Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.24 KB, 52 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Trong mỗi chúng ta ai sinh ra và lớn lên đều mong muốn cho mình có được cuộc sống ấm no hạnh phúc. Nhưng để đạt được điều đó địi hỏi mỗi chúng ta không ngừng cố gắng rèn luyện và học tập. Hiện nay với việc đổi mới của nền kinh tế thị trường thì việc cố gắng học hỏi và nâng cao trình độ thì lại càng quan trọng. Vì sao, bởi lẽ muốn thực hiện được đổi mới cơ chế quản lý kinh tế thì địi hỏi phải đổi mới đồng bộ hệ thống các công cụ quản lý mà trong đó ta khơng thể khơng nói đến sự đổi mới của hạch tốn kế tốn.
Có thể nói, hạch toán kế toán là một hệ thống điều tra quan sát, tính tốn, đo lường và ghi chép các q trình kinh tế, nhằm quản lý các q trình đó ngày một chặt chẽ hơn.
Hệ thống thơng tin hạch tốn là dịng thơng tin thực hiện bao gồm ba loại hạch toán : hạch toán nghiệp vụ , hạch toán thống kê và hạch tốn kế tốn. Trong đó, hạch tốn kế tốn là phân hệ cung cấp thơng tin chủ yếu cho quản lý.
Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng thuộc nhóm các doanh nghiệp thương mại. Cũng như bao công ty khác, công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng mong muốn cho công ty của mình ngày càng lớn mạnh, hoạt động tốt, tạo được uy tín trên thị trường và đạt được doanh thu cao. Muốn vậy, cơng tác hạch tốn kế tốn lại càng phải được chú trọng hơn. Vì: cơng tác hạch tốn kế tốn trong cơng ty làm nhiệm vụ quản lý và kiểm sốt tồn bộ tình hình hoạt động của cơng ty, các thơng tin của hạch tốn kế tốn cung cấp đóng một vai trị quan trọng và khơng thể thiếu được .
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Khái quát chung về doanh nghiệp </b>
<b>I - Quá trình hình thành cơng ty TNHH Vận tải & thương mại Hùng Tưởng. </b>
<i><b>1) Q trình hình thành: </b></i>
Cơng ty TNHH Vận tải & thương mại Hùng Tưởng được thành lập13/09/2001 với nghành nghề kinh doanh chính là vận tải hàng hóa.
Trụ sở cơng ty: 28 Quốc Bảo - Thị Trấn Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
Từ khi xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập chung bao cấp chuyển sang nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, cơng ty đã nhanh chóng đi vào ổn định hoạt động kịnh doanh, bắt kịp với sự biến động của nền kinh tế, công ty đã luôn luôn đề ra những phương hướng phát triển theo kịp cơ chế thị trường.
Với chức năng là cẩu và chuyên chở các loại máy móc thiết bị phục vụ cho các cơng trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng ở mọi cấp tiêu chuẩn, cùng với bề dày kinh nghiệm của đội ngũ quản lý và đội ngũ lái xe lành nghề có trình độ chun mơn cao về năng lực, thiết bị được đầu tư hiện đại.
Năng lực về tài chính lành mạnh, có khả năng ứng vốn cho nhiều cơng trình. Cơng ty đã và đang tham gia vận chuyển như cơng trình nhà cửa, cơ sở hạ tầng, đường ống đường dây thông tin liên lạc và dây điện, công trình tổ hợp liên hiệp cơng nghiệp, cơng trình dân dụng khác.
<i><b>2) Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng. </b></i>
Với nhiệm vụ chính của công ty chủ yếu là chuyên cẩu và vận tải các loại máy móc, thiết bị vật tư phục vụ cho các cơng trình xây dựng, cung cấp thiết bị vật tư phục vụ cho nghành xây dựng và quản lý đô thị.
Trong những năm gần đây công ty đã và đang thị công vận tải và giao nhận một số cơng trình với chất lượng cao đã đưa vào sử dụng như đường băng sân bay, cơng trình khai thác mỏ , nhà máy điện, nhà máy hóa chất, cơng trình thể thao giải trí ngồi trời.
