Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án ngữ văn 7 bài 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.21 KB, 19 trang )

Ngày soạn: 28/8/2015
Ngày giảng:7A: 31/8; 7B: 1/9/2015
Ngữ văn Bài 3 - Tiết 9
Văn bản: CA DAO, DÂN CA

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
* Mức độ cần đạt:
- Học sinh hiểu được khái niệm ca dao, dân ca.
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những bài ca dao, dân ca về tình
cảm gia đình.
- HS có ý thức biết ơn tổ tiên, kính trọng ông bà, cha mẹ, anh chị em ruột thịt
và các mối quan hệ khác. Từ đó có ý thức trước những hành động của mình.
* Trọng tâm kiến thức kỹ năng:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được khái niệm ca dao, dân ca; phân tích, cảm nhận được nội
dung, ý nghĩa và hình thức nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca thuộc chủ đề tình
cảm gia đình trong bài học.
2. Kĩ năng:
Học sinh có kỹ năng đọc - hiểu ca dao, dân ca, phân tích để thấy rõ tác dụng
của các biện pháp nghệ thuật và nội dung ý nghĩa của những bài ca dao, dân ca về
tình cảm gia đình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, tài liệu tham khảo" Tục ngữ ca dao VN", tài liệu tích hợp môi
trường.
- HS: Sưu tầm các bài ca dao về tình cảm gia đình.
III. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học:
- Đọc diễn cảm, trao đổi đàm thoại, phân tích, bình, nêu vấn đề.
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)


H: Qua VB “Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nhắn gửi đến mọi
người điều gì?
(Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi người hãy cố gắng bảo vệ
giữ gìn, không nên vì bất kỳ lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên trong
sáng ấy. Biết thông cảm chia sẻ với những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất
hạnh...).
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
1p
Em hãy cho biết trong hai ví dụ sau,
câu nào là tục ngữ, câu nào là ca dao?
(1) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
(2)
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
1


GV: Tuổi thơ ta lớn lên cùng những lời ru
của mẹ, của bà. Khúc tâm tình đó thấm
sâu vào tiềm thức mỗi người mà năm
tháng không thể phai mờ. Đó chính là
những làn điệu dân ca Việt Nam được lưu
truyền trong dân gian mà nhiều hơn cả là
tình cảm gia đình, con người. Để hiểu rõ
về ca dao dân ca và những câu hát về tình
cảm gia đình, chúng ta cùng tìm hiểu bài

học hôm nay.
Hoạt động 2: Đọc và thảo luận chú 9p
thích.
- Mục tiêu: HS đọc diễn cảm văn bản,
hiểu khái niệm ca dao, dân ca, giải nghĩa
được một số từ khó.
GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng,
tình cảm, chú ý dấu câu, ngữ điệu.
HS đọc bài 1, 4
- HS nhận xét
- GV nhận xét, uốn nắn
- HS chú ý chú thích * trong SGK
H: Ca dao, dân ca là gì? Phân biệt ca dao
và dân ca?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
GV: Ca dao, dân ca thường diễn tả đời
sống tâm hồn của một số kiểu nhân vật
trữ tình:
+ Người mẹ, người vợ, chồng... trong gia
đình.
+ Chàng trai, cô gái...trong quan hệ tình
bạn, tình yêu.
+ Người dân thường, người thợ ...trong
quan hệ XH.
+ Đặc điểm của ca dao dân ca thường rất
ngắn và chủ yếu sử dụng thể thơ lục bát
và lục bát biến thể.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của
một số từ ngữ: Cù lao chín chữ...
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu văn 19p

bản
Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm ca
dao, dân ca, nội dung, ý nghĩa và hình
thức nghệ thuật của những câu ca dao,
dân ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình
trong bài học
2

I. Đọc, thảo luận chú thích

* Khái niệm
- Dân ca là những sáng tác dân
gian kết hợp lời thơ và nhạc tức
là những câu hát dân gian trong
diễn xướng.
- Ca dao: lời thơ của dân ca.
- Đều phản ánh tâm tư tình cảm
trong thế giới tâm hồn của con
người.

