Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 bài 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.54 KB, 9 trang )

Tuần: 30
Tiết: 113, 114
ND:

LAO XAO.
(Duy Khán)
1. Mục tiêu: Giúp HS:
a. Kiến thức:
- Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2:
+ Học sinh biết: Một số nét chính về tác giả, tác phẩm.
+ Học sinh hiểu: nghĩa của một số từ khó và bố cục của bài.
- Hoạt động 3:
+ Học sinh biết: tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các
lồi chim ở làng q trong bài văn.
+ Học sinh hiểu: thế giới các lồi chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của
thiên nhiên ở một làng q miền Bắc.
- Hoạt động 4:
+ Học sinh biết: biết làm bài tập
b. Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: Nhận biết được chất dân gian được sử dụng
trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Đọc - hiểu bài hồi kí – tự truyện có yếu tố
miêu tả.
c. Thái độ:
- Thói quen: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên cho HS
- Tính cách: Tích hợp giáo dục môi trường: Liên hệ
bảo vệ các loài chim, giữ cân bằng sinh thái.
2.Nội dung học tập:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của ong bướm trong vườn.
3.Chuẩn bò:


GV: Tranh “Một số loài chim ở đồng bằng Bắc Bộ.”
HS: Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung, ý nghóa của bài.
4. Tổ chức các hoạt động dạy học:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện : 1 phút 6A1:
6A2:
6A3:
4.2. Kiểm tra miêng: 5 phút
GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập:
 Bài văn “Lòng yêu nước” được ra đời trong bối cảnh
nào? (2đ).
A. Cách mạng tháng 10 Nga.


B. Chiến tranh thế giới thứ I.
C. Chiến tranh vệ quốc của nhân dân Liên Xô
chống phát xít Đức.
D. Chiến tranh chống đế quốc Mó.
 Ngọn nguồn của lòng yêu nước là gì? (7đ)
 Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật
tầm thường nhất.
- Lòng yêu nước thiêng liêng được nâng lên từ
lòng yêu nhà, yêu xóm, yêu quê bình thường, giản
dò.
- Lòng yêu nước là thứ tình cảm có thật từ lòng
yêu người chứ không hư ảo, trừu tượng.
 Nêu nội dung bài học hơm nay? Tác giả? (1đ)
 Lao xao. Duy Khán.
 Nhận xét, chấm điểm.
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV

và HS.
Hoạt động 1: Vào bài:
1phút. Cảnh thiên nhiên của
làng quê bao giờ cũng đi
sâu vào tâm trí mỗi người.
Chúng ta sẽ hiểu điều đó
hơn qua văn bản “Lao xao”
của Duy Khán.
Hoạt động 2: Hướng dẫn
đọc – hiểu văn bản. 8 phút
GV hướng dẫn HS đọc, GV
đọc, gọi HS đọc.
GV nhận xét, sửa chữa.
 Cho biết đôi nét về tác
giả, tác phẩm?
 - Duy Khán (1934- 1993)
Quê ở Bắc Ninh, là nhà
văn trưởng thành trong
kháng chiến chống Mỹ
cứu nước.
- Lao xao được trích từ tác
phẩm Tuổi thơ im lặng của

Nội dung bài học.

I. Đọc –hiểu văn
bản:
1. Đọc:
2. Chú thích: Chú
thích (*) SGK/112


3.Bố cục: 2 phần


Duy Khán.
Lưu ý một số từ ngữ
khó SGK.
Bài văn thuộc thể văn gì?
 Hồi kí, kết hợp với tả cảnh thiên
nhiên.
Bài văn kể và tả bức tranh gì? ở đâu?
 Thế giới lồi vật ở làng q với
ong, bướm, chim.
Theo em phần văn bản nào tả lao
xao ong, bướm trong vườn?
Từ đầu đến râm ran.
 phần văn bản nào tả lao xao lồi
chim?
 Còn lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn
phân tích văn bản. 20 phút
Cái gì làm nên sự sống lao
xao trong vườn quê vào
thời điểm chớm hè?
 Hoa

của cây cối.Ong và
bướm tìm mật.
Lao xao ong, bướm được tả
bằng các chi tiết nào?

