Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 bài 3 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.49 KB, 4 trang )


Ngày giảng: 6A3: 18/11; 6A2: 19/11/2013.
Tiết 53 - Bài 13:

ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN

A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm của những thể loại dân gian đã học kể và hiểu nội dung, ý
nghĩa của các truyện đã học.
2. Kĩ năng:
- Thống kê, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục h/s TĐộ yêu thích văn học dân gian, yêu quý chân trọng người lao động.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Gv: Bảng phụ.
2. Học sinh: H/s việc chuẩn bị các câu hỏi trong sgk.
C Tổ chức hoạt động trên lớp.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra đầu giờ.
a, KT bài cũ: ? Nêu ý nghĩa của truyện “Treo bỉên”
b, KT bài mới: Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
* Nội dung giới thiệu bài mới:
Từ đầu năm chúng ta đã học một số thể loại tiêu biểu của truyện cổ dân gian
Việt Nam và nước ngoài. Tiết hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hoá, nắm vững hơn
nội dung kiến thức cơ bản đã học.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
I. Truyện dân gian.
H. Nhắc lại các thể loại truyện dân - Thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn,


gian em đã học?
truyện cười.
H. Hãy đọc lại, ghi chép và học Câu 1.
thuộc định nghĩa ở những phàn + Truyền thuyết là truyện dân gian có yếu tố
chú thích có dấu (*) trong SGK về tưởng tượng kì ảo, hoang đường. Kể về
các thể loại: Truyền thuyết, truyện những nhân vật, sự việc có liên quan đến lịch
cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện sử thời quá khứ. Thể hiện thái độ cách đánh
cười.
giá của nhân dân đối với nhân vật, sự kiên.
HĐ cá nhân 5 phút.
+ Cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc
đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc:
- Nhân vật bất hạnh. Nhân vật dũng sĩ, nhân
vật có tài năng kì lạ. Nhân vật thông minh,
nhân vật ngốc nghếch. Nhân vật là động vật.
- Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang
đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân
dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện


đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công
bằng đối với cái bất công.
+ Truyện ngụ ngôn loại truyện kể, bằng văn
xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật,
đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió,
kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ,
răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc
sống.
+ Truyện cười: loại truyện kể về những hiện
tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra

tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói
hư, tật xấu trong xã hội.
H. Viết lại tên những truyện dân Câu 3.
gian (theo thể loại) mà em đã học
và đọc (kể cả truyện dân gian của
một số nước khác)
Truyện
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện ngụ ngôn
cười
1. Con rồng cháu tiên
Sọ Dừa.
Ếch ngồi đáy giếng
Treo biển
2. Bánh chưng, bánh
Thạch Sanh.
Thầy bói xem voi
Lợn cưới
giầy.
áo mới
3. Thánh Gióng.
Em bé T.Minh
Đeo nhạc cho mèo.
4 Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
Cây bút Thần
Chân, tay, tai. mắt,
.
miệng
5 Sự tích Hồ Gươm.

Ông lão ĐCá...
Câu 5.
? So sánh sự giống nhau và khác nhau a, Cổ tích - truyền thuyết:
giữa truyền thuyết với cổ tích giữa * Giống nhau:
truyện ngụ ngôn và truyện cười:
- Đều có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo.
HĐN 5 phút.
- Có nhiều chi tiết ( mô típ) giống nhau.
HS: Thảo luận.
* Khác nhau:
GV: Nhận xét chung
- Truyền thuyết: kể về các nhân vật, sự
kiện lịch sử, thể hiện cách đánh giấ của
ND đối với nhân vật, sự kiện lịch sử làm
cho người đọc, người nghe tin là câu
truyện có thật.
- Cổ tích: kể về cuộc đời của một số kiểu
nhân vật nhất định, thể hiện quan niệm
ước mơ của ND về chiến thắng cuối cùng
giữa cái thiện với cái ác, cái công bằng
thắng cái bất công.
b, Truyện ngụ ngôn - truyện cười:
* Giống nhau: Thường chế giễu, phê phán


những cái xấu của con người và khuyên
dăn người đời 1 bài học nào đó.
* Khác nhau:
- Mục đích truyện cười: Gây cười để mua
vui hoặc phê phán, châm biếm những sự

việc, hiện tượng, tính cách trái với tự
nhiên.
- Mục đích truyện ngụ ngôn: Khuyên
nhủ, răn dậy người ta một vấn đề cụ thể
nào đó trong cuộc sống.
4. Củng cố, dặn dò.
4.1. Củng cố.
Gv: Khái quát lại toàn bài.
4.2. Dặn dò.
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài ôn tập truyện (Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh, Thạch Sanh)

………………………………..
Ngày giảng: 6A3,2: 19/11/2013.
Tiết 54:

ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (Tiếp)

A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS luyện tập để nắm chắc hơn về truyện dân gian. Biết so sánh sự giống và khác
của các thể loại. Tìm hiểu một số yếu tố thần kì và ý nghĩa của các yếu tố đó.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng so sánh tổng hợp.
3. Thái độ:
- Học tập đúng đắn.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn.
2. Học sinh: Ôn tập lại các pần đã học.
C. Tổ chức hoạt động trên lớp.

1. Ổn định:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a, KT bài cũ: H. Kể tên các truyện dân gian đã học? Cho biết các truyện đó thuộc thể
loại nào? Trong số các truyện đã học em thích nhất truyện nào? Vì sao?
b, KT bài mới: Sự chuẩn bị của HS.



×