II. Tìm hiểu văn bản


1. Bài ca dao thứ nhất
GV treo bảng phụ ghi bài ca dao.
HS đọc bài ca dao số 1.
H: Bài ca dao được làm theo thể thơ nào?
Em có nhận xét gì về âm điệu của bài?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
- Thể thơ lục bát.

Câu đầu có nhịp: 2/2/2. Đó là cách ngắt
nhịp của bài hát ru em, ru con. Đây là âm
điệu tâm tình nhẹ nhàng, thành kính, sâu
lắng.
GV: Không có một bài ca nào, cuộc hát
nào mà mối quan hệ giữa người hát với
người nghe lại gần gũi ấm áp thiêng liêng
như ở hát ru. Sữa mẹ nuôi phần xác,
những lời hát ru nuôi phần hồn. Bài ca
dao thứ nhất có cái hay của nó khi đặt
trong mối quan hệ giũa người hát và
người nghe hát.
H: Lời trong bài ca dao là lời của ai nói
với ai? Dấu hiệu nào trong bài cho em
biết điều đó?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
(Lời của mẹ nói với con: tiếng gọi "Con
ơi!"
H: Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong hai câu thơ đầu?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
+ Đối: Công cha >+ So sánh: Công cha như núi.
Nghĩa mẹ như nước biển Đông
H: Em hiểu thế nào là công cha, nghĩa
mẹ?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
(Là công sinh thành và giáo dưỡng).
H: Hình ảnh núi, nước biển Đông được
miêu tả bằng từ ngữ nào? Tác dụng?

HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
Núi ngất trời - núi cao
Biển - rộng mênh mông
- Tính từ -> Là hình ảnh thiên nhiên to
lớn, cao rộng không cùng, vĩnh hằng,
không thể đo được.
H: So sánh công cha, nghĩa mẹ với các
hình ảnh đó nhằm nói lên điều gì?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
3

- Là bài hát ru, mang âm điệu
tâm tình nhẹ nhàng, thành kính,
sâu lắng.

- Bài ca dao là lời của người mẹ
nói với con.

- Nghệ thuật đối, so sánh


(công lao vô cùng to lớn của cha mẹ...)
Sử dụng tính từ để diễn tả công
lao sinh thành giáo dưỡng vô
cùng to lớn của cha mẹ.
- HS theo dõi hai câu tiếp theo
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
H*: Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng
trong hai câu này?

HS HĐCN, trình bày, chia sẻ TG: 1p
- Núi cao biển rộng - ẩn dụ
- Cù lao chín chữ - từ Hán Việt
- Mênh mông - từ láy gợi hình ảnh rộng
lớn, có sức biểu cảm cao
H: Lời bài ca dao muốn nhắc nhở chúng
ta điều gì?
HS thảo luận nhóm 4 báo cáo, điều
hành chia sẻ TG: 3p
- Ghi tạc công ơn trời biển của cha mẹ
mà đền đáp, làm tròn bổn phận của mình
H: Tìm đọc bài ca dao có nội dung tương
tự
Công cha như núi Thái Sơn…
HS đọc bài ca dao số 4
H: Lời trong bài ca dao là lời của ai nói
với ai?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
Lời của anh em nói với nhau cũng có thể
là lời của ông bà nói với con cháu về tình
cảm anh em.
H: Có người cho rằng “ người xa” là
người ở xa, ý kiến của em như thế nào?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
(Không đúng, người xa - người ngoài)
H: Từ ngữ nào biểu thị mối quan hệ anh
em trong bài?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
(Cùng chung, cùng thân)
GV: Hai anh em tuy hai mà một cùng

một cha mẹ sinh ra, cùng chung một mái
nhà, cùng vui buồn, sướng khổ có nhau.
H*: Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng của nó?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ TG: 2p
- Điệp từ cách quãng “ cùng….cùng”.
4

- Sử dụng hình ảnh ẩn dụ, từ Hán
Việt, từ láy

Nhắc nhở mọi người đạo làm
con phải biết ơn, đền đáp công
lao cha mẹ.

2. Bài cao dao thứ 4:


GV:

- Nghệ thuật điệp từ quan hệ anh
em gắn bó, ruột thịt.

H*: Nhận xét gì về hình ảnh sử dụng
trong hai câu tiếp?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
(Tác giả so sánh tay, chân với tình cảm
anh em).
H: Trên cơ thể thì tay và chân là những
bộ phận có thể tách rời nhau không?

HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
(Không thể tách rời).
H*: So sánh như vậy có tác dụng gì?
Qua bài ca dao chúng ta phải ghi nhớ
điều gì?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
GV: Tình anh em yêu thương hòa thuận
là nét đẹp truyền thống đạo lí dân tộc ta.
Nhưng trong cổ tích lại có chuyện không
hay về tình anh em như chuyện cây khế.
Em nghĩ gì về điều này?
(Mượn chuyện tham lam để cảnh báo :
nếu đặt vật chất lên trên tình anh em, sẽ
bị trừng phạt. Đó là một cách để nhân
dân khẳng định sự cao quý của tình anh
em).
Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu ghi 3p
nhớ
Mục tiêu : hs khái quát những nét cơ
bản về nghệ thuật và nội dung những bài
ca dao.
H: Sau khi học xong 2 bài ca dao em
thấy có điểm gì chung về nghệ thuật?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
- Thể lục bát trữ tình, âm điệu tâm tình.
- Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ.
- Giọng thơ ngọt ngào, trang nghiêm.
- Diễn tả tình cảm qua các mô típ.
H. Nội dung chính của 2 bài ca dao là gì?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ

- HS đọc ghi nhớ SGK
- GV khái quát
Hoạt động 5: Luyện tập
5
- Mục tiêu: HS biêt trình bày nội dung
bài tập đã sưu tầm
- HS đọc bài tập, nêu y/c của BT 1
- GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập.
5

- So sánh

Đã diễn tả anh em trong một nhà
phải sống hoà thuận, yêu thương
gắn bó để cha mẹ vui lòng.

III. Ghi nhớ (SGK)
- Ngệ thuật
- Nội dung

IV. Luyện tập
Bài 1: Tình cảm được diễn tả
trong 2 bài ca dao là tình cảm gia


đình, ơn nghĩa sâu nặng dành cho
những người ruột thịt..
Bài 2: Bài ca dao khác có nội
dung tương tự.
• Ai về tôi gởi đôi giày,

Phòng khi mưa gió để thầy
mẹ đi.
• Anh em ăn ở thuận hoà
Chớ điều chếch lệch người
ta chê cười.

- Học sinh đọc bài tập 2
- GV hướng dẫn thực hiện
Ân cha lành cao như núi Thái,
Đức mẹ hiền sâu tựa biển khơi,
Dù cho dâng trọn một đời,
Cũng không trả hết ân người sanh ta.
- HS đọc phần đọc thêm.

4. Củng cố: (2p)
- Thế nào là ca dao, dân ca?
- Nét nghệ thuật của chùm bài ca dao trên là gì?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
- Dân ca là những sáng tác dân gian kết hợp lời thơ và nhạc tức là những câu hát dân
gian trong diễn xướng.
- Ca dao: lời thơ của dân ca.
- Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ
5. Hướng dẫn học bài: (1p)
- HS nhớ được nội dung, nghệ thuật hai bài ca dao dân ca; học thuộc hai bài;
phần ghi nhớ.
- Soạn bài: Ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
+ Đọc kĩ phần chú thích
+ Trả lời các câu hỏi từ 1 - 7 phần đọc hiểu. Sưu tầm thêm một số bài ca
dao có nội dung tương tự.
====================================


6


Ngày soạn: 30/8/2015
Ngày giảng: 7A: 2/9; 7B: 3/9/2015
Ngữ văn. Bài 4 - Tiết 10
Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
I. Mục tiêu
* Mức độ cần đạt:
- HS hiểu được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu
quê hương đất nước con người.
- HS có kĩ năng đọc-hiểu, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình dân gian. Phát hiệnvà
phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong bài ca dao
trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- HS bày tỏ tình yêu đối với quê hương đất nước.
- HS có tình yêu, lòng tự hào về quê hương đất nước
- Tích hợp giáo dục môi trường: Sưu tầm những bài ca dao về môi trường.
* Trọng tâm kiến thức kỹ năng:
1. Kiến thức:
HS cảm nhận, phân tích được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ
thuật tiêu biểu của ca dao dân ca qua những bài ca về chủ đề tình yêu quê hương đất
nước con người.
2. Kĩ năng:
HS biết đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích những hình ảnh ẩn dụ, những mô
típ quen thuộc trong ca dao, dân ca.
II. Chuẩn bị
GV: Máy chiếu, tài liệu tham khảo" Tục ngữ ca dao VN", tranh ảnh về Hà Nội,
Huế.

