CHƯƠNG 3:
CÁC RỐI LOẠN TÂM LÝ VÀ CÁC
VẤN ĐỀ SỨC KHỎE TÂM THẦN
THƯỜNG GẶP Ở TRẺ VTN
III.LẠM DỤNG RƯỢU VÀ CÁC CHẤT KÍCH THÍCH.
1.Dấu hiệu:
• Mất khả năng hoàn thành các
trách nhiệm ở nơi làm việc, ở
trường học hoặc ở nhà.
• Sử dụng chất trong những
trường hợp có thể gây nguy
hiểm đến tính mạng.
• Liên quan đến những vấn đề
luật pháp.
• Liên quan đến những vấn đề
xã hội hoặc mối quan hệ với
người khác.
2.Hỗ trợ:
• Chiến lược vĩ mô để giảm nhu cầu về các chất
kích thích.
• Phòng ngừa bằng cách nâng cao kỹ năng xã
hội và kỹ năng từ chối sử dụng chất kích thích
trong giới trẻ.
• Giảng dạy về kỹ năng sống.
Hỗ trợ (tiếp)
• Trì hoãn tuổi khởi phát uống rượu, hút thuốc
lá và sử dụng chất kích thích trong học sinh.
• Phỏng vấn động cơ.
• Kết hợp các can thiệp bằng thuốc và tâm lý.
IV. STRESS.
* Stress được đặc trưng bởi cảm giác căng
thẳng, mệt mỏi, thất vọng, lo lắng, buồn rầu,
thu mình kéo dài vài giờ hoặc vài ngày.
1.Dấu hiệu:
Nhận thức
• Có vấn đề trí nhớ
• Không thể tập trung
• Suy nghĩ kém
• Chỉ thấy những mặt
tiêu cực
• Lo âu, lo lắng
thường trực
Tình cảm
• Ủ rũ
• Cáu kỉnh, bực tức,
• Căng thẳng, khó thư
giãn
• Cảm thấy quá sức
• Cảm thấy cô đơn, cô
độc
• Thấy không hạnh
phúc
1.Dấu hiệu:
Cơ thể
• Đau, nhức
• Ỉa chảy hoặc táo bón
• Buồn nôn, đau đầu
• Đau ngực, tim đập
nhanh
• Thấy lạnh thường
xuyên
Hành vi
• Ăn, ngủ nhiều hoặc ít
• Tách mình khỏi mọi
người
• Trốn tránh hoặc tảng
lờ các trách nhiệm
• Sử dụng rượu, thuốc
lá
• Các hành vi nghi thức
lặp lại
2.Hệ quả.
• Các rối loạn hướng nội như trầm cảm, lo âu,
rối loạn tiêu hóa.
• Các rối loạn hành vi.
• Lạm dụng rượu hoặc chất kích thích.
3.Hỗ trợ :
• Giúp trẻ phát triển kiến thức và kĩ năng xã
hội, đương đầu với các khó khăn, quản lý cảm
xúc, giải quyết vấn đề, thư giãn, suy nghĩ tích
cực.
• Xây dựng mối quan hệ tích cực, khuyến khích
trẻ chia sẻ, thể hiện hiểu trẻ và thấu cảm.
• Giúp trẻ tiếp tục duy trì sự ổn định. Tham dự
các hoạt động yêu thích.
HOẠT ĐỘNG: STRESS TẤN CÔNG
HOẠT ĐỘNG: XẢ STRESS
V.CÁC VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN.
• Tự kỷ
• Chậm phát triển tinh thần (thiểu
năng trí tuệ)
1.Tự kỷ:
Định nghĩa: là một dạng rối loạn phát triển, xuất
hiện ngay từ những năm đầu đời, thường là
trước ba tuổi. Người mắc chứng tự kỉ không
có giao tiếp, tương tác xã hội với những người
khác và do vậy, sự phát triển mọi mặt về tâm
lý và xã hội đều hạn chế.
Dấu hiệu
• Khó giao tiếp.
• Những hành vi dập khuôn,
lặp đi lặp lại.
• Ít hứng thú và ít hoạt động
• Khó thích ứng với sự thay
đổi hoàn cảnh hoặc những
công việc/diễn biến thường
diễn ra hàng ngày.
Can thiệp/trị liệu
• Luyện tập, giáo dục cho trẻ các kĩ năng ngôn
ngữ, nhận thức, xã hội và kĩ năng tự phục vụ
bản thân.
• Hướng dẫn, tư vấn cha mẹ trẻ để hỗ trợ trẻ.
2.Chậm phát triển tinh thần
(thiểu năng trí tuệ).
Định nghĩa: Chậm phát triển tinh thần thường
được chẩn đoán trước 18 tuổi, là tình trạng
chức năng trí tuệ thấp hơn mức trung bình,
không phát triển các kỹ năng nhận thức phù
hợp với độ tuổi và thiếu các kỹ năng cần thiết
đảm bảo cho cuộc sống hàng ngày.
Dấu hiệu
• Mức nhẹ: thiếu sự tò mò, tìm
tòi và có hành vi tĩnh, chậm
chạp.
• Mức nặng: có hành vi nhi hóa,
hành vi như trẻ em trong suốt
đời.
Can thiệp
• Mục tiêu: Phát triển những tiềm năng mà cá
nhân có được.
• Hoạt động: Giáo dục đặc biệt và huấn luyện
các kĩ năng xã hội sớm.
• Cần có chuyên gia đánh giá và giáo dục.
Cảm ơn sự tham gia
của các thầy cô!