tập1.
Chia nhóm ra thảo luận
Hs tự làm việc.
Hs báo cáo kết quả - nhóm khác nhận xét bổ
sung.

Gv sửa sai chốt ý hs ghi bài vào vở bài tập.
* Tương tự như vậy hs đọc bài tập 2 sgk/
t149.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hs: chép cụm động từ đã tìm được vào mô
hình.
Gv gợi ý.
Hs tự làm bài tập.

a. Còn đang đùa nghịch sau nhà.
b. Yêu thương Mị Nương hết mực
- Muốn kén cho con một người chồng thật
xứng đáng.
c. Đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán.
- Để có thì giờ
- Đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ
Bài tập 2/149
Phần trước
t1 t2
Còn đang

Trung tâm
T1 T2
đùa nghịch
Yêu

Muốn
Đành

kén


thương

cho

tìm cách giữ

Để

Bài tập 3/149. Ý nghĩa của phụ ngữ in
đậm.
- Chưa: mang ý nghĩa phủ định tương đối.
Không: mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối.

4. Củng cố kiến thức
? Cụm động từ là gì?
? Nêu cấu tạo của cụm động từ? Cho ví dụ?
- Hs làm bài tập 1,2,3 sgk t 148,149.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài làm bài tập 4/149
- Đọc và soạn bài : Tính từ và cụm tính từ.
******************************************************************


Tuần 9 ; Tiết 35 :
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
1.
2.

Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số lớp.

Kiểm tra bài cũ:
? Cụm động từ là gì? Nêu đặc điểm của cụm động từ?

- Cụm động từ: Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành.
Ví dụ: Đã đi nhiều nơi.
- Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới
trọn nghĩa.
- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động
từ, nhưng hoạt động
trong câu giống như một động từ.
? Em hãy nêu cấu tạo của cụm động từ?
Đầy đủ có 3 phần:
 Phụ ngữ trước: quan hệ thời gian, tiếp diễn…
 Phụ ngữ sau: đối tượng, hướng, địa điểm
3.

Bài mới:
Họat động của thầy và trò

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới

Nội dung
kiến thức
I. Bài học :

Tạo tư thế cho học sinh học bài mới
Họat động 2 : Hình thành khái niệm tính từ
Gv treo bảng phụ có ghi sẵn các ví dụ.


1. Tính từ là
gì ?

Tính
từ

Ví dụ: a) Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó
những từ chỉ
thì oai như một vị chúa tể.
đặc điểm, tính
b) Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn lắc lư những chùm xoan chất của sự vật,
vàng lịm .. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tầu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại hành
động,
mở năm cách vàng tươi.
trạng thái.
? Tìm tính từ trong các câu trên?



dụ:

chua,


a. Bé, oai.

ngọt, xanh..

b. vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.
? Những tính từ trên chỉ cái gì của sự vật?


2. Các lọai tính
từ :

- Chỉ tính chất, màu sắc.

- Tính từ chỉ đặc
? Hãy tìm một số tính từ chỉ màu sắctính chất, đặc điểm của sự vật,
điểm tương đối
trạng thái?
(có thể kết hợp
- Màu sắc: xanh, đỏ, tím vàng…
với các từ chỉ
mức độ).
- Tính chất: thẳng, ngay, bé, chua, cay, mặn, ngọt, bùi, chát, đắng..
- Tính từ chỉ đặc
điểm tuyệt đối
(không thể kết
hợp với các từ
chỉ mức độ).

? Tính từ là gì? Cho ví dụ?
? Hãy kể một số tính từ khác mà em biết?
HS trả lời, ghi bài.
Họat động 3: Tìm hiểu các lọai tính từ
? Động từ có thể kết được với những từ nào ở trước nó. Hãy nhắc lại?
- Có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang.
? Các từ này có thể kết hợp được tính từ không?
- Kết hợp với các từ đã, sẽ, đang


3. Chức vụ ngữ
pháp của tính
từ và cụm tính
từ :

Tính từ và
cụm tính từ có
thể làm chủ
- Kết hợp hạn chế với: hãy, đừng, chớ…
ngữ, vị ngữ
 dẫn đến đặc điểm kết hợp của tính từ.
trong câu. Khả
năng làm vị ngữ
Sau đó, so sánh khả năng kết hợp của tính từ với động từ.
của tính từ hạn
? Trong các tính từ vừa tìm được ở (1), tính từ nào kết hợp được với từ chế hơn động
chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm…
từ.
a. (bé, oai) kết hợp được với từ chỉ mức độ.
4. Cấu tạo cụm
tạo thành cụm tính từ.

b. vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi
từ chỉ mức độ.