HS: sưu tầm các bài ca dao về tình tình yêu quê hương đất nước con người,
tranh ảnh về Hà Nội, Huế.
III. Phương pháp/ Kỹ thuật dạy học:
- Đọc diễn cảm, trao đổi đàm thoại, phân tích, bình, nêu vấn đề…
- Thảo luận nhóm theo kỹ thuật Khăn trải bàn
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
H: Ca dao dân ca là gì? Phân biệt ca dao và dân ca?
- Hai bài ca dao có nội dung, đặc điểm chung về nghệ thuật là gì?
Nội dung: Nhân vật trữ tình trong các bài ca dao là ông bà, cha mẹ đối với con cái.
Tình cảm của con cháu với ông bà, anh em với nhau.
Những tình cảm được biểu lộ: Tình yêu thương, lòng biết ơn, nỗi nhớ.
Nghệ thuật: Sử dụng các hình ảnh so sánh ẩn dụ. Sử dụng thể lục bát và biến thể lục
bát, giọng điệu ngọt ngào, trang nghiêm, diễn tả tình cảm qua các mô típ.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học

7


Hoạt động của thầy và trò

TG
1p

Hoạt động 1: Khởi động
H. Em hãy đọc một bài ca dao, dân
ca nói về t/y quê hương, đất nước?
HS: TL
GV: Dẫn vào bài: Cùng với tình cảm

g/đ thì t/y quê hương đất nước, con
người cũng là chủ đề lớn của ca dao,
dân ca VN. Những bài ca thuộc chủ
đề này rất đa dạng, có những cách
diễn tả riêng, nhiều bài thể hiện rất
rõ màu sắc địa phương. Để hiểu rõ
về chủ đề này chúng ta cùng học bài
hôm nay.
Hoạt động 2: Đọc - Thảo luận chú 7p
thích.
- Mục tiêu: HS đọc diễn cảm văn
bản giải nghĩa được một số từ khó

Nội dung chính

I. Đọc - Thảo luận chú thích

GV: HD đọc: To, rõ ràng, diễn cảm.
Chú ý giọng hỏi - đáp hồ hởi, ấm áp,
tươi vui, biểu hiện tình cảm thiết tha,
gắn bó.
- B1: Phấn chấn và tự hào
- B4: Chú ý câu 1 và 2 nhịp chậm
4/4/4
HS: 4 hs đọc bài, nhận xét
GV: Nx, uốn nắn.
HS: Thảo luận nhóm bàn các chú
thích còn lại (2') -> Báo cáo các
chú thích chưa rõ.
GV: Giải thích (nếu có).

H: Những chú thích nào là chú thích
địa danh? Chú thích nào là từ địa
phương?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
- Địa danh: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,
11
- Từ địa phương: 2, 13, 14, 15, 16
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu 20p II. Tìm hiểu văn bản
văn bản
Mục tiêu: HS cảm nhận được giá trị
nội dung và nghệ thuật của 4 bài ca
dao; có kĩ năng đọc diễn cảm, phân
tích thơ trữ tình dân gian.
HS đọc bài ca dao số 1
1. Bài ca dao thứ nhất:
H: Nhận xét về bài, em đồng ý với ý
kiến nào dưới đây? Vì sao?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
a. Bài ca là lời của một người và có 8
một phần.


