Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giáo án hoá học lớp 8 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.59 KB, 5 trang )

Tuần :21
SỰ OXI HÓA-PHẢN ỨNG HÓA HỢP
Ngàysoạn:5/10/2014
Tiết : 41
ỨNG DỤNG CỦA OXI
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
1.Kiến thức:
Sự oxi hóa một chất là gì ?
Biết dẫn ra những ví dụ minh họa ?
Khái niệm phản ứng hóa hợp ?biết dẫn ra những ví dụ minh họa ?
2.Kỷ năng:
Ứng dụng của khí oxi là để đốt cháy và hô hấp của sinh vật.
3.Thái độ:
--Giáo duc học sinh biết được ý thức nguồn khí oxi ,tạo hứng thú học bộ môn.
II-Chuẩn bị :
Giáo viên:
Tranh vẽ ứng dụng của oxi.
Học sinh:
-Đọc trước bài ở nhà
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài củ:
Nêu tính chất hóa học của oxi ? viết phương trình hóa học minh họa ?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1:
Gọi hs viết phương trình Cho ví dụ
I.Sự oxi hóa :
hóa học trong đó oxi tác


dụng với 1 đơn chất và oxi 3Fe + 2O2  Fe3O4
Sự tác dụng của một chất
tác dụng với 1 hợp chất ?
CH4 + O2  CO2 + với oxi gọi là sự oxi hóa
Em hãy cho biết trong 2 2H2O
PTHH trên có điểm gì
giống nhau và khác Chất tham gia có 1 chất là
nhau(về chất tham gia và oxi
chất tạo thành) ?
=>các PƯHH trên gọi là =>sự oxi hóa là sự tác
sự oxi hóa.Vậy sự oxi hóa dụng của oxi với các chất
một chất là gì ?
khác
Hoạt động2 :
Treo bảng viết như sgk và
II.Phản ứng hóa hợp :
yêu cầu hs nêu nhận xét và
trả lời câu hỏi :
Phản ứng hóa hợp là
-Số lượng các chất tham
PƯHH trong đó có 1 chất
gia và sản phẩm trong các
mới tạo thành từ 2 hay
PTHH
nhiều chất ban đầu
-Có bao nhiêu chất đã
tham gia và sản phẩm sau Giống nhau đều có 2 chất
phản ứng điều kiện PƯ tham gia và 1 chất tạo
xảy ra ?các pư trên có gì thành ( số chất tham gia là
giống nhau ?

2 trở lên)


=>Các phản ứng trên gọi
là PƯHH .Vậy PƯHH là
gì ?
GV các puhh trên tỏa nhiệt
Cho hs đọc sgk
Phản ứng hóa hợp là
Hoạt động 3 :
PUHH trong đó có 1 chất III.Ứng dụng của oxi :
GV sử dụng bảng ứng mới tạo thành từ 2 hay Khí oxi cần cho :
dụng của oxi và hỏi :
nhiều chất ban đầu
-Hãy nêu những ứng dụng
1)Sự hô hấp của người và
của oxi mà em thấy được
động vật
trong cuộc sống ?
HS nêu những ứng dụng 2) Sự đốt mhiên liệu trong
Oxi được ứng dụng quan của oxi dựa vào bảng và đời sống và sản xuất
trong trong những lãnh kiến thức thực tế trong
vực lớn nào ?
cuộc sống để trả lời cac
Cho đọc thông tin sgk và câu hỏi
trả lời :
-Oxi có vai trò gì đối với Oxi được sử dụng trong 2
con người và động vật ?
lãnh vực quan trong là :
-Trong trường hợp nào -Sự đốt cháy nhiên liệu

phải dùng oxi trong bình -Sự hô hấp
đặc biệt ?
-Tại sao không đốt trực
tiếp axetilen trong không HS trả lời theo sgk
khí ?
Trong sản xuất gang thép
oxi có tác dụng gì ?
-Dùng hỗn hợp oxi lỏng
với các nhiên liệu xốp để
làm gì ?
4.Củng cố :
Viết PTHH và cho biết puhh nào thuộc loại phản ứng hóa hợp?
Al + O2 ?
CaO +H2OCa(OH)2
CaCO3 CaO + CO2
5.Dặn dò :
Học bài, làm bài tập. Soạn bài oxit (ôn lại bài CTHH và hóa trị)
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM:
1.Ưu điểm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
2.Nhược điểm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.


Tuần :21
Ngàysoạn: 5/10/2014

Tiết : 42
OXIT
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
1.Kiến thức:
Định nghĩa oxit : là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.Biết CTHH
của oxit và cách gọi tên oxit
Oxi gồm 2 loại là oxit axit và oxit bazơ cho ví dụ minh họa
2.Kỷ năng:
Vận dụng thành thạo qui tắc lập CTHH để lập CTHH của oxit .
3.Thái độ:
Hoc sinh giải được các bài tập đơn giản và hứng thú thích học bộ môn hóa học.
II-Chuẩn bị :
Giáo viên:
Nghiên cứu sgk ,sgv
Học sinh:
Ôn lập CTHH của hợp chất
III-Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài củ:
Sự oxi hóa là gì ? cho ví dụ minh họa bằng PTHH?
Kiểm tra vở bài tập 2 hs
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : tìm hiểu
oxit ?
Từ các phản ứng học sinh Nhận xét :
I.Định nghĩa :
viết trên