Không kết hợp được với tính từ :

- Các phụ ngữ ở
phần trước có
HS trả lời  hình thành kiến thức ở mục ghi nhớ (2)

thể biểu thịquan
Hoạt động 4: Tìm hiểu chức vụ ngữ pháp của tính từ và cụm tính
hệ thời gian chỉ
từ
quan hệ thời
gian, sự tiếp
? Chức vụ của tính từ trong câu là làm gì?
diễn tương tự,
- Làm chủ ngữ
mức độ của đặc


Hs trả lời.

điểm, tính chất;
sự khẳng định
hay phủ định.

Gv chốt ý ghi bảng.
? Tính từ còn làm vị ngữ trong câu?
- Khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ
* Gv đưa ra ví dụ yêu cầu hs xác định.
Ví dụ: Nắng nhạt ngả màu / vàng hoe
Tương tự như vậy cho hs lấy ví dụ tính từ làm chủ ngữ.
Họat động 5 : Tìm hiểu cấu tạo của cụm tính từ

- Các phụ ngữ ở
phần sau có thể
biểu thị vị trí:
sự so sánh, mức

độ, phạm vi hay
nguyên
nhân
của đặc điểm,
tính chất,...

* Tìm hiểu mô hình cụm tính từ.

Phần trước

Phần
tâm

vốn/ đã/ rất

yên tĩnh

trung

nhỏ

Phần sau

lại

sáng

vằng vặc ở
trên không.


Phần trước: Biểu thị quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, mức
độ…
Trung tâm: Tính từ
Phần sau: Chỉ sự so sánh, mức độ, phạm vi, nguyên nhân…
Vẫn/ còn

Trẻ

Không

Gầy

Như một thanh niên

Mềm

Lắm
Như bún

II. Luyện tập:
Bài tập 1 /156:
a. sun sun như
con đĩa.
b. chần chẫn
như cái đòn càn.
c. bè bè như
quạt thóc.
d. sừng sững
như cái cột
đình.


GV cho HS tìm thêm các từ ngữ có thể làm phụ ngữ trước, phụ sau e. tun tủn như
cho tính từ. Ý nghĩa của các từ vừa tìm được.
cái chổi sể cùn.
HS trả lời  Xây dựng những điều cần nhớ về cụm tính từ.
Bài tập 2/156:
Hướng dẫn ghi nhớ.
HS sau khi ghi bài tìm ví dụ.

- Về cấu tạo,
tính từ: từ láy.
Có giá trị gợi


? Tìm cụm tính từ có chứa từ rất, mới ở văn bản: “Mẹ hiền dạy con”

hình, gợi cảm.

GV gọi HS tìm ví dụ  đưa ví dụ:

- Các tính từ
không gợi được
vật lớn lao.

“Đừng xanh như lá, bạc như vôi” (Hồ Xuân Hương )
GV đưa ví dụ phân tích:

- Nổi bật kiến
thức hạn hẹp,
chủ quan của 5

ông thầy bói.

- Em bé ngã.
- Em bé thông minh.
HS tìm ví dụ cho mỗi loại.
Hoạt động 6: Hướng dẫn luyện tập.
Hs đọc bài tập 1.
Chia nhóm ra thảo luận, Hs tự làm việc.
Hs báo cáo kết quả - nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv sửa sai chốt ý hs ghi bài vào vở bài tập.
* Tương tự như vậy hs đọc bài tập 2 sgk/ t156
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hs: Tính từ và phụ ngữ trong câu trên có tác dụng gì?