Cơng ty đang tạo được uy tín đối với khách hàng trên thị trường và góp phần khơng nhỏ vào ngân sách nhà nước.
Không những thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước cơng ty cịn tạo được cơng ăn việc làm cho nhiều người lao động.
Giờ đây cơng ty đã và đang phát triển có bước chuyển mình đáng khích lệ. Vốn điều lệ: 950.000.000 (VNĐ)
Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản trong 2 năm liên tục:
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">STT Chỉ tiêu <sup>Mã </sup><sub>số </sub> <sub>(Năm 2003) </sub><sup>Thực hiện </sup><sub>(Năm 2003) </sub><sup>Thực hiện </sup> <sub>2004/2004 (%) </sub><sup>So sánh năm </sup>
1 Tổng doanh thu và thu nhập khác (không có thuế tiêu thụ)
Trong đó: Doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ
01
02
220.874.422 1.937.745.928 8.773
2 Tổng lợi nhuận: + Lãi
+ Lỗ <sup>03 </sup>04 <sup>1.189.376 </sup>1.189.376 <sup>9.651.355 </sup>9.651.355 <sup>8.115 </sup>8.115 3 Số lỗ lũy kế đến
cuối năm <sup>05 </sup>
Nhìn vào biểu đồ tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty, ta thấy các chỉ tiêu nhìn chung đều được nâng lên hàng năm, đó là điều đáng mừng, đáng phấn khởi. Nguyên nhân đạt được kết quả trên là do sự lãnh đạo sát sao của ban quản lý công ty, cùng với sự lao động nhiệt tình, sáng tạo của tập thể cán bộ cơng nhân viên trong tồn cơng ty đã đưa cơng ty ngày càng đi lên khơng ngừng góp phần vào việc phát triển kinh tế, xã hội. Song song với thành tích đã đạt được lãnh đạo cơng ty cũng đã nhận thấy cịn nhiều máy móc thiết bị hiện đại nhưng hiệu quả sản suất chưa cao do vốn đầu tư hoàn toàn là vốn vay với lãi suất cao, thời gian thu hồi vốn quá nhanh, khấu hao lớn<sub>… do phải cạnh tranh khốc liệt. Ngoài ra còn phải </sub>kể đến loại vật tư, nhiên liệu như xăng, dầu<sub>… thường xuyên biến động và luôn có </sub>chiều hướng tăng nhanh. Nhưng nguyên nhân trên dẫn đến công ty chưa đạt hiệu quả kinh doanh như mong muốn. Để khắc phục tình trạng trên cơng ty cần phải có những giải pháp cụ thể.
3) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng.
Giám đốc Phó giám đốc
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i>3.1 Chức năng và nhiệm vụ các phong ban. </i>
- Ban giám đốc: Bao gồm giám đốc và phó giám đốc.
+ Giám đốc: là người có quyền cao nhất và phải chịu trách nhiệm trước nhà nước và công ty về mọi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phó giám đốc: Hoạt động theo sự phân công ủy quyền của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các lĩnh vực được giao. Ngồi ra cịn phải giúp đỡ giám đốc quản lý cơng ty.
- Các phịng ban có nhiệm vụ theo dõi, hưỡng dẫn và đơn đốc việc thực hiện tiến độ công việc, lập kế hoạch cho ban giám đốc để từ đó ban giám đốc sẽ nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và đưa ra các chính sách, chiến lược mới.
+ Phịng kế tốn tài chính: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bảo tồn vốn cho kinh doanh và công tác chi phí trong tồn công ty, theo dõi thanh tốn các khoản chi phí phát sinh, hạch toán kinh tế, tổng kết và báo cáo thanh toán tiền lương, lập quyết định,v.v<sub>… </sub>
+ Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch vật tư thiết bị theo dõi và hướng dẫn đội ngũ lái xe thực hiện các quy định của công ty.