4. Củng cố: (2p)
- Ca dao dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người gợi lên trong em những
tình cảm và mong ước gì?
5. Hướng dẫn học bài: (1p)
- Học thuộc các bài ca dao nói về tình yêu quê hương, đất nước; học nội dung ghi
nhớ.
- Chuẩn bị bài " Từ láy": + Trả lời các câu hỏi SGK, xem trước các bài tập.
============================


Ngày soạn: 3/9/2015
Ngày giảng: 6/9/2015
Ngữ văn, Bài 3 - Tiết 11

TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu cần đạt
- HS nhận diện được hai loại từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (láy phụ
âm đầu, láy vần). Hiểu được đặc điểm về nghĩa của từ láy
- Hiểu được giá trị từ tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; biết cách sử
dụng từ láy
- Học sinh có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy.
* Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
1. Kiến thức:
HS hiểu sâu được khái niệm từ láy và phân biệt được các loại từ láy.
2. Kĩ năng:
HS Phân tích cấu tạo từ, giá trị của từ láy trong văn bản. Hiểu nghĩa và biết
cách vận dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm,
để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
II. Các kĩ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài.
9


1. Kĩ năng ra quyết định: Lựa chọn, sử dụng từ láy phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
2. Kĩ năng giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tường về cách sử dụng từ láy.
III. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng nhóm.
IV. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học

- Quy nạp, phân tích, thực hành...
- Kĩ thuật các mảnh ghép v1 ( Phần luyện tập), thảo luận nhóm.
V. Tổ chức giờ học:
1. Ổn định tổ chức (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
H. Có những loại từ ghép nào? Đặc điểm của từng loại ? Cho ví dụ?
- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng
phụ đứng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa từ ghép chính phụ
hẹp hơn nghĩa tiếng chính.
- Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về ngữ pháp. Có tính chất hợp nghĩa,
nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1
GV đưa ví dụ: Xác định loại từ cho các từ p
sau?
(1) Đất đai - từ ghép
(2) Mênh mông - từ láy
Chúng ta đã được biết từ phức gồm hai
loại là từ ghép và từ láy. Ở tiết trước các
em đã tìm hiểu về từ ghép, nhận biết được
đặc điểm của từ ghép. Để giúp các em hiểu
sâu sắc về từ láy và các khái niệm phân
biệt từ láy có tiếng giống nhau phụ âm đầu
hoặc vần. Chúng ta sẽ vào bài hôm nay...
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
18' I. Các loại từ láy

Mục tiêu: hs nhận biết được có hai
loại từ láy, hiểu được cấu tạo của từ láy
toàn bộ và láy bộ phận; hs có kĩ năng vận
dụng tốt từ láy trong quá trình học
1. Bài tập:
- HS đọc, chú ý những từ gạch chân
H: Các từ láy (gạch chân) có đặc điểm âm
thanh gì giống và khác nhau?
HS HĐCN, trình bày, chia sẻ
+ đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn toàn
về mặt âm thanh - từ láy toàn bộ.
H: Dựa vào kết quả phân tích trên, em
+ mếu máo, liêu xiêu: các tiếng giống
hãy phân loại các từ láy?
nhau phần vần (m) và phần âm (iêu) từ láy bộ phận.
10


H: Vì sao các từ láy "bần bật, thăm
thẳm" không nói được là bật bật, thẳm
thẳm?( Slai 3)
(Thực chất đây là những từ láy toàn bộ
nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ
âm cuối để tạo sự hòa phối âm thanh).
H: Em hãy tìm thêm một số từ láy thuộc
hiện tượng này? ( Slai 4)
(đỏ - đo đỏ; xốp - xôm xốp; tím - tim
tím...).
H: Có mấy loại từ láy?
(Có 2 loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy

bộ phận).
H: Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ
phận.
HS đọc ghi nhớ.
GV khái quát
H: Lấy ví dụ về từ láy? Đặt câu với từ láy
đó?

HS thảo luận 6 nhóm bài tập SGK Tr42
Thời gian 5 phút
Đại diện trình bày, điều hành
GV cùng HS khắc sâu kiến thức
(Slai 6)
- Tạo nghĩa dựa vào khuôn vần có nguyên
âm i -> độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ
nhất -> biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ.
- Nhóm từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng
sau, tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu
của tiếng gốc -> nghĩa biểu thị trạng thái
vận động khi nhô lên khi hạ xuống khi
phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm.
* H: So sánh nghĩa của các từ láy " mềm
mại", "đo đỏ" với nghĩa các tiếng gốc
"mềm" và "đỏ".
mềm: dễ bị biến dạng dưới tác dụng cơ
học.
mềm mại: có sắc thái biểu cảm rõ
VD: - Em bé có bàn tay mềm mại (mềm
11