Bài tập 3/156:
Các động từ tính
từ trong những
lần sau mang
tính chất mạnh
mẽ dữ dội hơn
lần trước, thể
hiện sự thay đổi
thái độ của con
cá vàng trước
đòi hỏi của mụ
vợ.

Gv gợi ý, Hs tự làm bài tập.
Tương tự như vậy hướng dẫn hs làm bài tập 3.
4. Củng cố kiến thức

? Tính từ là gì ? Cho ví dụ ?
? Nêu cấu tạo của cụm tính từ ?
- Hs làm bài tập
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài làm bài tập 4/156 ; Soạn : Số từ và lượng từ.

Tuần 9 ; Tiết 36 :
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
1.
2.

Ổn định :
Kiểm tra bài cũ:
? Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ? Cụm danh từ có ý nghĩa như thế nào so với
danh từ?
- Tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.


Ví dụ: Một túp lều nát trên bờ biển.
- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình
danh từ,
nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ.
? Nêu cấu tạo của cụm danh từ?
- Phụ ngữ phần trước: bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng.
- Phụ ngữ ở phần sau: nêu đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác
định vị trí
của sự vật ấy trong không gian hay thời gian.
3. Bài mới:
Họat động của thầy và trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới

Ở tiết trước các em đã được học cụm danh từ và hiểu rõ những
từ ngữ phụ thuộc nó. Còn ở tiết này các em đi tìm hiểu về số
từ, lượng từ và nó chia làm mấy nhóm. Đó cũng chính là nội
dung mà bài học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu.
Họat động 2 : Hình thành khái niệm số từ
Gv ghi ví dụ sẵn vào bảng phụ và gọi hs đọc ví dụ.
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín
ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ
chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
( Thánh Gióng)
? Các từ in đậm ở ví dụ bổ sung nghĩa cho từ nào trong câu?
a. Hai chàng, một trăm ván cơm nếp.
Chín, ngà, cựa, hồng mao.
b. Sáu, Hùng Vương.
? Xét về cấu tạo, “hai chàng” làm gì?
HS phát biểu.
? “Sáu” ở đây có còn biểu thị về mặt số lượng nữa không. Nó
chỉ điều gì ?
? Xét về cấu tạo, “Đời Vua Hùng Vương thứ sáu” là gì?
? “Sáu” bổ sung cho từ nào?
? Nhận xét về vị trí của từ “hai” và từ “sáu”.
HS phát biểu.
- Hai chàng tâu hỏi…
 Hai bổ sung ý nghĩa về mặt số lượng cho danh từ “chàng”.
- Đời Vua Hùng Vương thứ sáu
 Chỉ số thứ tự.
=> “hai, sáu” số từ.

- … Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ

Nội dung kiến
thức
I. Bài học :
1. Số từ :
a. Khái niệm: Là
những từ chỉ số
lượng, số thứ tự của
sự vật.
Ví dụ: hai, chín.
b. Khi biểu thị số
lượng sự vật, số từ
thường đứng trước
danh từ, khi biểu thị
thứ từ, số từ đứng sau
danh từ.
c. Nhận diện và phân
biệt số từ với danh từ
chỉ đơn vị : số từ
không trực tiếp kết
hợp với chỉ từ, trong
khi đó danh từ chỉ
đơn vị có thể trực tiếp
kết hợp với số từ ở
phía trước và chỉ từ ở
phía sau.
2. Lượng từ:
a. Khái niệm: Lượng
từ là những từ chỉ

lượng ít hay nhiều
của sự vật.
b. Lượng từ có 2
nhóm.
- Chỉ ý nghĩa toàn


một đôi.
 Danh từ chỉ đơn vị, không phải là số từ.
* GV đưa thêm ví dụ.
? Từ “đôi” ở đây có phải là số từ không. Vì sao vậy?
? Làm thế nào để phân biệt số từ và danh từ chỉ đơn vị?
- Sau số từ là danh từ chỉ đơn vị.
- Sau “đôi” không thể dùng danh từ đơn vị.
? Hãy tìm một số từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như
“đôi”
HS phát biểu: cặp, chục, tá,…
Họat động 3: Hình thành khái niệm lượng từ
GV đưa ví dụ minh họa.
? Hãy nhận xét về tính chỉ lượng của hai lượng từ “cả” và
“các”.
HS phát biểu.
? Hãy sắp xếp các từ trên vào mô hình cụm danh từ có lượng từ
vào bảng sau.