HS trả lời, GV nhận xét.
Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả loài vật trong
đoạn văn này?
 Miêu tả đặc điểm hoạt động của ong,
bướm trong mơi trường sinh sống của
chúng.
HS trả lời, GV nhận xét.
 GV cho học sinh xem tranh.
Gọi HS đọc câu 1a VBT: kể theo trình
tự tên các lồi chim được nói đến trong
bài văn?
 Sáo sậu, sáo đen, tu hú,
ngói, nhạn, bìm bòp, diều
hâu, chèo bẻo, quạ, cắt.
 Tìm xem các loài chim có

II. Phân tích văn bản:
1. Lao xao ong bướm
trong vườn:

- Ong vàng, vò vẽ, ong
mật đánh lộn nhau để
hút mật.
- Bướm hiền lành…
từng đàn rủ nhau lặng
lẽ bay đi.
- Nghệ thuật: nhân hố
 Bức tranh sinh động
về sự sống của ong và

bướm trong thiên nhiên.
 Cảnh chớm hè ở
miền quê với những
hình ảnh đặc sắc, phong
phú về các loài cây,
loài hoa và các loài
vật.


được sắp xếp theo từng
nhóm loài gần nhau không?
 Các loài chim được tả theo
hai nhóm và tạo thành hai
đoạn của bài.
 Đoạn trên tả các loài
chim lành gần gũi với con
người (bồ các, sáo sậu, tu
hú). Một nhóm là các loài
chim ác (diều hâu, quạ,
cắt và chèo bẻo).
Cho HS làm bài tập 1 trong
vở bài tập.
Hãy tìm hiểu cách dẫn
dắt lời kể và tả, cách
xâu chuỗi hình ảnh chi tiết
của bài văn?
 Từ việc nói về hoa ong
bướm chuyển sang nói về
chim.
 Dựa vào một câu hát

quen thuộc để chuyển từ
chim bồ các sang các loài
sáo rồi tu hú. Từ tiếng
kêu của bìm bòp chuyển
sang tả các loài chim ác.
 Cho HS làm ý C câu 1 vào
vở bài tập.
Nhận xét về nghệ thuật
miêu tả các loài chim của
tác giả?
 Miêu tả các lồi chim dựa vào
tiếng kêu, màu sắc, hình
dáng hoặc đặc điểm, tính
chất của chúng.
Em hãy nêu dẫn chứng cụ
thể và nhận xét?
Bồ các: tiếng kêu, sáo:
hót, các loài chim dữ:
miêu tả qua hành động.
Tác giả đã kết hợp kể
và tả như thế nào?

2. Lao xao thế giới
các loài chim:

a. Chim mang vui đến
cho giời đất:
- Chim sáo: đậu cả
trên lưng trâu mà hót,
tọ toẹ học nói, bay đi

ăn, chiều lại về với
chủ.
- Chim tu hú: báo
mùa vải chín, đỗ trên
ngọn tu hú mà kêu.
 Tiếng hót vui, đem lại


 Đan xen vào nhau làm cho
bài văn thêm hấp dẫn.
Nêu dẫn chứng?
 Chuyện con sáo nhà bác
Vui tọ toẹ học nói, chuyện về
sự tích con bìm bòp
 Em học tập được gì ở cách miêu tả
của tác giả?
 Biết sử dụng phép nhân hố trong bài
văn, giúp bài văn trở nên sinh động hơn.
Tiết 2: lao xao thế giới lồi chim, nghệ
thuật trong bài.
Giới thiệu về thế giới lồi chim tác giả
chia ra làm mấy loại cụ thể?
 3 loại; chim mang niềm vui, chim ác
xấu, chim trị ác.
Trong số các loài chim
mang vui đến, tác giả tập
trung kể về loài nào?
Chúng được kể trên phương
diện nào hình dáng, màu
sắc hay hành động?