+ Phịng kỹ thuật thi cơng: Là phịng rất quan trọng bởi phòng này nắm chắc các nguồn tin vè các dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong và ngồi nước. Về quy mơ cơng nghệ vốn đầu tư cũng như tiến độ thi công và địa điểm từng cơng trình. Phịng cịn tham mưu cho giám đốc dự thầu các cơng trình xây dựng trực tiếp. + Phịng hành chính: Có nhiệm vụ quản lí doanh nghiệp, lo toan cho công nhân về tất cả mọi việc như họp bàn, liên hoan, nghỉ mát v.v<sub>… </sub>
<i><b>4) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng. </b></i>
<i>4.1 Chức nămg và nhiệm vụ. </i>
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra các công việc cho nhân viên kế toán thực hiện tổ chức lập báo cáo chi phí theo yêu cầu quản lý, lựa chọn nhân viên kế tốn tổ chức và phân cơng đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc, cấp trên và nhf nước về các thơng tin do kế tốn cung cấp.
- Kế toán thanh toán tiền lương: Là kế toán thanh tốn các cơng nợ trong nội bộ doanh nghiệp như các khoản thanh toán tiền lương.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">-Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi số, sau đó đ−ợc dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đ−ợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ <sup>Bảng tổng hợp </sup><sub>chứng từ gốc </sub> <sub>toán chi tiết </sub><sup>Số thẻ kế </sup>
Báo cáo tài chính Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối sổ phát sinh Chứng từ
ghi sổ Sổ đăng ký
chứng từ gốc
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và sổ dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối và phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tái chính.
- Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi nợ và tổng số dư có của tài khoản trên có của tài khoản trên bảng cân đối sổ phát sinh phải bằng nhau. Số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Thực trạng công tác hạch tốn kế tốn tại cơng ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng </b>
A. Hạch toán nguyên vật liệu.
<b>I. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu</b>.
<i><b>1) Khái niệm</b></i>:
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra thực thể vật chất của sản phẩm hoặc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ.
<i><b>2) Đặc điểm nguyên vật liệu: </b></i>
- Nguyên vật liệu tham gia vào một chu kỳ sản xuất để tạo ra sản phẩm. + Khi tham gia vào sản xuất thay đổi hoàn toàn hình thái ban đầu, giá trị hao mịn dần được dịch chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn được mua sắm bằng nguồn vốn.
<i><b>3) Phân loại nguyên vật liệu trong công ty</b></i>.
- Nhiên liệu: Là những thứ dùn để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh như xăng, dầu v.v<sub>… </sub>
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải. VD: ắc quy, hộp số v.v<sub>… </sub>
<i><b>4) Tình hình nhập kho nguyên vật liệu, nhiên liệu trong công ty:</b></i> Dựa vào bảng tổng hợp chứng từ xuất kho khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho thì bao gồm những chứng từ sau:
- Hóa đơn.
- Phiếu nhập kho. - Phiếu chi.
- Bảng tổng hợp chứng từ. - Chứng từ ghi sổ.
<i>4.1 Ngày 6 tháng 4 năm 2005 doanh nghiệp mua một số phụ tùng ôtô, khi mua có một số chứng từ sau: </i>
- Hóa đơn. (GTGT) - Phiếu nhập kho. - Giấy đề nghị tạm ứng. - Phiêu chi.
- Chứng từ ghi sổ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Hóa đơn (GTGT) </b>
Liên 2 (Giao cho khách hàng) Ngày 6 tháng 4 năm 2005 NG: 035651
Đơn vị bán hàng: Công ty xuất khẩu VIEXIM. Địa chỉ: Km 9 Đường giải phóng.
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Minh.
Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS:<sub>………. </sub>
<b><small>STT Tên hàng hóa - Dịch vụ </small><sup>Đơn vị </sup><small>tính </small></b>
<small>4 Phíp chịu nhiệt kế thái (19) 16211- 6b6 - 750 Chiếc 01 54545 </small>
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm tám mươi nghìn chín trăm bảy mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
<i>(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) </i>
<b>Phiếu nhập kho </b>
<i>Ngày 6 tháng 4 năm 2005 </i>
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Minh.