thể, cả, tất cả, hết
thảy.
- Chỉ ý nghĩa tập hợp
hay phân phối: các,
những, moi, mỗi,

từng…

3. Phân biệt số từ
với lượng từ :
- Số từ chỉ số lượng
cụ thể và số thứ
tự (một, hai, ba, bốn,
nhất , nhì…)
- Lượng từ chỉ lượng
ít hay nhiều (không
cụ thể : những, mấy,
tất cà, dăm, vài,…).
Phần
Phần trung tâm Phần sau
- Khả năng kết hợp
trước
của số từ và lượng từ
t2
t1
T1
T2
S1
S2
(trong mô hình cấu
tạo cụm danh từ) :
Các
hoàng tử
- Số từ chỉ số lượng
Những kẻ
thua

trận
giữ vai trò làm phụ
Mấy vạn
tướng sĩ quân
ngữ t1 ở trước trung
sĩ.
tâm
GV cho HS ghi bài.
- Số từ chỉ thứ tự giữ
GV lưu ý HS về vị trí của lượng từ trong cụm danh từ.
vai trò làm phụ ngữ
- Lượng từ: t2.
s1
- Số từ: t1.
- Lượng từ chỉ ý
Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/129
nghĩa tòan thể giữ vai
Họat động 4 : Phân biệt số từ với lượng từ
GV liên hệ với cụm danh từ để khắc sâu phần phụ trước của trò làm phụ ngữ t2
- Lượng từ chỉ ý
danh từ.
nghĩa tập hợp hay
t1: bao giờ cũng là số từ.
phân phối giữ vai trò
Chuyển: t2 là loại từ nào đảm nhận.
làm phụ ngữ t1
II. Luyện tập :
? Các từ gạch dưới có gì khác, giống với số từ.
Bài tập 1/129 :
HS phát biểu.

Một, hai, ba, năm
- Giống: đứng trước danh từ.
cánh.- Số từ chỉ số
- Khác:
lượng.
 Số từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật.
(canh) bốn, (canh)
 Lượng từ: Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Gv nhấn mạnh: Số từ và lượng từ luôn đứng trước danh từ. năm – Số từ chỉ thứ
tự đứng sau danh từ.


Đây là khả năng kết hợp và cũng là đặc điểm ngữ pháp của Bài tập 2/129 :
danh từ, giúp phân biệt nó với các từ loại khác
Các từ in đậm: dùng
chỉ số lượng nhiều,
rất nhiều.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 3/129.
Gv cho hs thảo luận nhóm bài tập 1.
“từng”, “mỗi” ở hai ví
Hs thảo luận – báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
dụ.
Gv nhận xét chốt ý ghi bảng.
 Giống: tách ra từng
sự vật, từng cá thể.
 Khác.
Hs đọc bài tập 2.
Từng: mang ý nghĩa
? Yêu cầu của bài tập làm gì?

lần lượt theo trình tự,
Hs: Các từ in đậm có ý nghĩa gì.
hết cá thể này đến cá
Tương tự như vậy gv hướng dẫn cho hs làm bài tập 3.
thể khác.
Hs phận biệt điểm giống nhau và khác nhau giữa hai ví dụ.
- Mỗi: mang ý nghĩa
Hs tự làm vào vở bài tập.
nhấn mạnh, tách riêng
từng cá thể, không
Hướng dẫn bài tập 4 : Viết chính tả.
mang ý nghĩa lần
 Yêu cầu: Viết đúng các chữ l/n ; vần ai / ay.
lượt.
4. Củng cố kiến thức
- Số từ là gì? Cho ví dụ? Như thế nào gọi là lượng từ?Cho ví dụ?
- Hs đặt câu có dùng số từ và lượng từ.
- Làm các bài tập 1,2,3.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, viết chính tả bài tập 4.
- Đọc và soạn bài : Chỉ từ.
******************************************************************
Tuần 10 ; Tiết 37 :
CHỈ TỪ
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là số từ, lượng từ? Cho ví dụ ?
- Khái niệm: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
Ví dụ: hai, chín.
- Khi biểu thị số lượng, số từ đứng trước danh từ, biểu thị thứ từ số từ đứng