Đặc điểm hành động:
hót, học nói, kêu mùa vải
chín.
Tại sao tác giả gọi chúng
là chim “mang vui đến cho
giời đất”?
Trong số các loài chim
xấu, chim ác, tác giả tập
trung kể về loài nào?
chúng được kể và tả trên
các phương diện nào?
 Diều hâu, quạ, cắt  hình
dáng, lai lòch, hành động.
 Diều hâu, quạ, cắt có
những điểm xấu và ác
nào?

niềm vui cho mùa
màng, cho con người.
b. Chim ác, chim xấu:

- Diều hâu: mũi
khoằm, đánh hơi xác
chết và gà con rất tinh.
Lao như mũi tên xuống,
tha được gà con, lao vụt
lên mây xanh, vừa lượn
vừa ăn.
- Quạ: bắt gà con ,
ăn trộm trứng, ngó

nghiêng ở chuồng lợn.
- Cắt: cánh nhọn như
mũi dao bầu chọc tiết
lợn, khi đánh nhau, xỉa
bằng cánh, vụt đến vụt
biến như quỷ.
 Loài động vật ăn
thòt hung dữ.
c. Chim trò ác:
- Chèo bẻo dám
đánh lại các loài chim
ác, chim xấu.
- Hình dáng: như
những mũi tên đen hình
đuôi cá.
- Hành động: lao vào
đánh diều hâu túi bụi
khiến diều hâu phải
nhả con mồi, hú
vía.Vây tứ phía đánh
quạ.Cả đàn vây vào
đánh chim cắt để cứu


Tại sao tác giả gọi chúng

bạn, khiến cắt rơi xuống
ngắc ngoải.
 Ca ngợi hành động
dũng cảm của chèo

bẻo.

là chim ác, chim xấu?

Tác giả miêu tả lồi chim nào có khả
năng trị ác?
Tại sao tác giả gọi chim
chẻo bẻo là chim trò ác?
 Dám đánh lại các loài
chim ác, chim xấu.
 Chèo bẻo đã chứng tỏ
là chim trò ác qua những
điểm nào về hình dáng và
hành động?

 Thế giới loài chim ở
làng quê phong phú và
đẹp đẽ, có cả chim
hiền lẫn chim ác.
 Chất văn hố dân gian:
-Thành ngữ: dây mơ
rễ má, kẻ cắp gặp
bà già, lia lia láu láu
như quạ vào chuồng lợn.
- Đồng dao: bồ các là
bác chim ri … tu hú là
chú bồ các.
- Truyện cổ tích: sự
tích chim bìm bòp, sự tích
chim chèo bẻo.


Đang kể chuyện chèo bẻo
diệt ác, tác giả TG viết
“chèo bẻo ơi, chèo bẻo!”.
Điều đó có ý nghóa gì?
 HS trả lời, GV nhận xét.
Em có nhận xét như thế nào về cách
miêu tả các lồi chim của tác giả?
Miêu tả hình dáng, màu sắc, hoạt động
các lồi chim rất cụ thể.
 Cho HS thảo luận trong 3’.
Trong bài có sử dụng nhiều chất
liệu văn hóa dân gian như
thành ngữ, đồng dao, kể
chuyện. Hãy tìm dẫn
chứng.
 Nhận xét bài làm của
các nhóm.
Cho HS làm bài vào vở

3. Nghệ thuật:
- Miêu tả tự nhiên,
sinh động, hấp dẫn.
- Sử dụng nhiều yếu
tố dân gian như đồng
dao, thành ngữ.
- Lới văn giàu hình


bài tập.

Nhận xét về cách cảm
nhận đậm chất dân gian
của tác giả về các loài
chim?
Bài văn sinh động, hấp dẫn, giúp
người đọc hiểu rõ hơn về các lồi chim,
đôi khi gắn cho chúng
những tình nết và phẩm
chất như người.
Bên cạnh đó còn có điều
gì chưa xác đáng?
Việc phân chia các loài
chim hiền chim ác là do cách
nghĩ của con người. Thực chất chim chỉ
biết sống theo bản năng, theo qui luật tự
nhiên để sinh tồn.
Cho HS làm bài vào vở
bài tập.(câu 3)
Bài văn có gì đặc sắc về nghệ thuật?
 Kết hợp tả và kể, dùng hình ảnh so
sánh, nhân hố, chất VHDG rất tinh tế,
đặc sắc.

Bài văn đã cho em những
hiểu biết và những tình
cảm như thế nào về thiên
nhiên, làng quê qua hình ảnh
của các loài chim.
Yêu quý các loài vật
quanh ta. Yêu làng quê,

dân tộc.
GD HS lòng yêu thiên
nhiên và gắn bó với
làng quê. Ý thức bảo
vệ các loài chim trong tự
nhiên để giữ cân bằng
sinh thái, bảo vệ môi
trường sống.
Gọi HS nhắc lại phần ghi
nhớ.

ảnh.
- Việc sử dụng các
phép tu từ giúp hình
dung cụ thể hơn về đối
tượng được miêu tả.
4. Ý nghóa văn bản:
- Bài văn đã cung cấp
những thông tin bổ ích
và lí thú về đặc điểm
một số loài chim ở
làng quê nước ta.
- Đồng thời, cho thấy
mối quan tâm của con
người với loài vật trong
thiên nhiên
- Bài văn đã tác động
đến người đọc tình cảm
yêu quý các loài vật
quanh ta, bồi đắp thêm

tình yêu làng quê đất
nước.
III. Luyện tập:
Viết đoạn văn:


Hoạt động 4: Hướng dẫn
HS luyện tập.
Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập.
Viết một đoạn văn miêu
tả các loài chim quen
thuộc ở quê em.
Gợi ý cho HS cách viết.
Cho HS làm bài vào vở
bài tập.
Gọi một HS lên bảng làm
bài.
Nhận xét chấm điểm.
GD HS ý thức bảo vệ các
loài chim. GD lòng yêu
thiên nhiên yêu cảnh vật
quê hương.
4.4 Tổng kết : 5 phút
 Theo lời kể của tác giả, Loài chim nào không cùng
họ trong các loài sau:
A. Bồ các.
C. Sáo sậu.
B. Bìm bìp.
D. Tu hú.

 Tác giả của văn bản “ Lao xao” là ai?
A. Tô Hoài.
C. Đoàn Giỏi.
B. Võ Quảng.
D. Duy Khán.
 Nêu nét chính về nghệ thuật và ý nghóa của văn
bản?
 - Miêu tả tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
- Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao,
thành ngữ.
- Lới văn giàu hình ảnh.
- Việc sử dụng các phép tu từ giúp hình dung cụ thể
hơn về đối tượng được miêu tả.
 Ý nghóa:
- Bài văn đã cung cấp những thông tin bổ ích và lí
thú về đặc điểm một số loài chim ở làng quê nước
ta.
- Đồng thời, cho thấy mối quan tâm của con người
với loài vật trong thiên nhiên


- Bài văn đã tác động đến người đọc tình cảm yêu
quý các loài vật quanh ta, bồi đắp thêm tình yêu làng
quê đất nước
 GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập.
 Trong những dòng sau, dòng nào không phải là
thành ngữ?
A. Kẻ cắp gặp bà già.
B. Lia lia láu láu như quạ dòm chuồng lợn.
C. Dây mơ rễ má.

D. Cụ bảo cũng không dám đến.
4.5 Hướng dẫn học tập: 5 phút
 Đối với bài học tiết này:
- Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK 113. Đọc kĩ văn
bản, nhớ được các chi tiế, hình ảnh miêu tả tiêu biểu về các lồi chim.
- Nhớ được các câu đồng dao, thành ngữ tronmg văn bản.
- Tìm hiểu thêm các văn bản viết về đồng q Việt Nam - Làm hoàn
chỉnh các BT trong vở bài tập
 Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bò bài tiết sau: “Trả bải KT Văn, Trả bài Tập
làm văn tả người.”. Xem lại đề bài và tìm đáp án
đúng cho các câu hỏi.
5. Phụ lục::



×