2. Ghi nhớ 1 (SGK - Tr42)
- Từ láy có 2 loại: từ láy toàn bộ và từ
láy bộ phận.
- Đặc điểm của từng loại

II. Nghĩa của từ láy
1. Bài tập: SGK

- Nghĩa của: ha ha, oa oa, tích tắc, gâu
gâu được tạo thành do sự mô phỏng âm
thanh.
- Nghĩa của: lí nhí, li ti, ti hí tạo nghĩa
dựa vào đặc tính âm thanh của vần.
- Nghĩa của: nhấp nhô, phập phồng,
bập bềnh được tạo thành dựa vào nghĩa
tiếng gốc và sự hoà phối âm thanh giữa
các tiếng.

- Từ láy có tiếng gốc: nghĩa của từ láy
có sắc thái riêng so với tiếng gốc.


và gợi cảm giác dễ chịu khi sờ đến)
- Bạn có nét chữ mềm mại (có dáng,
nét lượn cong tự nhiên, trông đẹp mắt)
- Cô ấy có giọng nói dịu dàng, mềm
mại (có âm điệu uyển chuyển, nhẹ nhàng
dễ nghe)
H: Qua bài tập, em hãy cho biết đặc điểm
về nghĩa của từ láy?

- HS đọc ghi nhớ. GV khái quát

2. Ghi nhớ ( SGK)
- Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ
đặc điểm âm thanh của tiếng....

H: Lấy một ví dụ và nêu đặc điểm nghĩa
của từ láy đó?
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để làm
bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.( Slai7,8)
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.

III. Luyện tập
1. Bài 1: Tìm từ láy và phân loại
17'

Từ láy toàn Bần bật, thăm
bộ
thẳm, chiêm chiếp
Từ láy
phận

HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS hoạt động cá nhân, trả lời.
GV nhận xét, kết luận.( Slai 9)
HS đọc yêu cầu bài tập.
Kĩ thuật các mảnh ghép vòng 1Tổ 1: ý 1,
tổ 2: ý 2, tổ 3: ý 3.

HS làm bài tập 4 - Nhận xét
GV nhận xét, ghi điểm

bộ nức nở, tức tưởi,
rón rén, lặng lẽ, rực
rỡ, ríu ran, nặng nề

2. Bài 2: Điền thêm các tiếng láy để tạo
thành từ láy
- lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang
khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách
3. Bài 3:
1. a) nhẹ nhàng
b) nhẹ nhõm
2. a) xấu xa
b) xấu xí
3. a) tan tành
b) tan tác
Bài 4: Đặt câu với mỗi từ: Nhỏ nhắn,
nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
VD: Bạn Lan có dáng người nhỏ nhắn
rất ưa nhìn.

- HS đọc yêu cầu bài tập 5.
Bài 5:
HS thảo luận nhóm (5p) BT SGK
Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu
Cử đại diện trình bày và điều hành
ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt,
GV cùng HS khắc sâu kiến thức.

nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt
- GV hướng dẫn hs thực hiện bài tâp 4, 6 ở
mỏi, nảy nở là từ ghép đẳng lập.
nhà.
4. Củng cố: (2p)
- Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại?
12


- Học sinh trả lời
- GV chốt kiến thức.
5. Hướng dẫn học bài: (2p)
- Học thuộc hai ghi nhớ, làm bài tập 4, 6
- Chuẩn bị bài: Quá trình tạo lập văn bản.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi phần I
=============================

Ngày soạn: 7/9/2014
Ngày giảng: 11/9/2014
Bài 3 - Tiết 12

QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
Viết bài tập làm văn số 1( ở nhà)
I. Mục tiêu
* Mức độ cần đạt
- HS hiểu được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để tập viết văn bản
một cách có phương pháp và hiệu quả. Củng cố kiến thức về liên kết, bố cục, mạch
lạc trong văn bản.
- HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học về liên kết, bố cục, mạch lạc
trong văn bản vào việc tạo lập văn bản.