Hợp chất có 2 nguyên tố
GV giới thiệu các sản và luôn luôn có nguyên tố Oxit là hợp chất của 2
phẩm thuộc lọai oxit.
oxi
nguyên tố,trong đó có 1
Em nhận xét gì về thành Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố là oxi
phần các nguyên tố trong nguyên tố,trong đó có 1 Ví dụ : CuO, SO3, Fe2O3....
các hợp chất đó. Vậy em nguyên tố là oxi
hãy cho biết oxit là gì ?
Qui tắc hóa trị : trong hợp
chất có 2 nguyên tố tích
Hoạt động2 :Lập CTHH chỉ số với hóa trị của
của oxit ?
nguyên tố này bằng tích II.Công thức :
Nêu lại qui tắc về hóa trị của chỉ số với hóa trị của
đối với hợp chất hai nguyên tố kia
CTHH của oxit MxOy
nguyên tố
Đối với oxit thì nguyên tố gồm có kí hiệu của oxi O
Đối với oxit em nhận xét kia là oxi : a II
kèm chỉ số y và kí hiệu của
gì về thành phần các
AxOy
một nguyên tố khác M(có
nguyên tố trong công thức
a . x = II.y
hóa trị n) kèm chỉ số x của
oxit ?
nó theo đúng qui tắc hóa
Nguyên tố còn lại là trị :

nguyên tố kim loại hoặc
II.y = n. X


nguyên tố phi kim
Chia 2 loại :
Hoạt động3 :
-oxit của phi kim
Em thấy thành phần -oxit của kim loại
nguyên tố trong oxit luôn HS nghe quan sát
có oxi còn nguyên tố còn
lại thuộc loại gì ? vậy em Ví dụ :
thử phân loại oxit ?
-Oxit axit : SO3,CO2,P2O5
*SO3axit tương ứng :
axit sunfuric H2SO4
GV giới thiệu có 2 loại -Oxit bazơ : Na2O, CaO,
oxit là
Al2O3
-oxit axit : thường là oxit *Na2Obazơ
tương
của phi kim và tương ứng ứng :natri hidroxit NaOH
với 1 axit
-oxit bazơ : là oxit của kim HS nghe và theo dõi
loại và tương ứng với 1 HS đọc :
bazơ
Em hãy nêu ví dụ ? GV
hướng dẫn cho hs nắm CO : cac bon oxit
được axit hay bazơ tương Na2O : natri oxit
ứng với oxit

CO2 : cacbn đioxit
SO2 :lưu huỳnh đioxit
Hoạt động4 :
SO3 : lưu huỳnh tri oxit
Hướng dẫn hs đọc tên P2O5 : đi-phopho-pen- ta
oxit :
-oxit
Tên oxit = tên nguyên tố + FeO : sắt (II)oxit
oxit
Fe2O3 :Sắt (III) oxit
+Nếu KL có nhiều hóa trị :
Tên oxit bazơ= Tên
KL(kèm HT)+ oxit
=Nếu PK nhiều HT :
Tên oxit axit= Tên
PK(kèm tiền tố chỉ nguyên
tử PK)+oxit(tiền tố chỉ số
nguyên tử oxi)
Gọi hs lần lượt đọc tên các
oxit sau :
CO , CO2,SO2,SO3,P2O5
Na2O, FeO, Fe2O3

III.Phân loại :
1)Oxit axit :
-Oxit axit : thường là oxit
của phi kim và tương ứng
với 1 axit
Ví dụ :
SO3axit tương ứng : axit

sunfuric H2SO4
2)Oxit bazơ :
-Oxit bazơ : là oxit của
kim loại và tương ứng với
1 bazơ
Na2Obazơ
tương
ứng :natri hidroxit NaOH

IV.Cách gọi tên :
1) Tên oxit bazơ = tên kim
loại(kèm hóa trị nếu có
nhiều hóa trị) + oxit
Ví dụ :
Na2O : natri oxit
FeO : sắt (II)oxit
Fe2O3 :Sắt (III) oxit
2) Tên oxit axit= Tên
PK(kèm tiền tố chỉ
nguyên tử PK)+oxit(tiền
tố chỉ số nguyên tử oxi)
Ví dụ :
SO2 :lưu huỳnh đioxit
SO3 : lưu huỳnh tri oxit
P2O5 : đi-phopho-pen- ta
-oxit

4.Củng cố :Gọi hs làm bài tập1/91.Cho hs khác nhận xét sửa sai
Lập CTHH và xếp loại oxit : Canxi oxit, nhôm oxit, Điphotpho pentaoxit ,
lưu huỳnh tri oxit, kali oxit

5.Dặn dò: Học bài. Làm bài tập sgk . Chuẩn bị bài :Điều chế oxi – phản ứng phân
hủy
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM:
1.Ưu điểm:


........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
2.Nhược điểm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.

Ký Duyệt: Tuần 21
Ngày tháng năm 2015
Tổ : Sinh - Hóa

Nguyễn Văn Sáng



×