Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án ngữ văn 7 bài 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.34 KB, 4 trang )

Ngày soạn:1/9/2015
Ngày dạy: 7B: 3/9; 7A: 8/9/2015 (7A học bù chiều 8/9)
Tiết 11 – Bài 2: TỪ LÁY
I. Mục tiêu
* Mức độ cần đạt
- Nhận diện được cấu tạo của hai loại từ láy: Láy toàn bộ và láy bộ phận,
- Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy. Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình,
gợi cảm của từ láy; biết cách sử dụng từ láy.
- Có ý thức rèn luyện trau dồi vốn từ láy.
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- HS hiểu được đặc điểm cấu tạo của hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận,.
cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt.
2. Kĩ năng
- HS nhận biết được cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng từ láy.
II. Các kĩ năng sống cần tích hợp trong bài:
- Ra quyết định lựa chọn
- Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
III. Chuẩn bị
- GV: tài liệu tham khảo.
- HS: soạn bài
Tìm hiểu các loại từ láy và nghĩa của từ láy.
Tìm từ láy trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”.
IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: Nêu vấn đề, quy nạp, phân tích...
- Kĩ thuật dạy học:
V. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
Hỏi: Có những loại từ ghép nào? Đặc điểm của từng loại ?
Trả lời:


+Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa từ ghép chính phụ hẹp
hơn nghĩa tiếng chính.
+Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về NP. Có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ
ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò

Tg

1

Nội dung


Hoạt động 1: Khởi động.
1p
Chúng ta đó được biết từ phức gồm
hai loại là từ ghép và từ láy. Ở tiết trước
các em đá tìm hiểu về từ ghép, nhận biết
được đặc điểm của từ ghép. Để giúp các
em hiểu sâu sắc về từ láy và các khái
niệm phân biệt từ ghép đẳng lập có tiếng
giống nhau phụ âm đầu hoặc vần. Chúng
ta sẽ vào bài hôm nay...
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
18p
*Mục tiêu:
HS nhận biết được có hai loại từ láy,
hiểu được cấu tạo của từ láy toàn bộ và

láy bộ phận; HS có kĩ năng vận dụng tốt
từ láy trong quá trình học.
- HS đọc bài tập SGK, chú ý những từ in
đậm.
Hỏi: Các từ láy (in đậm) có đặc điểm âm
thanh gì giống và khác nhau?
HS HĐCN trình bày, chia sẻ
Tiếng láy lặp lại hoàn toàn tiếng gốc
Hỏi: Dựa vào kết quả phân tích trên, em
hãy phân loại các từ láy?
HS HĐCN trình bày, chia sẻ
Láy toàn bộ: đăm đăm
Láy bộ phận: mếu máo, liêu xiêu
Hỏi: Vì sao các từ láy "bần bật, thăm
thẳm" không nói được là bật bật, thẳm
thẳm?
HS HĐCN trình bày, chia sẻ
+ Thực chất đây là những từ láy toàn bộ
nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ
âm cuối là do sự hòa phối âm thanh .
Hỏi: Em hãy tìm thêm một số từ láy
thuộc hiện tượng này?
HS HĐCN trình bày, chia sẻ
( đỏ - đo đỏ; xốp - xôm xốp; tím - tim
tím...).
Hỏi: Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của
từng loại?
HS HĐCN trình bày, chia sẻ
- HS đọc ghi nhớ. GV khái quát.
Hỏi: Lấy ví dụ? Đặt câu với từ láy đó?

HS HĐCN trình bày, chia sẻ

I. Các loại từ láy.
1. Bài tập (sgk).
- đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn
toàn về mặt âm thanh, từ láy toàn
bộ .
- mếu máo, liêu xiêu: các tiếng
giống nhau phụ âm đầu (m) và
phần vần (iêu) từ láy bộ phận.

2. Ghi nhớ ( SGK -T42)
Có 2 loại từ láy.
2


II. Nghĩa của từ láy
1. Bài tập.
Hỏi: Nghĩa của từ láy ha hả, oa,oa, tích
tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm
gì về âm thanh?
HS HĐCN trình bày, chia sẻ
Mô phỏng âm thanh
Hỏi: Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc
điểm chung gì về âm thanh và nghĩa?
HS HĐCN trình bày, chia sẻ
+ Tạo nghĩa dựa vào khuôn vần có
nguyên âm I, độ mở nhỏ nhất, âm lượng
nhỏ nhất, biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ
nhẹ.

