Tải bản đầy đủ (.ppt) (123 trang)

QUY ĐỊNH GHI NHÃN HÀNG HÓA THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP VÀ CÁC THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN LIÊN QUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 123 trang )

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
*****

QUY ĐỊNH GHI NHÃN HÀNG HÓA THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
VÀ CÁC THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN LIÊN QUAN

1


Các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến nhãn hàng hóa
Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính Phủ về
nhãn hàng hoá.
Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP;
Thông tư số 14/2007/TT-BKHCN ban hành ngày 25/7/2007 của
Bộ Khoa học Công nghệ bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN
ngày 06/4/2007 của Bộ khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của
Chính Phủ về nhãn hàng hoá.

2


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


3


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
1. Hàng hóa lưu thông tại Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
2. Trừ:
• Bất động sản;
• Hàng hóa tạm nhập (kể cả để tham gia hội chợ, triễn lãm) tái
xuất;
• Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu;
• Quà biếu tặng;
• Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh;
• Tài sản di chuyển.
4


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 2: Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hóa.

5


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP

CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3: Giải thích từ ngữ
1. “Nhãn hàng hóa”




Bản viết, in, vẽ, chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh;
Dán, in, đúc, chạm, khắc;
Trên hàng hóa , bao bì thương phẩm/trên các chất liệu khác
được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm.

6


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3: Giải thích từ ngữ (tt)
2. “Ghi nhãn hàng hóa”
 Thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hàng hóa lên nhãn
hàng hóa;
 Để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và
sử dụng;
 Để nhà sản xuất, kinh doanh quảng bá cho hàng hóa của
mình;
 Để cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát.

7



NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3: Giải thích từ ngữ (tt)
3. “Nhãn gốc của hàng hóa”
Nhãn thể hiện lần đầu được gắn trên hàng hóa
4. “Nhãn phụ”
 Nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc
 Dịch từ nhãn gốc của hàng hóa bằng tiếng nước ngoài ra tiếng
Việt;
 Bổ sung đầy đủ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo
quy định của pháp luật mà nhãn gốc của hàng hóa còn thiếu.
8


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3: Giải thích từ ngữ (tt)
5. “Bao bì thương phẩm của hàng hóa”
 Bao bì chứa đựng hàng hóa và lưu thông cùng với hàng hóa;
 Gồm 2 loại: bao bì trực tiếp và bao bì ngoài
a. Bao bì trực tiếp:
 Chứa đựng hàng hóa;
 Tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa;
Tạo ra hình khối/bọc kín theo hình khối của hàng hóa.
b. Bao bì ngoài: Bao gói một hoặc một số đơn vị hàng hóa có bao bì
trực tiếp


9


THÔNG TƯ SỐ 09/2007/TT-BKHCN
I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

2. Phân biệt bao bì thương phẩm với bao bì chứa đựng hàng hoá
không phải là bao bì thương phẩm
Các loại bao bì không gọi là bao bì thương phẩm:
a) Bao bì dùng với mục đích để lưu giữ, vận chuyển, bảo quản
hàng hoá đã có nhãn;
b) Túi đựng hàng hoá khi mua hàng;
c) Bao bì dùng để đựng hàng hoá dạng rời được lấy ra từ bao hàng
hóa có định lượng lớn hơn để bán lẻ;
d) Container đựng hàng, xi tec vận chuyển xăng dầu, chất lỏng, xi
măng rời.
10


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3: Giải thích từ ngữ (tt)
6. “Lưu thông hàng hóa”
Hoạt động trưng bày, vận chuyển, lưu giữ hàng hóa;
Trong quá trình mua bán hàng hóa (trừ trường hợp vận chuyển từ
cửa khẩu về kho lưu trữ).
7. “ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng
hóa”:
Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hoặc đại

lý theo đăng ký kinh doanh quy định tại điều 14
11


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3: Giải thích từ ngữ (tt)

8. “Định lượng của hàng hóa” (điều 15)
 Lượng hàng hóa;
 Thể hiện bằng khối lượng tịnh, thể tích thực, kích thước thực
hay số lượng theo số đếm.

12


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3: Giải thích từ ngữ (tt)
9. “Ngày sản xuất”
Mốc thời gian hoàn thành sản xuất, chế biến, lắp ráp, đóng chai,
đóng gói/ hình thức khác để hoàn thiện công đọan cuối cùng.
10. “Hạn sử dụng”
Mốc thời gian mà thời gian đó quá thì không được phép lưu thông.
11. “Hạn bảo quản”
Mốc thời gian mà thời gian đó hàng hóa không còn bảo đảm giữ
nguyên chất lượng và giá trị sử dụng ban đầu


13


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3: Giải thích từ ngữ (tt)
12. “Xuất xứ hàng hóa”
Nước hoặc vùng lãnh thổ:
 Nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa
 Nơi thực hiện công đọan chế biến cơ bản cuối cùng nếu nhiều
nơi cùng tham gia sản xuất
13. “Thành phần”
 Nguyên liệu (kể cả chất phụ gia) dùng để sản xuất ra hàng hóa
 Tồn tại trong thành phẩm kể cả hình thức nguyên liệu đã bị thay
đổi.
14.”Thành phần định lượng”
Là lượng của mỗi nguyên liệu kể cả chất phụ gia.
14


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3: Giải thích từ ngữ (tt)
15.”Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản hàng hóa”

Thông tin liên quan đến:

Cách sử dụng;


Các điều kiện cần thiết để sử dụng, bảo quản;

Cảnh báo nguy hại;

Cách xử lý khi xảy ra sự cố nguy hại.
15


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 4: Áp dụng điều ước quốc tế
Nếu điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy
định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng
quy định của điều ước quốc tế đó.