Theo HĐ số 035651 ngày 6 tháng 4 năm 2005 của công ty Nhập tại kho:
<b><small>Số lượng T</small></b>
<b><small>T </small></b>
<b><small>Tên nhãn hiệu, phẩm chất, quy cách vật tư </small></b>
<b><small>Mã số </small></b>
<b><small>Đơn vị </small></b>
<b><small>tính </small><sup>Theo </sup><small>chứng từ </small></b>
<b><small>Thức nhập </small></b>
<b><small>Đơn giá </small></b>
<b><small>Thành tiền </small></b>
<b><small>Cộng 709998 </small></b>
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm tám mươi nghìn chín trăm bảy mươi đồng chẵn. Kèm theo <sub>……….Chứng từ gốc </sub>
Nhập, ngày 6 tháng 4 năm 2005 Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Địa chỉ: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng.
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 780997 (VNĐ) Bảy trăm tám mươi nghìn chín trăm bảy mươi đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Mua một số phụ tùng ôtô để thay thế. Thời hạn thanh toán: 01 tháng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghi tạm ứng
<b>Phiếu chi </b>
<i>Ngày 6 tháng 4 năm 2005 </i>
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Minh.
Lý do chi: Thanh toán tiền mua một số phụ tùng ôtô để thay thế.
Số tiền: 780997 (VNĐ) Bảy trăm tám mươi nghìn chín trăm bảy mươi đồng chẵn. Kèm theo <sub>……….Chứng từ gốc. </sub>
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
Căn cứ vào hóa đơn (GTGT) kế tốn ghi: + Nợ TK 152 709998 + Nơ TK 133 70999 + Có TK 111 780997
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>Chứng từ ghi sổ </b>
<i>Ngày 6 tháng 4 năm 2005 </i>
6/4/ 05 <sub>tùng ôtô để thay thế </sub><sup>Mua một số phụ </sup> <sup>152 </sup><sub>133 </sub> <sup>111 </sup> 780.997
Kèm theo <sub>……….Chứng từ gốc </sub>
Người lập Kế toán trưởng
<i>4.2 Ngày 7 tháng 4 năm 2005. Công ty nhập một lượng dầu DIEZEL để cung cấp </i>
năng lượng cho ôtô phục vụ công việc vận tải. Khi mua có một số chứng tứ sau: - Hóa đơn. (GTGT)
- Hóa đơn. - Phiếu nhập kho. - Phiêu chi.
- Chứng từ ghi sổ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Hóa đơn (GTGT) </b>
Liên 2 (Giao cho khách hàng) Ngày 7 tháng 4 năm 2005 NG: 030820
- Đơn vị bán hàng: Công ty thương mại Long Hải.
- Địa chỉ: 23 Lý Thường Kiệt. Số tài khoản:<sub>………….. </sub>- Điện thoại:<sub>…………. </sub> MS:<sub>……… </sub>
- Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Minh.
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 34545
PXD: 30.000 Tổng số tiền thanh toán 410000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mười nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
<i>(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) </i>
Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tường
Thời hạn thanh toán: 01 tháng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghi tạm ứng
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>Phiếu chi </b>
<i>Ngày 7 tháng 4 năm 2005 </i>
Họ và tên người nhận tiền: Phạm Huy Hùng.
Địa chỉ: Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Lý do chi: Thanh toán tiền dầu DIEZEL.
Số tiền: 410000 (VNĐ) Bốn trăm mười nghìn đồng chẵn. Kèm theo <sub>……….Chứng từ gốc. </sub>
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiềnCăn cứ vào hóa đơn (GTGT) kế toán ghi:
+ Nợ TK 152 345455 + Nơ TK 133 34545 + Nơ TK 154 30000 + Có Tk 111 410000
<b>Phiếu nhập kho </b>
<i>Ngày 7 tháng 4 năm 2005 </i>
Họ và tên người giao hàng: Phạm Huy Hùng.