Hỏi: Các từ láy nhấp nhô, phập phồng,
bập bềnh có đặc điểm gì chung về âm
thanh và nghĩa?
HS HĐCN trình bày, chia sẻ
+ Nhóm từ láy bộ phận có tiếng gốc
đứng sau, tiếng đứng trước lặp lại phụ
âm đầu của tiếng gốc - nghĩa biểu thị
trạng thái vận động khi nhô lên khi hạ
xuống khi phồng khi xẹp, khi nổi khi
chìm.
Hỏi: So sánh nghĩa của các từ láy " mềm
mại", " đo đỏ" với nghĩa các tiếng gốc
"mềm" và "đỏ".
HS HĐCN trình bày, chia sẻ
( mềm: dễ bị biến dạng dưới tác dụng cơ
học; mềm mại: có sắc thái biểu cảm rõ)
VD: - Bàn tay mềm mại (mềm và gợi
cảm giác dễ chịu khi sờ đến).
- Nét chữ mềm mại (có dáng, nét
lượn cong tự nhiên, trông đẹp mắt).
- Giọng nói dịu dàng, mềm mại ( có
âm điệu uyển chuyển, nhẹ nhàng dễ
nghe).
Hỏi: Đặc điểm về nghĩa của từ láy?
HS HĐCN trình bày, chia sẻ
- HS đọc ghi nhớ . GV khái quát.

- Nghĩa của: ha hả, oa oa, tích
tắc, gâu gâu được tạo thành do sự
mô phỏng âm thanh.

- Nghĩa của: lí nhí, li ti, ti hí tạo
nghĩa dựa vào đặc tính âm thanh
của vần.

- Nghĩa của: nhấp nhô, phập
phồng, bập bềnh được tạo thành
dựa vào nghĩa tiếng gốc và sự hoà
phối âm thanh giữa các tiếng.

2. Ghi nhớ ( SGK)
Từ láy có tiếng gốc: nghĩa của từ
láy có sắc thái riêng so với tiếng

Hỏi: Lấy một ví dụ và nêu đặc điểm
3


nghĩa của từ láy đó?
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
17p
*Mục tiêu: HS có kĩ năng vận dụng kiến
thức để làm bài tập.
* Tích hợp kĩ năng sống
- HS đọc , xác định yêu cầu bài tập.
HS hoạt động nhóm 4 (3p)
HS điều hành, chia sẻ
GV cùng HS kết luận

- HS đọc, xác định yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng điền từ.

- HS nhận xét.
- GV sửa chữa.

gốc.
III. Luyện tập.
1. Bài số 1:
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ
phận

Bần bật, thăm thẳm,
chiêm chiếp .
nức nở, tức tưởi, rón
rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu
ran, nặng nề

2. Bài số 2:
- lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,
khang khác, thâm thấp, chênh
chếch, anh ách.
3. Bài số 3:

- HS đọc , xác định yêu cầu .
- Gọi 3HS thực hành bài tập tại chỗ.
- HS nhận xét .GV sửa chữa và kết luận.

1. a) nhẹ nhàng .
2. a) xấu xa .

3. a) tan tành .
4. Bài số 5:

* GV yêu cầu HS giải thích các từ đó
cho ở bài tập 5 đều là từ ghép.

b) nhẹ nhõm.
b) xấu xí.
b) tan tác.

Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai,
râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành,
tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học
hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ ghép
đẳng lập.

- GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập 4,
6 ở nhà.

4. Củng cố: (2p)
Hỏi: Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại?
HS HĐCN trình bày, chia sẻ
- Có hai loại từ láy...
5. Hướng dẫn học bài: (2p).
- Học thuộc hai ghi nhớ, làm bài tập 4,6.
- Chuẩn bị bài: Quá trình tạo lập văn bản.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi phần I.
Để tạo lập văn bản cần phải thực hiện những bước nào?

4




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×