Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 bài 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.51 KB, 6 trang )

Tuần: 27
Tiết 101
ND:

HOÁN DỤ

1. Mục tiêu: Giúp HS:
a. Kiến thức:
- Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2:
+Học sinh hiểu: khái niệm hốn dụ.
+ Học sinh biết được: tác dụng của phép hốn dụ.
- Hoạt động 3:
+ Học sinh biết: các kiểu hốn dụ.
- Hoạt động 4:
+ Học sinh biết: biết làm bài tập.
b. Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: Bước đầu tạo ra một số kiểu hốn dụ trong nói và
viết .
- Học sinh thực hiện thành thạo: Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng
như tác dụng của phép hốn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.
c. Thái độ:
- Thói quen: biết vận dụng hoán dụ trong khi nói, viết.
- Tính cách: Giáo dục tinh thần tự giác học tập cho HS,
2.Nội dung học tập:
- Khái niệm, các kiểu hốn dụ.
3. Chuẩn bò:
GV: Bảng phu ïghi ví dụ mục I.
HS: Tìm hiểu về hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: 1 phút


6A1:
6A2:
6A3:
4.2. Kiểm tra miệng: 5 phút
Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
▲ Ẩn dụ là gì? Nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp? (7đ)
● Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp: Ẩn dụ hình thức.Ẩn
dụ cách thức. Ẩn dụ phẩm chất. Ẩn dụ chuyển đổi
cảm giác.
 GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập:


▲ Hình ảnh “Mặt trời” trong câu thơ nào dưới đây được
dùng theo lối ẩn dụ? (2đ)
A. Mặt trời mọc ở đằng đông.
C. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ.
B. Thấy anh như thấy mặt trời.
Mặt trời chân lí chói qua tim.
Chói chang khó ngó, trao lời khó trao.
D. Bác như ánh mặt trời, xua màn đêm giá lạnh.
Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
▲Cho biết nội dung bài học hơm nay ? (1đ)
 Khái niệm về hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
 Nhận xét, chấm điểm.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS.
Hoạt động 1: Vào bài. 1 phút. Để

giúp các em nắm vững các biện
pháp tu từ nghệ thuật, tiết này,
cô sẽ hướng dẫn các
em tìm hiểu về hoán dụ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm
hiểu khái niệm về hoán dụ.
5
phút
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK.
▲ Các từ ngữ in đậm trong câu thơ
trên chỉ ai?
Giữa áo nâu -> nông dân, áo
xanh công nhân,có mối quan hệ như thế
nào?
● Quan hệ giữa đặc điểm, tính chất
với sự vật có đặc điểm, tính chất
đó – người nông dân thường mặc
áo nâu, người công nhân thường
mặc áo xanh khi làm việc.
▲Nơng thơn và thị thành chỉ ai?
▲Cách gọi như vậy dựa vào quan hệ nào?
● Dựa vào quan hệ giữa vật chứa
đựng (nông thôn, thò thành) với
vật bò chứa đựng (người sống ở

Nội dung bài học.

I. Hoán dụ là gì?
VD:
- Áo nâu -> nông dân,

áo xanh Chỉ ø công
nhân.

- Nông thôn, thò thành
Những người sống ở nông
thôn, những người sống ở
thò thành.
 Hoán dụ.


nông thôn và thò thành).
VD: “ Tất cả nơng dân ở nơng thơn và cơng
nhân ở thành phố đều đứng lên”.
▲So sánh 2 VD em thấy nội dung và cách diễn đạt
của VD1 như thế nào?
● Nội dung tương tự, cách diễn đạt ngắn gọn,
tăng tính hình ảnh và hàm súc cho
câu văn, nêu bật được đặc điểm
của những người nói đến.
▲Từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em
hãy cho biết: Hoán dụ là gì? Cho
VD?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
GV cho HS tìm hiểu ví dụ về hoán
dụ.
- Đầu xanh có tội tình gì
Má hồng đến q nửa thì chưa thơi.
- Cầu này cầu ái cầu ân.
Một trăm con gái rửa chân
cầu này.

- Cả phòng cười rộ lên
 GD HS ý thức sử dụng hoán dụ
trong nói viết để câu văn tăng
tính hàm súc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm
hiểu về các kiểu hoán dụ. 8 phút

II. Các kiểu hoán dụ:
VD:
- Bàn tay người lao
động  Quan hệ bộ phận,
toàn thể.

GV treo bảng phụ, ghi VD SGK.
▲Đầu xanh, má hồng, bàn tay ta chỉ gì?
● Bộ phận cơ thể người -> con người.
▲Phòng chỉ vật dùng làm gì?
● Chứa đựng con người.
▲ Đổ máu trong khổ thơ chỉ điều gì? Đó là dấu
hiệu của điều gì?
● Sự chết chóc, hi sinh-> dấu hiệu của chiến tranh.
▲Một, ba , một trăm chỉ số lượng như thế nào?
Chính xác., cụ thể-> biểu thị rất nhiều khơng kể
hết( trừu tượng)
HS thảo luận nhóm, trình bày.

- 1, 3  số ít, số nhiều 
Quan hệ cụ thể, trừu
tượng.


- Đổ máu sự hi sinh,
mất mát  Quan hệ của
dấu hiệu sự việc - sự vật.

 Ghi nhớ: SGK/83


GV nhận xét, diễn giảng.
▲ Những VD đã phân tích ở phần I
và II, hãy liệt kê một số kiểu
quan hệ thường được sử dụng để
tạo ra phép hoán dụ?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
 Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
▲Xác đònh và chỉ rõ mối quan hệ
của phép hoán dụ trong khổ thơ
(GV treo bảng phụ).
Em đã sống bởi vì em đã
thắng!
Cả nước bên em, quanh giường
nệm trắng.
Hát cho em nghe tiếng mẹ
ngày xưa.
Sông Thu Bồn giọng hát đò
đưa.
- Quan hệ vật chứa (cả nước) và
vật được chứa (nhân dân VN sống
trên đất nước VN).
 Giữa ẩn dụ và hoán dụ có nét gì
giống và khác nhau?


GD HS ý thức sử dụng các loại
hoán dụ phù hợp.
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện
tập. 15 phút
GV ghi bài tập trong bảng phụ treo
bảng
Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
Cho HS thảo luận theo nhóm. Mỗi
nhóm một câu, trong 4’.
▲Chỉ ra phép hoán dụ và cho biết
mối quan hệ giữa các sự vật trong
phép hoán dụ?

 Giống nhau: Hoán dụ và
ẩn dụ đều gọi tên sự vật,
hiện tượng này bằng tên
sự vật, hiện tượng khác.
 Khác nhau:
- Giữa hai sự vật, hiện
tượng trong phép ẩn dụ có
nét tương đồng.
- Giữa hai sự vật, hiện
tượng trong phép hoán dụ
có quan hệ gần gũi (tương
cận).
III. Luyện tập:
Bài 1:
a. Làng xóm -> người
nông dân.

quan hệ:
Vật chứa và vật bò chứa.
b.Mười năm: thời gian
trước mắt.
Trăm năm: thời gian lâu
dài
Quan hệ : cụ thể và
trừu tượng
c. o chàm: người Việt
Bắc
Quan hệ: dấu hiệâu
của sự vật sự việc
d.Trái đất: nhân loại->
Quan hệ : vật chứa - vật
bò chứa
Bài 2:
- Giống: cùng gọi tên sự
vật sự việc
hiện tượng này bằng tên
sự vật sự việc hiện tượng
khác.


Nhận xét bài làm của các nhóm.
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
▲Hãy so sánh để tìm ra điểm giống
nhau và khác
nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? Cho
ví dụ minh họa?
Có thể cho HS tiếp tục thảo luận

trong 4’.
Nhận xét bài làm của các nhóm.
Cho HS làm bài vào vở bài tập.

- Khác:
+ n dụ: dựa vào quan
hệ tương đồng về: Hình
thức; cách thức thực hiện;
phẩm chất cảm giác.
+ Hoán dụ: dựa vào quan
hệ tương cận về: Bộ phận
- toàn thể; vật chứa - vật
bò chứa; dấu hiệu của sự
vật - sự vật; cụ thể trừu tượng.
Bài 3: Chính tả:
Bài viết: Đêm nay Bác
không ngủ.

Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn từ:”
Lần thứ 3 thức dậy” đến “Anh thức
luôn cùng Bác”
Cho HS nhớ lại và tự viết.
GV thu một số bài để chấm điểm.
GD HS ý thức viết đúng chính tả.
4.4. Tổng kết : 5 phút
GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập :
▲ Từ “mồ hôi” trong hai câu ca dao được dùng để
hoán dụ cho sự vật gì?
Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.

A. Chỉ người lao động.
B. Chỉ công việc lao động.
C. Chỉ quá trình lao động nặng nhọc vất vả.
D. Chỉ kết quả con người thu được trong lao động.
4.5 Hướng dẫn học tập: 5 phút
 Đối với bài học tiết này:
- Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK trang 83.
- Làm hoàn chỉnh các BT trong vở bài tập.
- Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hốn dụ.


 Đối với bài học tiết sau:
- Soạn bài “Các thành phần chính của câu”: Trả lời
câu hỏi SGK. Tìm hiểu về hai thành phần chính là chủ
ngữ và vò ngữ.
5. Phụ lục::



×