16


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 4: Áp dụng điều ước quốc tế
Ví dụ về việc áp dụng điều ước quốc tế
1. Thông tư 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm để triển
khai Hiệp định hòa hợp trong quản lý mỹ phẩm đã được
các nước thành viên Hiệp hội các nước Đông Nam Á ký
ngày 02/9/2003 (gọi tắt là Hiệp định mỹ phẩm ASEAN).


17


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 4: Áp dụng điều ước quốc tế
Ví dụ về việc áp dụng điều ước quốc tế
2. Quy định việc ghi: “hạn sử dụng tốt nhất” đối với
hàng hóa theo cam kết gia nhập WTO.

18


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 5: Hàng hóa phải ghi nhãn
 Hàng hóa lưu thông trong nước, hàng hóa, xuất khẩu, nhập
khẩu phải ghi nhãn theo quy định.
 Hàng hóa không có bao bì và bán trực tiếp cho người tiêu dùng
không bắt buộc phải ghi nhãn gồm:
o Thực phẩm tươi sống, thực phẩm chế biến;
o Nhiên liệu, nguyên liệu nông sản, thủy sản, khoáng sản);
o Vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vôi cát, đá, sỏi, xi măng, đất màu,
vữa, hỗn hợp bê-tông thương phẩm); phế liệu (trong sản xuất,
kinh doanh) không có bao bì và bán trực tiếp theo thỏa thuận
với người tiêu dùng.


19


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 5: Hàng hóa phải ghi nhãn (tt)
3. Hàng hóa xuất khẩu được ghi nhãn theo thỏa thuận với điều kiện:
 Không làm sai lệch bản chất của hàng hóa;
 Không vi phạm pháp luật Việt Nam;
 Không vi phạm pháp luật của nước nhập khẩu;
4. Hàng hóa có quy định riêng
Thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng;Chất phóng xạ; Sử dụng trong
trường hợp khẩn cấp khắc phục thiên tai, dịch bệnh; Phương tiện
giao thông đường sắt, đường thủy, đường không; Cơ quan nhà nước
tịch thu đem bán đấu giá, thanh lý.

20


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 6: Vị trí nhãn hàng hóa
1. Nhận biết được dễ dàng, đầy đủ các nội dung quy định;
2. Nếu không được mở bao bì ngoài thì trên bao bì ngoài phải
có nhãn và nhãn phải trình bày đầy đủ nội dung bắt buộc;
3.Nếu không thể hiện đủ nội dung bắt buộc trên nhãn thì phải
ghi các nội dung bao gồm: tên hàng hóa, tên tổ chức cá
nhân, định lượng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, xuất xứ

phải được ghi trên nhãn hàng hóa, những nội dung bắt
buộc khác phải được ghi trong tài liệu kèm theo hàng hóa
và trên nhãn hàng hóa phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó.
21


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG I.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 7: Kích thước nhãn hàng hóa
Tự xác định kích thước của nhãn sao cho:
 Ghi đầy đủ nội dung bắt buộc theo quy định tại Điều 11 và Điều
12;
 Nhận biết dễ dàng bằng mắt thường.
Điều 8: Màu sắc của chữ, ký hiệu và hình ảnh trên nhãn hàng hóa
 Phải rõ ràng;
 Nội dung bắt buộc thể hiện có màu tương phản với màu nền của
nhãn
22


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG 1.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 9: Ngôn ngữ trình bày nhãn hàng hóa

Nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa phải được ghi bằng
tiếng Việt trừ các nội dung được phép ghi bằng ngôn ngữ
khác có gốc chữ cái La tinh.
Hàng hóa được sản xuất và lưu thông trong nước ngoài
việc thực hiện quy định trên thì được ghi thêm ngôn ngữ

khác. Nội dung ghi bằng ngôn ngữ khác phải tương ứng
nội dung tiếng Việt. Kích thước chữ được ghi bằng ngôn
ngữ khác phải không được lớn hơn kích thước chữ của
nội dung ghi bằng tiếng Việt.
Hàng hóa nhập khẩu mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể
hiện chưa đủ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì
phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc bằng
tiếng Việt và giữ nguyên nhãn gốc của hàng hóa.
23


NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2006/NĐ-CP
CHƯƠNG 1.NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 9: Ngôn ngữ trình bày nhãn hàng hóa (tt)
Các nội dung sau được phép ghi bằng ngôn ngữ khác
có gốc chữ cái La tinh :
o Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thuốc dùng cho
người trong trường hợp không có tên tiếng Việt;
o Tên quốc tế hoặc tên khoa học kèm công thức hóa học,
công thức cấu tạo của hóa chất;
o Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thành phần, thành
phần định lượng của hàng hóa trong trường hợp
không dịch được ra tiếng Việt hoặc dịch được nhưng
không có nghĩa;
o Tên và địa chỉ của doanh nghiệp nước ngoài sản xuất,
nhượng quyền sản xuất hàng hóa.
24



THÔNG TƯ SỐ 09/2007/TT-BKHCN
I.NHỮNG QUY ĐịNH CHUNG

3. Ngôn ngữ trình bày trên nhãn hàng hoá
a) Những nội dung của nhãn bằng tiếng Việt nếu dịch ra ngôn
ngữ khác không được làm hiểu sai nội dung tiếng Việt của
nhãn.
b) Nếu ghi những nội dung không bắt buộc bằng ngôn ngữ khác
thì không phải dịch ra tiếng Việt nhưng không được làm hiểu
sai bản chất, công dụng của hàng hoá và không được làm hiểu
sai nội dung khác của nhãn.
c) Cùng một nội dung trên nhãn gốc thì kích thước chữ của ngôn
ngữ khác không được lớn hơn kích thước chữ tiếng Việt.
Phòng TBT- Chi cục Tiêu chuẩn-Đo
lường-Chất lượng

25


×