SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
NINH THUẬN
ĐỀ CHÍNH
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2012 – 2013
Khóa ngày: 24 – 6 – 2012
Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: (2,0 điểm)
2 x + y = 3
a) Giải hệ phương trình:
x + 3y = 4
b) Xác định các giá trị của m để hệ phương trình sau vô nghiệm:
(m + 2) x + (m + 1) y = 3
( m là tham số)
x + 3y = 4
Bài 2: (3,0 điểm)
Cho hai hàm số y = x2 và y = x + 2.
a) Vẽ đồ thị hai hàm số đã cho trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b) Bằng phép tính hãy xác định tọa độ các giao điểm A, B của hai đồ thị trên
(điểm A có hoành độ âm).
c) Tính diện tích của tam giác OAB (O là gốc tọa độ)
Bài 3: (1,0 điểm)
Tính giá trị của biểu thức H = ( 10 − 2) 3 + 5
Bài 4: (3,0 điểm)
Cho đường tròn tâm O, đường kính AC = 2R. Từ một điểm E ở trên đoạn OA (E không
trùng với A và O). Kẻ dây BD vuông góc với AC. Kẻ đường kính DI của đường tròn (O).
a) Chứng minh rằng: AB = CI.
b) Chứng minh rằng: EA2 + EB2 + EC2 + ED2 = 4R2
2R
c) Tính diện tích của đa giác ABICD theo R khi OE =
3
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho tam giác ABC và các trung tuyến AM, BN, CP. Chứng minh rằng:
3
(AB + BC + CA) < AM + BN + CP < AB + BC + CA
4
ĐÁP ÁN:
Bài 1: (2,0 điểm)
2 x + y = 3 2 x + y = 3
5 y = 5
x = 1
⇔
⇔
⇔
a) Giải hệ phương trình:
x + 3y = 4
2 x + 6 y = 8
x + 3y = 4
y =1
b) Hệ phương trình vô nghiệm khi:
m + 2 m +1
1 = 3
3m + 6 = m + 1
m + 2 m +1 3
5
=
≠ ⇒
⇒
⇒m=−
1
3
4
2
4m + 4 ≠ 9
m +1 ≠ 3
3
4
Bài 2: (3,0 điểm)
a) Vẽ (d) và (P) trên cùng một hệ trục tọa độ.
x
-2
-1
0
1
2
2
4
1
0
1
4
y =x (P)
x
y = x + 2(d)
-2
0
0
2
6
4
B
2
1
-2
-10
A
1
2
O
-5
5
10
-2
-4
-6
b) Tọa độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của hệ phương trình:
y = x2
x2 = x + 2
x2 − x − 2 = 0
x = −1; x2 = 2
⇔
⇔
⇔ 1
y1 = 1; y2 = 4
y = x + 2
y = x + 2
y = x + 2
Tọa độ các giao điểm của (d) và (P): A (-1;1) và B (2;4)
1
1
1
c) SOAB = .(1+4).3 .1.1 - .2.4 = 3
2
2
2
Bài 3: (1,0 điểm)
H = ( 10 − 2) 3 + 5 =
(
)
5 −1
6+2 5 =
Bài 4: (3,0 điểm)
a) Chứng minh rằng: AB = CI.
(
)(
5 −1
)
5 +1 = 5 −1 = 4
B
Ta có: BD ⊥ AC (gt)
·
= 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒ BD ⊥ BI
DBI
E
º ⇒ AB = CI
A
Do đó: AC // BI ⇒ »AB = CI
2
2
2
2
2
b) Chứng minh rằng: EA + EB + EC + ED = 4R
Vì BD ⊥ AC ⇒ »AB = »AD nên AB = AD
D
I
O
Ta có: EA2 + EB2 + EC2 + ED2 = AB2 + CD2 = AD2 + CD2 = AC2 = (2R)2 = 4R2
2R
c) Tính diện tích của đa giác ABICD theo R khi OE =
3
C
1
1
.DE.AC + .EB.(BI + AC)
2
2
2R
R
2R
5R
⇒ AE =
* OE =
và EC =
+R=
3
3
3
3
2
R
5
R
5R ⇒
R 5
R 5
* DE2 = AE.EC = .
=
DE =
. Do đó: EB =
3 3
9
3
3
R 4R
* BI = AC – 2AE = 2R – 2.
=
3
3
1 R 5
1 R 5 4R
R 5 16 R
8R 2 5
Vậy: SABICD = .
.2R +
.(
+ 2R) =
.
=
(đvdt)
2 3
2 3
3
3
6
9
Bài 5: (1,0 điểm)
SABICD = SABD + SABIC =
Cho tam giác ABC và các trung tuyến AM, BN, CP. Chứng minh rằng:
3
(AB + BC + CA) < AM + BN + CP < AB + BC + CA
4
A
1
1
1
AM; GN = BN; GP = CP
3
3
3
Vì AM, BN, CP các trung tuyến, nên: M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, AC, AB
Do đó: MN, NP, MP là các đường trung bình của ∆ ABC
1
1
1
Nên: MN = AB; NP = BC; MP = AC
2
2
2
Áp dụng bất đẳng thức tam giác, ta có:
1
1
* AM < MN + AN hay AM <
AB + AC (1)
2
2
1
1
Tương tự: BN <
AB + BC (2)
2
2
1
1
CP <
BC + AC (3)
2
2
Từ (1), (2), (3) suy ra:
AM + BN + CP < AB + BC + CA
(*)
1
1
1
* GN + GM > MN hay BN + AM > AB (4)
3
3
2
1
1
1
Tương tự: BN + CP > BC (5)
3
3
2
1
1
1
CP + AM > AC (6)
3
3
2
Từ (4), (5), (6) suy ra:
Gọi G là trọng tâm của ∆ ABC, ta có: GM =
N
P
G
C
B
1
1
1
1
1
1
1
1
1
BN + AM + BN + CP + CP + AM > AB + BC+ AC
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
1
⇒ (AM + BN + CP) > (AB + AC + BC)
3
2
3
⇒ (AB + BC + CA) < AM + BN + CP
(**)
4
M
Từ (*), (**) suy ra:
3
(AB + BC + CA) < AM + BN + CP < AB + BC + CA
4