Theo HĐ số 030820 ngày 7 tháng 4 năm 2005 của công ty Nhập tại kho:
Số lượng STT <sup>Tên nhãn hiệu, phẩm </sup><sub>chất, quy cách vật tư Mã số </sub> <sub>vị tính </sub><sup>Đơn </sup> Theo
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Chứng từ ghi sổ </b>
<i>Ngày 7 tháng 4 năm 2005 </i>
7/4/ 05 Mua dầu DIEZEL <sup>152 </sup>133
VD: Tháng 4 năm 2005 anh Phạm Huy Hùng mua xăng dầu phục vụ cho việc vận tải. Anh đã tập hợp và lên bảng tổng hơp sau:
<b>Bảng tổng hợp hóa đơn mua xăng dầu </b>
<b>Số hóa đơn Thuế 133 Xăng dầu 621 Lệ phí giao thông 627 <sup>Tổng </sup>tiền 111 </b>
034601 00633789 140475
34545 34500 34500
345455 345500 345500
30000 30000 30000
410000 410000 410000 030820
06633901 <sup>34545 </sup>51750 <sup>345455 </sup>518250 <sup>30000 </sup>45000 <sup>410000 </sup>615000 053014
010814 <sup>103500 </sup>110400 <sup>1036500 </sup>1105600 <sup>90000 </sup>96000 <sup>1230000 </sup>1312000 0468443
035109 103500 <sup>25875 </sup> 1036500 <sup>259125 </sup> <sup>22500 </sup>90000 1230000 <sup>307500 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Lệ phí GT 627 </b>
<b>Tổng </b>
<b>tiền 111 <sup>Ký nhận </sup></b>
Nguyễn Văn Minh 928850 9299550 815400 11043800 Hoàng Hải Hà 1190579 11919421 1035000 14145000 Phạm Huy Hùng 1659605 16600227 1439170 19689002 Nguyễn Đình Quyền 983225 9840020 842700 11665945 Hoàng Văn Lợi 1989446 13063779 1189200 16242425
Số tiền viết băng chữ: Bảy mươi hai triệu bảy trăm tám mươi sáu nghìn một trăm bẩy hai đồng chắn.
<i><b>5) Tính giá xuất kho nguyên vật liệu. </b></i>
Công ty sử dụng phương pháp tính giá xuât kho theo giá : - Nhập kho theo giá thực tế.
- Xuất kho theo giá thực tế.
Công ty đã nhập một số phụ tùng ô tô để thay thế cho phương tiện vận tải của mình và một số nhiên liệu trong tháng 04 này. Nhưng khi có nhu cầu sử dụng những nguyên vật liệu đó để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: thay thế phụ tùng xe, sửa chữa<sub>…thì doanh nghiệp sẽ tiến hành xuất kho nhưng </sub>nguyên vật liệu đó.
Khi xuất kho có một số chứng từ sau: - Phiếu xuất kho.
- Chứng từ ghi sổ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>phiếu xuất kho số:10 </b>
<i> Ngày 6 tháng 04 năm 2005 </i>
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Đại Bình
Địa chỉ : Cơng ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng Lý do xuất kho : thay thế một số phụ tùng cho xe ô tô
Xuất tại kho :
Số lượng
STT <sup>Tên nhãn hiệu, phẩm </sup><sub>chất, quy cách vật tư Mã số </sub> vị tính Yêu cầu Thức <sup>Đơn </sup> <sub>xuất </sub> <sup>Đơn </sup>giá <sup>Thành </sup>tiền
1 2 3 4
Kim cối thái IC thái Điôt nạp thái Phíp chịu nhiệt kế
Cái Cái Cái Cái
01 01 01 01
123636 409090 122727 54545
Số tiền viết băng chữ: Bảy trăm linh chín nghín chín trăm chín tám đồng chắn. Xuất, ngày 6 tháng 4 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ Kho Dựa vào phiếu xuất kho kế toán ghi:
+ Nợ TK 627 : 709998 + Có TK 152 : 709998 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải
và thương mại Hùng Tưởng
<b> Chứng từ ghi sổ Số:12 </b>
<i>Ngày 6 tháng 4 năm 2005 </i>
6/4/ 05 Xuất kho một số phụ tùng
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Sè l−ỵng STT <sup>Tên nhÃn hiệu, phẩm </sup><sub>chất, quy cách vật t </sub> MÃ số <sub>vị tính Yêu </sub><sup>Đơn </sup>
+ Nỵ TK 621 : 345455 + Cã TK 152 : 345455 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải
<b>Chứng từ ghi sổ </b>
<i>Ngày 7 tháng 4 năm 2005 </i>
7/4/ 05 Xuất kho dÇu DIEZEL 621 152 345,455
KÌm theo ... Chøng tõ gèc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>1) Khái niệm và đặc điểm</b>.