- HS ý thức đúng về quá trình tạo lập một văn bản.
* Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài t. làm
văn.
13


- Học sinh hiểu được các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài t.
làm văn.
- Học sinh vận dụng được các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài
tập làm văn.
2. Kĩ năng:
- HS tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc.
II. Chuẩn bị:
- GV: mẫu văn bản
- HS: vở soạn, xem các bài tập và làm BT
III. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học
- Quy nạp, thực hành, nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại, phân tích.
- Thảo luận nhóm theo bàn
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
H: Mạch lạc trong văn bản là gì? Các điều kiện để có văn bản có tính mạch lạc?
(Mạch lạc là làm cho các phần, các đoạn trong văn bản thống nhất lại.
Điều kiện: Các câu, đoạn, phần: cùng thể hiện chủ đề, tiếp nối theo một trình
tự hợp lí.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
T/g

Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1p
H. Em đã từng viết rất nhiều bài tập làm
văn? Vậy em hãy cho biết trước khi tiến
hành viết một bài tập làm văn hoàn
chỉnh em thường thực hiện những bước
nào?
HS tự bộc lộ.
GV gợi dẫn vào bài.
17p I. Các bước tạo lập văn bản
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
Mục tiêu: HS nhận biết được các
bước của quá trình tạo lập văn bản; hs có
1. Bài tập
kĩ năng tạo lập một văn bản theo các
bước.
- GV nêu câu hỏi:
H: Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập
văn bản (VB nói và VB viết)?
- Do yêu cầu giao tiếp với mục đích
- Phát biểu ý kiến
truyền tin...phải tạo lập văn bản.
- Viết thư cho bạn
- Làm báo tường
- Làm bài tập làm văn.
H: Lấy việc viết thư cho người bạn nào
đó làm ví dụ, em hãy cho biết điều gì
thôi thúc người ta phải viết thư?
Đó là do yêu cầu giao tiếp với mục đích

14


thăm hỏi, động viên bạn, thông báo...
H: Nhu cầu tạo lập văn bản bắt nguồn
từ đâu? (nếu là viết thư, nếu là làm văn)
- Bản thân (không bắt buộc)
- Yêu cầu của hoàn cảnh (bắt buộc).
H*: Khi nào em cảm thấy hứng thú
hơn?
(Khi tạo ra những văn bản do nhu cầu của
bản thân -> văn bản sẽ hay hơn).
GV: Vậy thì muốn tạo lập một văn bản tốt
chúng ta cần phải biết chuyển các yêu cầu
khách quan thành nhu cầu của chính bản
thân mình.
H: Nếu cần viết thư cho bạn em sẽ xác
định những điều gì trước khi viết?
+ Viết cho ai (bạn) -> xác định đối tượng
để xưng hô cũng như chọn nội dung phù
hợp.
+ Viết để làm gì? Mục đích viết thư ->
định hướng nội dung.
+ Viết cái gì -> xác định nội dung cần
viết.
+ Viết như thế nào? -> hình thức viết như
thế nào để đạt được mục đích đề ra
H*: Nếu bỏ qua một trong bốn vấn đề
trên có được không? Vì sao?
(Không vì như thế sẽ dẫn đến các lỗi khi

tạo lập văn bản: kém hiệu qủa giao tiếp)
H: Sau khi xác định được 4 vấn đề đó
cần phải làm gì để viết được văn bản?
GV: Đây chính là phần dàn bài
H: Chỉ có ý và dàn bài thì đã được
chưa? Bước tiếp theo phải làm gì?
(Phải viết thành văn)
H: Việc viết thành văn phải đạt được
những yêu cầu nào sau đây? ( SGK- t
45)
+ Đúng chính tả
+ Đúng ngữ pháp
+ Dùng từ chính xác
+ Sát với bố cục
+ Có tính liên kết
+ Mạch lạc
+ Lời văn trong sáng
+ Kể chuyện hấp dẫn (yêu cầu đối với văn
15

- Ph¶i ®ịnh hướng chính xác cho việc
tạo lập VB:
+ Viết cho ai? - Đối tượng.
+ Viết để làm gì? - Mục đích.
+ Viết cái gì? - Nội dung.
+ Viết như thế nào? - Hình thức viết.

