Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án ngữ văn 7 bài 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.19 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 22/9/2015
Ngày giảng: 7B: 25/9; 7A: 29/9/2015
Tiết 24- Bài 6:
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu
* Mức độ cần đạt
- HS nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
- Đặc điểm của phương thức biểu cảm.
- Vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc- hiểu văn bản.
- HS có ý thức biểu đạt tình cảm chân thật, rõ ràng khi làm văn biểu cảm.
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức
- HS hiểu được bố cục của bài văn biểu cảm, yêu cầu của việc biểu cảm. Cách biểu
cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
2. Kĩ năng:
- HS có kĩ năng phát hiện các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
II. Chuẩn bị
- GV: Bài văn mẫu.
- HS: soạn bài, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: Quy nạp, đàm thoại...
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật các mảnh ghép (Luyện tập)
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức lớp. 1p
2. Kiếm tra bài cũ: 4p
- Hỏi: Thế nào là văn biểu cảm? Có mấy cách biểu cảm? Đó là những cách nào?
- Trả lời: Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự
đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi những đồng cảm
nơi mọi người.
Có hai cách biểu cảm (trực tiếp và gián tiếp).
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động


Hoạt động của thầy và trò
T.G
Nội dung chính.
Hoạt động 1: Khởi động.
1p
- Em hãy cho biết khi làm bài văn biểu
cảm cần chú ý điều gì?
HS trả lời theo cảm nhận, GV giới
thiệu bài.
Ở giờ trước các em đã tìm hiểu
chung về văn biểu cảm và biết được
các cách biểu cảm. Vậy văn biểu cảm
có đặc điểm gì chúng ta cùng tìm hiểu
bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 22p
mới.
1


Mục tiêu:
- HS hiểu đặc điểm của bài văn biểu
cảm và phương thức biểu cảm.
- HS hiểu được bố cục của bài văn
biểu cảm, biết cách biểu cảm khi làm
bài văn biểu cảm
-HS hiểu được sự khác nhau giữa văn
biểu cảm với văn miêu tả.

I. Tìm hiểu đặc điểm của văn
biểu cảm.


- Học sinh đọc văn bản “Tấm gương”.
Hỏi: Văn bản “Tấm gương” biểu
đạt tình cảm gì?
+ Ca ngợi tính trung thực, ghét thói xu
nịnh, giả dối .
Hỏi: Để biểu đạt tình cảm đó, tác
giả đã làm như thế nào?

1. Bài tập .
a. Bài tập 1.

- Tác giả mượn hình ảnh tấm
gương để ngợi ca tính trung thực,
ghét thói xu nịnh, giả dối. (Tình
cảm biểu đạt gián tiếp).

* Hỏi: Nhận xét gì tình cảm tác giả
biểu đạt trong bài văn ?
+ Tình cảm chân thật, rõ ràng.
* Hỏi: Vì sao tác giả mượn hình ảnh
tấm gương để biểu đạt tình cảm đó?
+ Vì tấm gương luôn phản chiếu trung
thực mọi vật xung quanh. (hình ảnh có
ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng )
Hỏi: Bài văn có bố cục mấy phần?
Mở bài và kết bài có quan hệ với
nhau như thế nào?
HS thảo luận nhóm 4(3p)
Các nhóm báo cáo, chia sẻ

GV kết luận
+ Mở bài nêu khái quát phẩm chất
trung thực của tấm gương.
+ Kết bài: Khẳng định, nhấn mạnh đặc
điểm của nhân vật (tấm gương).
* Hỏi: Phần thân bài nêu lên những
ý gì? Các ý đó có liên quan đến chủ
đề bài văn như thế nào?
+ Phần thân bài nói về các đức tính
của tấm gương. (trung thực khách
quan, ghét thói xu nịnh, giả dối ) đưa
ra hai ví dụ về Mạc Đĩnh Chi và
Trương Chi là 2 ví dụ về người đáng
trọng... tất cả góp phần thể hiện chủ
đề.

- Bài văn có bố cục ba phần.

2


Hỏi: Tình cảm và sự đánh giá của
tác giả trong bài có rõ ràng, chân
thực không? Điều đó có ý nghĩa như
thế nào đối với giá trị của bài văn?

- Tình cảm, sự đánh giá của tác giả
rõ ràng, chân thực, tạo sự xúc động
cho người đọc.
b. Bài tập 2.


- HS đọc đoạn văn trích trong “
Những ngày thơ ấu ”sgk
* Hỏi: Đoạn văn biểu đạt tình cảm
gì? Tình cảm ấy được bộc lộ như
thế nào? Dấu hiệu nào giúp con có
những nhận xét như vậy?
+ Tình cảm bộc lộ trực tiếp qua
- Lời hô gọi tha thiết "Mẹ ơi!"
- Lời than "con khổ quá"
- Câu hỏi biểu cảm "Mẹ xa con mẹ có
biết không?"
Hỏi: Qua hai văn bản trên em có
nhận xét gì đặc điểm của văn biểu
cảm?
- HS đọc ghi nhớ. GV chốt.

Hoạt động 3: Luyện tập .
Mục tiêu:
- HS làm bài tập phần luyện tập

- Tình cảm: Cô đơn, cầu mong sự
giúp đỡ và cảm thông.
- Tình cảm bộc lộ trực tiếp qua lời
hô gọi tha thiết, lời than, câu hỏi
biểu cảm

2. Ghi nhớ.
- Có thể mượn hình ảnh ẩn dụ để
bày tỏ tình cảm (gián tiếp) hoặc thổ

lộ trực tiếp.
- Bài văn biểu cảm có bố cục 3
phần.
13p
II. Luyện tập.

- Học sinh đọc văn bản “ Hoa học trò
” sgk.
- Thảo luận kĩ thuật các mảnh ghép
(ghép bàn)
Vòng 1 (3p) Bàn chẵn làm câu hỏi 1.
Bàn lẻ làm câu hỏi 2.
Vòng 2 (2p) Hai bàn trao đổi nội dung
vòng 1 và làm câu hỏi 3.
- Đại diện các nhóm báo cáo, nhận
xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.

Tìm hiểu văn bản : Hoa học trò
- Tình cảm: Buồn, nhớ, bối rối,
thẫn thờ.
- Miêu tả hoa Phượng để nói lên
lòng người (biểu cảm gián tiếp ).
- Hoa Phượng là hoa- học trò vì
hoa Phượng gắn với sân trường,
với học sinh, với những ngày hè
chia tay.
- Mạch ý: Sắc đỏ của hoa phượng:
Hoa phượng càng đỏ, nỗi nhớ càng

tăng.
3


4. Củng cố: 2p
- Hỏi: Sự khác nhau giữa văn biểu cảm với văn miêu tả?
- Văn biểu cảm: nhằm mục đích bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Miêu tả: nhằm mục đích tái hiện đối tượng
5. Hướng dẫn về nhà: 2p
- Học bài cũ. Học thuộc ghi nhớ.
- Sưu tầm những bài văn, đoạn văn biểu cảm đã được học, đọc, phân tích đặc điểm
của nó như bài văn mẫu và phần luyện tập.
- Soạn bài: Tìm hiểu đề và các bước làm bài văn biểu cảm.
Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài .

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×