<i>a) Khái niệm : </i>
Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dàI trên 1 năm . Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến lúc hỏng.
<i>b) Đặc điểm : </i>
- Có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Tài sản cố định giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu từ khi đưa vào sử dụng cho đến lúc hư hỏng.
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh thơng qua cac phương pháp khấu hao .
<b>2) Tình hình tài sản cố định trong công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. </b>
Do cơng việc chính của cơng ty là chun vận tải hàng hố, thiết bi, máy móc <sub>… vì vậy cơng ty ln trang bị và sửa mới các loại phương tiện vận tải nhằm </sub>đem lại hiệu quả cao trong công việc .
<i><b>2.1) Phân loại tài sản cố định trong công ty</b></i>. - Phương tiện vận tải (ôtô, xe cẩu<sub>…) </sub>
- Phương tiện phục vụ cho quản lý doanh nghiệp ( ti vi , xe máy <sub>…) </sub>
<b>Trích Bảng Tài Sản Cố Định qua 2 năm gần đây </b>
<b><small> Nhóm TSCĐ Chỉ tiêu </small></b>
<b><small>Nhà cửa, vật kiến trúc </small></b>
<b><small>Máy móc, thiết bị </small></b>
<b><small>Nhà cửa, vật kiến trúc </small></b>
<b><small>Máy móc, thiết bị </small></b>
<small>I. Nguyên giá TSCĐ 1. Số dư đầu kỳ </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Trích sổ Tài Sản Cố Định trong cơng ty </b>
<b><small>Tên loại TSCĐ </small></b>
<b><small>Nước SX </small></b>
<b><small>Ngày đưa vào sử </small></b>
<b><small>dụng </small></b>
<b><small>Sổ năm </small></b>
<b><small>KH </small></b>
<b><small>Nguyên giá </small><sup>Giá trị còn </sup><small>lại </small></b>
<b><small>Giá trị hao mòn </small></b>
<b><small>1 năm </small></b>
<b><small>Số khấu hao 1 tháng </small></b>
<small>Xe ôtô Huynh Đai 29H - 3190 </small>
<small>Hàn </small>
<b>3) Kế tốn tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình</b>.
<i><b>3.1) Thủ tục kế tốn</b></i>. - Hóa đơn.
- Biên bản giao nhận TSCĐ. - Phiếu nhập kho.
Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số TK... Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội.
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt.
STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cần cẩu
<b> Cộng tiền hàng hóa dịch vụ: 61.110.000 </b>
Số tiền (viết bằng chữ) Sáu mốt triệu một trăm mười nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i>Thời gian sử dụng </i>
<i>VD: Cơng ty có một xe máy sirious với NG = 20.020.000 thời gian sử dụng 5 năm. </i>
Tính mức khấu hao của một năm. 20.020.000
Mức <sub>KH</sub> = <sub>5 </sub> = 4.004.000
d) Tài khoản chuyên dùng.
* TK 214 (Hao mòn tài sản cố định)
Giá trị làm giảm giá trị hao mòn TSCĐ
khi trích giảm khấu hao TSCĐ <sup>Giá trị làm tăng giá trị hao mịn TSCĐ </sup>khi trích khấu hao TSCĐ SDCK: Giá trị hao mịn của TSCĐ hiện có
Để phục vụ cho việc phân bố chi phí khấu hao theo đúng đối tượng sử dụng kế toán sau khi tính mức khấu hao phải ghi chi tiết vào các cột có liên quan. *TK 009 (Nguồn vốn khấu hao cơ bản)
Nguồn vốn khấu hao tăng do trích
khấu hao. <sup>Nguồn vốn khấu hao giảm khi sử dụng </sup>nguồn vốn để đầu tư TSCĐ SDCK: Nguồn vốn khấu hao hiện có
Sau đây là bảng tính và phân bố KHTSCĐ tháng 4 năm 2005 của công ty TNHH Vân tải và thương mại Hùng Tưởng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">sử dụng
Nguyên giá <sup>Số khấu </sup><sub>hao </sub>
Tập hợp chi phí
chung TK 627
Chi phi quản lý doanh nghiƯp TK 642 - Ph−¬ng tiƯn vËn tải
+ Xe ôtô 29H-3190 6 142.857.143 595.238 595.238 - Ph−¬ng tiƯn qlý
- TiVi SONY
642 642 642
214 214 214
333.667 176.768 140.151
333.667 176.768 140.151
Định khoản.