- Tìm ý và sắp xếp ý theo trình tự hợp lí.
- Diễn đạt bằng lời văn (viết thành văn).



bản kể chuyện - tự sự).
H: Sau khi hoàn thành có cần phải
kiểm tra lại không? Vì sao? Khi kiểm tra
cần dựa trên tiêu chí nào?
- Có
- Theo các tiêu chí vừa thảo luận trên.

- Kiểm tra văn bản vừa tạo lập, sửa
chữa.

H: Qua các bài tập trên em hãy cho biết
để tạo lập văn bản cần tiến hành theo
các bước như thế nào?
- HS đọc ghi nhớ
- GV chốt

2. Ghi nhớ ( SGK)
- Để làm nên một văn bản....
+ Định hướng chính xác:
+ Tìm và sắp xếp ý....
+ Diễn đạt các ý...
+ Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập...
18p III. Luyện tập

Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: hs vận dụng kiến thức để làm
bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài 1
- GV hướng dẫn, bổ sung

- Ý b: HS trả lời tự do
+ Quan tâm: xác định cách xưng hô phù
hợp, lựa chọn được nội dung đúng đối
tượng mình muốn viết -> Hình thức viết
phù hợp.
+ Không: có sự thiếu thống nhất về cách
xưng hô -> ảnh hưởng đến hình thức.
H: Em có lập dàn bài trước khi làm văn
không? Việc xây dựng bố cục có ảnh
hưởng như thế nào đến kết quả bài
làm?
H: Em có kiểm tra sau khi làm không?
Việc kiểm tra, sửa chữa bài có tác dụng
như thế nào?
- HS đọc yêu cầu bài 2
- GV hướng dẫn.

16

1. Bài tập 1:
- Khi tạo lập văn bản điều muốn nói là
thật sự cần thiết.
- Xây dựng bố cục giúp bài văn đảm bảo
được nội dung và sắp ý hợp lí.
- Việc kiểm tra giúp phát hiện những nội
dung chưa phù hợp, các lỗi về chính tả,
diễn đạt, ngữ pháp…

2. Bài tập 2:
Báo cáo kinh nghiệm học tập trong Hội

nghị học tốt của trường.
a. Nếu chỉ kể việc mình đã học thế nào
và thành tích đạt được là chưa đủ điều
quan trọng là phải từ thực tế ấy rút ra
những kinh nghiệm học tập để giúp các
bạn học tốt hơn.
b. Bạn không xác định đúng đối tượng
giao tiếp. Bản báo cáo này được trình


bày với thầy cô chứ không phải HS.
3. Bài tập3:
- HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm
(3p). Đại diện nhóm báo cáo kq -> hs
nhận xét.
- GV kết luận
Ví dụ: Mục lớn nhất kí hiệu số (A)
Ý nhỏ hơn lần lượt được kí hiệu bằng số
thường, chữ cái thường.
- Sau mỗi phần, mục phải xuống dòng.
- Các phần, mục có ý ngang bậc phải viết
thẳng hàng nhau. Ý nhỏ hơn viết lùi so
với ý lớn hơn.

a. Dàn bài cần rõ ý, ngắn gọn. Lời lẽ
trong dàn bài không nhất thiết là những
câu văn hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp, liên
kết chặt chẽ
b. Trong dàn bài: các phần, mục phải
được thể hiện trong một hệ thống kí

hiệu.
- Các phần, mục phải rõ ràng.
4. Bài tập 4 (về nhà)

GV hướng dẫn học sinh làm BT 4 ở nhà
- HS đóng vai En-ri-cô viết bức thư cho
bố nói lên nỗi ân hận của mình vì đã nói
lời thiếu lễ độ với mẹ.
(Để viết bức thư đó em phải làm gì?)
- Xác định đối tượng giao tiếp: viết thư
cho bố; cách xưng hô: con.
- Mục đích: thể hiện sự ân hận.
- Nội dung: nỗi ân hận vì đã thiếu lễ độ
với mẹ.
- Hình thức viết: thư
Viết bài văn số 1 ở nhà
I. Đề bài 1: Tả khung cảnh làng quê em vào buổi sáng.
II. Dàn bài
1. Mở bài:
- Giới thiệu chung về khung cảnh định tả: ở đâu, vào thời điểm nào, cảnh như thế
nào?
2. Thân bài: Tả cụ thể, chi tiết về cảnh đó
- