Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ THI KSCL GIỮA HỌC KÌ II NAM TRỰC 20152016 MÔN VĂN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.82 KB, 3 trang )

PHÒNG GD & ĐT NAM TRỰC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

Môn: Ngữ văn 8
Năm học 2015 - 2016
( Thời gian làn bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)

Phần I : Trắc nghiệm ( 2,0 điểm)
Đọc và trả lời các câu hỏi bằng cách lựa chọn chữ cái đầu đáp án đúng nhất, sau đó ghi
vào tờ giấy thi.
Câu 1: Truyện ngắn “ Lão Hạc” của Nam Cao được đăng báo lần đầu:
A. Năm 1941
B. Năm 1942
C. Năm 1943
D. Năm 1944
Câu 2: Trong phần trích : “ Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà.” ( Nguyên Hồng) từ “
®i” thuộc:
A. Tình thái từ nghi vấn
C. Tình thái từ cảm thán
B. Tình thái từ cầu khiến
D. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm
Câu 3: Việc sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự có tác dụng gì ?
A. Làm cho việc kể chuyện sinh động và hấp dẫn hơn.
B. Làm cho câu chuyện có thêm tính triết lí.
C. Làm cho không gian câu chuyện được mở rộng.
D. Làm cho câu chuyện gây được sự chú ý của người đọc.
Câu 4: Dãy từ : Bút máy, bút bi, bút chì, phấn thuộc trường từ vựng nào?
A. Dụng cụ để đựng
C. Dụng cụ đánh bắt cá
B. Dụng cụ để viết
D. Dụng cụ chơi thể thao


Câu 5: Từ “ Vâng” trong đoạn văn: “ Vâng ! Ông Giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế
là sung sướng.” thuộc từ loại :
A. Tình thái từ
B. Trợ từ
C. Phó từ
D. Thán từ
Câu 6: Tác giả của truyện “ Cô bé bán diêm” là nhà văn nào?
A. An-đéc-xen
B. O Hen-ri
C. Xéc-van-tét
D. Ai-ma-tốp
Câu 7: Kể lại một cách chân thật và cảm động những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thương
cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh là nội dung của văn bản:
A. Tôi đi học
C. Lão Hạc
B. Trong lòng mẹ
B. Chiếc lá cuối cùng
Câu 8: Từ ngữ nào được dùng để liên kết hai đoạn văn sau:
“ Giảng văn là rất khó.
Nói như vậy để nêu ra một sự vật. Không phải nhằm hù dọa, càng không phải để làm
ngã lòng.” ( Lê Chí Viễn)
A. Giảng văn
B. Nói như vậy
C. Rất khó
D. Làm ngã lòng
PhÇn II: Tù luËn ( 8 ®iÓm)
Câu 1 ( 3,5 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
“ Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát cháo lớn đến
chỗ chồng nằm:
- Thầy em cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.

Rồi chị đón lấy cái Tỉu và ngồi xuống đó như có ý chờ xem chồng ăn có ngon miệng hay
không.”
a) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của ai?
b) Xác định từ láy tượng hình, tượng thanh có trong đoạn văn.
c) Cho câu chủ đề: “ Chị Dậu là người giàu tình yêu thương.”, em hãy viết tiếp bằng một
đoạn văn từ 12 đến 15 câu triển khai câu chủ đề đó.
Câu 2 (4,5 điểm): Người ấy (ông bà, thầy cô, bạn bè...) sống mãi trong lòng tôi.


PHềNG GD & T NAM TRC
HNG DN CHM
KHO ST CHT LNG CHT LNG GIA HC K I

Mụn: Ng vn 8
Nm hc 2015 - 2016
Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm)
HS lựa chọn phơng án đúng nhất, mỗi phơng án 0,25 điểm
Câu
Đáp án

1
C

2
B

3
A

4

B

5
D

6
A

7
B

8
B

Phần II: Tự luận (8 điểm)
Cõu 1: 3,5 im
a) on vn trớch trong vn bn Tc nc v b trong tỏc phm: Tt ốn ( 0,5 )
Ca tỏc gi Ngụ Tt T
( 0,5 )
b) Xỏc nh ỳng t lỏy tng thanh: son sot ( 0,25 )
Xỏc nh ỳng t lỏy tng hỡnh: rún rộn
( 0,25 )
c) Vit on vn (2,0 )
- ỳng hỡnh thc on vn, cú s dng cõu ch : 0,25
- V ni dung:
1,75
Cn m bo cỏc ý:
+ Ch quan tõm, chm súc chng con
+ Khi anh Du au m, ch Du nu chỏo, rún rộn bng chỏo n cho chng v cú
ý ngi xem anh du n cú ngon ming khụng

+ Khi bn tay sai vo thỳc su, khụng cú tin np su, bn chỳng nh bt trúi
anh Du, ch ó tỡm mi cỏch bo v anh Du. T cỳi u van xin n liu
mng c li bn tay sai
+ Ch Du cú mt sc mnh bt ng ỏnh thng bn tay sai ú l xut phỏt t tỡnh
yờu thng chng đồng thời cho thấy sức mạnh tiềm tàng phản
kháng của ngời nông dân
+ Ch Du l hỡnh nh tiờu biu ca ngi ph n Vit Nam giu tỡnh yờu thng
chng con tht ỏng trõn trng.
Cõu 2: 4,5 im
1. Yờu cu ::
- V hỡnh thc
+ Vit ỳng kiu bi vn t s cú kt hp miờu t, biu cm lm cho cõu chuyn sinh
ng, hp dn.
+Bi lm cú b cc 3 phn. Hnh vn trụi chy, lu loỏt.
- V ni dung:
a. M bi :
- Dn dt v gii thiu ngi c k.
- Lớ do chớnh khin ngi y sng mói trong lũng em.
b. Thõn bi :


- Những nét đẹp về ngoại hình, cử chỉ.......có ảnh hưởng đến suy nghĩ và nhận thức của
em.
- Những phẩm chất, tính cách đáng quý của người ấy.
- Kỉ niệm mình biết về người ấy hoặc giữa người ấy với mình. Chính kỉ niệm ấy làm
mình yêu quý và trân trọng khiến người ấy sống mãi trong lòng mình.
c. Kết bài :
- Khẳng định tình cảm của mình đối với người ấy.
2. Biểu điểm :
Điểm 4- 4,5 : Hiểu đề, đáp ứng tốt yêu cầu của đề, hành văn trôi chảy, lưu loát, không

mắc lỗi diễn đạt.
Điểm 2,5 – 3,5: Hiểu đề, đáp ứng tương đối tốt yêu cầu của đề, có thể mắc một vài lỗi
nhỏ.
Điểm 1-2 : Chưa nắm hết yêu cầu của đề, bài viết còn sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
Điểm 0: không làm bài.
* Lưu ý:
- Đề văn ra theo hướng đề mở. Giám khảo căn cứ vào yêu cầu của đề, thực tế bài viết
của học sinh để chấm điểm cho phù hợp.
- Động viên những bài viết sáng tạo, hành văn lưu loát,trong sáng.
- Điểm trừ:
+ Sai từ 3 đến 4 lỗi chính tả, từ 2 đến 3 lỗi diễn đạt: trừ 0,5 điểm
+ Sai từ 5 lỗi chính tả , 4 lỗi diễn đạt trở lên :
trừ 1,0 điểm
Điểm toàn bài để lẻ đến 0,25 điểm, không làm tròn.



×