+ Nỵ TK 642 : 650.586 + Cã TK 214 : 650.586
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">
<b>Chứng từ ghi sổ </b>
<i>Ngày 8 tháng 4 năm 2005 </i>
<b>4) Hạch toán sửa chữa TSCĐ. </b>
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và hư hỏng cần phải sửa chữa thay thế để phục khôi phục năng lực hoạt động. Công việc sửa chữa có thể so doanh nghiệp tự làm hoặc thuê ngoài đựoc tiến hành theo kế hoạch hay ngồi kế hoạch, tùy theo quy mơ tính chất của cơng việc sửa chữa kế tốn sẽ phán ánh vào các tài khoản thích hợp.
<i><b>4.1) Phân loại sửa chữa TSCĐ trong công ty. </b></i>
<i>4.1.1) Trường hợp sửa chữa nhỏ mang tính bảo dưỡng. </i>
-Sửa chữa nhỏ là việc sửa chữa lặt vặt, mang tính duy trì, bảo dưỡng thường xuyên. Do khối lượng công việc không nhiều, quy mơ sửa chữa nhỏ, chi phí phát sinh đến đâu được tập hợp trức tiếp vào chi phí kinh doanh đến đó.
+ trường hợp: Nếu việc sửa chữa do doanh nghiệp thuê ngoài. Nợ TK 627
Nợ TK 133 Có TK 111
- Vào ngày 9 tháng 4 năm 2005 công ty cho xe ôtô biển số đi đăng kiểm. Tổng chi phí sửa chữa TSCĐ là 200.000
- Có một số chứng từ sau: + Hóa đơn GTGT + Phiếu chi
+ Chứng từ ghi sổ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Liên 2 giao khách hàng Số: 0045975 Ngày 9 thang 4 năm 2005
Đơn vị đăng kiểm: Trạm đăng kiểm 2902V. Địa chỉ: Xã Hoàng Liệt - Thanh Trì - Hà Nội.
Số TK: 431101010007 Tại ngân hàng : Ngân hàng Nơng Nghiệp Thanh Trì
Mã số:<sub>………. </sub> Điện thoại: 8612444.
Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Địa chỉ: 28 - Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội.
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt Mã số:<sub>……….. </sub>STT Nội dung Tải trọng (Tấn) Biển số đăng ký Thành tiền 1 Tải trên 2 đến 7 tấn 2,5 Tấn 29H - 3190 171.400 Cộng tiền hàng: 171.400 Thuế suất 5% Tiền thuế GTGT: 8.600 Lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐK: 20.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 200.000 Số tiền (Viêt bằng chữ) Hai trăm nghìn đồng chẵn.
Khách hàng Người viết hóa đơn Thủ trưởng đơn vị
<b>Phiếu chi </b>
<i>Ngày 9 tháng 4 năm 2005 </i>
Họ tên người nhận tiền: Phạm Huy Hùng.
Địa chỉ: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Lý do chi: Thanh tốn tiền đăng kiểm xe ơtơ 29H - 3190. Số tiền:200.000
Viết bằng chữ: Hai trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo Chứng từ gốc.
Ngày 2 tháng 4 năm 2005.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ kho Người nhận tiền
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>Chứng từ ghi sổ </b>
<i>Ngày 9 tháng 4 năm 2005 </i>
<i>4.1.2) Trường hợp sửa chữa lớn mang tính phục hồi. </i>
- Sửa chữa lớn mang tính phục hồi là sửa chữa, thay thế, sửa bộ phận, chi tiết hư hỏng trong quá trình sử dụng mà nếu không thay thế sửa chữa thì TSCĐ sẽ khơng hoạt động được hoặc hoạt động khơng bình thường.