sau danh từ.
- Cần phân biệt số từ chỉ danh từ chỉ đơn vị.
- Khái niệm: Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Lượng từ có 2 nhóm.
- Chỉ ý nghĩa toàn thể, cả, tất cả, hết thảy.
- Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, moi, mỗi, từng…
? Hs làm bài tập 2 sgk


- Các từ in đậm: dùng chỉ số lượng nhiều, rất nhiều.
3.

Bài mới:

Họat động của thầy và trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Tạo tư thế cho học sinh học bài mới
Họat động 2 : Hình thành khái niệm chỉ từ
Hs đọc ví dụ.
GV ghi bài tập lên bảng.
? Các từ in đậm (gạch dưới) bổ sung ý nghĩa cho những từ
nào?
- Nọ: ông vua
Ấy : viên quan
Kia: Làng
Nọ: Cha con nhà.
? So sánh ý nghĩa của các cụm từ trên với các từ ông vua,
viên quan, làng?
GV nói thêm: ông vua nọ, viên quan ấy, nhà nọ, làng kia đã
xác định rõ ràng trong không gian.

Nếu không có những từ in đậm (gạch dưới). Các từ đó thiếu
tính xác định.
? Nghĩa của các từ ấy, nọ trong câu sau có điểm gì giống và
khác với các từ đã phân tích?
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét.
Gv chốt ý.
- Giống: Cùng xác định vị trí của sự vật.
- Khác: Bài tập 1,2 định vị trong không gian
Gv Bài tập Hồi ấy, đêm nọ: định vị về thời gian.
- GV lưu ý hs: Tính định vị của chúng phụ thuộc vào ý
nghĩa của danh từ.
? Vậy chỉ từ là gì?
HS phát biểu.
Cung cấp thêm một tên gọi của chỉ từ trước đây: Đại từ chỉ
định.
Họat động 3: Hướng dẫn tìm tiểu họat động của chỉ từ
trong câu
GV nêu câu hỏi trong Sgk và HS trả lời.
* Với câu 1 phần II (trang 137): Chỉ từ làm phụ sau của
danh từ cùng với danh từ và phụ từ trước lập thành cụm
danh từ.
GV ghi ví dụ 2 phần II (trang 137) lên bảng.
HS phát biểu
Gv: Ngoài ra chỉ từ có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ

Nội dung kiến thức
I. Bài học :
1. Chỉ từ là gì ?
Chỉ từ là những từ dùng

để trỏ vào sự vật, nhằm
xác vị trí (định vị) của sự
vật trong không gian
hoặc thời gian.
2. Hoạt động của chỉ từ
trong câu:
- Làm phụ ngữ s2 ở sau
trung tâm cụm danh từ.
- Làm chủ ngữ hoặc
trạng ngữ trong câu.
II. Luyện tập :
Bài tập 1/138. Ý nghĩa
và chức vụ ngữ pháp của
chỉ từ:
a. Hai thứ bánh ấy:
- Định vị sự vật trong
không gian.
- Làm phụ ngữ trong
cụm danh từ.
b. Đấy, đây.
- Định vị sự vật trong
không gian.
- Làm CN.
c. Nay:
- Định vị sự vật trong
không gian.
- Làm CN.
d. Đó:
- Định vị sự vật trong
không gian.

- Làm CN.
Bài tập2/138. Có thể
thay như sau:
a. Đến chân núi Sóc =
đến đấy.


trong câu:
Cho ví dụ:
- Viên quan ấy: chủ ngữ
- Hồi đó: trạng ngữ
- Đó: chủ ngữ
- Đấy : trạng ngữ
HS đọc ghi nhớ và làm bài tập.
Gv: Chức năng ngữ pháp của danh từ song song hoạt động
của chỉ từ trong câu.
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
Gv cho hs thảo luận nhóm bài tập 1.
Mỗi nhóm thảo luận 1 câu
Nhóm 1: câu a
Nhóm 2: câu b
Nhóm 3: câu c
Nhóm 4: câu d
Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv nhận xét chốt ý- cho hs ghi bài vào vở.
* Tương tự như vậy gv hướng dẫn cho hs làm bài tập 2, 3.
4. Họat động 5: Củng cố kiến thức
? Nêu chỉ từ là gì ? Cho ví dụ ?
? Nêu họat động của chỉ từ trong câu ?
5. Họat động 6 : Dặn dò:

- Về nhà học bài .
- Đọc và soạn bài : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

b. Làng bị lửa thiêu cháy
= làng ấy.
* Cần viết như vậy để
khỏi lặp từ.
Bài tập 3/138. Không
thay được. Điều này cho
thấy chỉ từ rất quan
trọng.
Chúng có thể chỉ ra
những thời điểm, những
sự vật khó gọi thành tên,
giúp người đọc, người
nghe định vị được các sự
vật, các thời điểm trong
chuỗi sự vật hay trong
dòng thời gian vô hạn.

********************************************************************
*****Tuần 10 ; Tiết 38 :
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I.

Mục tiêu :
1. - Củng cố những kiến thức đã học ở học kì I về Tiếng Việt.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào họat động giao tiếp.

2. Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ Tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi

dùng từ, từ lọai và cụm từ.
3. Vận dụng những kiến thức đã học vào họat động giao tiếp, thực tiễn : chữa lỗi
dùng từ, đặt câu, viết đọan văn.
II.

Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án, SGK và bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc và soạn bài trước
III. Tiến hành tổ chức các họat động:


1.
2.

Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS
Kiểm tra bài cũ:
? Tính từ là gì? Cho ví dụ? Nêu đặc điểm của cụm tính từ?
- Tính từ: chỉ đặc điểm, tính chất của vật, của hành động, trạng thái.

Ví dụ: chua, ngọt, xanh..
- Kết hợp với các từ đã, sẽ, đang
tạo thành cụm tính từ.
Kết hợp hạn chế với: hãy, đừng, chớ…
- Chức vụ làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Chỉ đặc điểm tương đối.
- Chỉ đặc điểm tuyệt đối.
? Nêu đặc điểm của mô hình cụm tính từ?
- Các phụ ngữ trước chỉ quan hệ thời gian, tiếp diễn, mức độ tính chất khẳng
định, phủ định.

- Các phụ ngữ ở sau vị trí: so sánh, mức độ nguyên nhân, đặc điểm, tính chất.
3.

Bài mới:
Họat động của thầy và trò

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới

Nội dung kiến thức
I. Bài học :

Tạo tư thế cho học sinh học bài mới
Họat động 2 : Hướng dẫn hs ôn tập các bài đã học.

1. Cấu tạo từ :

Trên cơ sở đã dặn dò, chuẩn bị trước, HS suy nghĩ và trình a. Từ đơn : là từ chỉ có
bày lại năm sơ đồ hệ thống hóa về cấu tạo của từ, nghĩa của một tiếng đơn
từ, phân loại từ… ở Sgk trang 169, 170, 171.
b. Từ phức : Từ gồm hai
? Sơ đồ cấu tạo từ Tiếng Việt? Gồm có mấy loại? Mỗi loại hoặc nhiều tiếng
cho một ví dụ?
- Từ ghép : những từ phúc
? Nghĩa của từ gồm có mấy loại chính?
được tạo bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với
- Có hai loại.
nhau về nghĩa gọi là từ
? Mỗi loại cho một ví dụ? Phân loại từ theo nguồn gốc.
ghép.

? Từ thuần việt là gì? Từ mượn là gì? Cho ví dụ?
- Lỗi dùng từ, lặp từ.

Ví dụ: Bánh chưng, bánh
giầy.
- Từ láy: Những từ phức


×