- Ngày 10 tháng 4 năm 2005 công ty phải thay thế một số bộ phận phụ của xe ôtô.
1. Thay thế bình chứa dầu: 500.000 2. Thay hộp số: 9.500.000 3. Thay bơm dầu: 1.000.000 4. Thay 1 số bộ phận phụ: 1.000.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>Chứng từ ghi sổ </b>
<i>Ngày 10 tháng 4 năm 2005 </i>
<b>5) Hạch toán kế toán TSCĐ thuế hoạt động</b>.
- Tài Sản Cố Định thuê hoạt động: Khi thuê xong, TSCĐ được giao trả cho bên cho thuế.
- Trong thời gian thuê muốn thay đổi kết cấu trang bị thêm bộ phận<sub>…. Phải </sub>được bên cho thuê đồng ý.
- Giá trị trang bị thêm ghi giống như tăng TSCĐHH bình thường. Khi bàn giao, bộ phận giá trị này hạch toán giống như trường hợp thanh lý.
- Theo dõi giá trị TSCĐ đi thuê hoạt động vào TK 001 “ Tài sản thuê ngoài ” Chi tiết theo từng người cho thuê và từng loại TSCĐ thuế.
Khi thuế ghi: Nợ TK 001 Khi trả ghi : Có TK 001 TK sử dụng:
TK : 001 “ TSCĐ thuê hoạt động” Nội dung và kết cấu
Nguyên giá TSCĐ tăng Nguyên giá TSCĐ giảm
TK 001 phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ thuê hoạt động.
VD: Công ty thuê một ôtô vận tải 29H - 3945 trong tháng 4 năm 2005 tổng giá thuê phải trả trong thời gian thuê là 4.500.000. Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt giá trị cua phương tiện đó là 110.000.000 với thời gian thuê từ ngày 05/04 đến 15/04 năm 2005.
Khi thuê có một số chứng từ sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">+ Hợp đồng thuê xe ôtô vận tải. + Chứng từ ghi sổ
Kế toán ghi: Nợ TK 001 : 110.000.000
<b>Hóa đơn (bán hàng) </b>
Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 1 tháng 4 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Hà Nội.
Địa chỉ: Hồng Liệt - Thanh Trì - Hà Nội Số TK... Điện thoại: 8246689 MS... Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số TK... Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS... STT Tên hàng hóa <sup>Đơn vị </sup><sub>tính </sub> <sub>lượng </sub><sup>Số </sup> <sup>Đơn </sup><sub>giá </sub> Thành tiền 1 Vận chuyển hàng tháng 04
cho công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng
4.500.000
<b> Cộng tiền hàng hóa dịch vụ: 4.500.000 </b>
Số tiền (viết bằng chữ) Bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ---o0o---
II. Bên thuê xe (B)
Do Ông: Nguyễn Huy Hùng Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : Số nhà D4 - T<small>2</small> khảo sát - Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội Điện thoại:
Nơi giao dịch: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. Mã số thuế:<sub>……….. </sub>
7) Bảo đảm hợp pháp về lưu hành trên đường.
8) Phải cấp trả hóa đơn hợp pháp theo quy định của cục thuế cho bên B khi thanh lý hợp đồng.
B - Bên thuê xe.
1) Chịu trách nhiệm bảo quản xe kể từ khi nhận xe đến khi thôi hợp đồng xe.
2) Phải đam bảo an tồn giao thơng khi lưu hành xe kể từ thời gian nhận xe theo hợp đồng.
3) Chịu mọi chi phí sửa chữa, thay thế vật tư phụ tùng, săm lốp và chi phí nhiên liệu trong thời gian hợp đồng.
4) Chịu trách nhiệm khám xe theo định kỳ và phí bảo hiểm giao thơng.
5) Chịu mọi chi phí sinh hoạt, các quy định khác về vận tải cơng cộng trên đường. 6) Cuối tháng có trách nhiệm tính và kê khai việc sử dụng xe trong tháng để làm thanh lý hợp đồng với bên A.
</div>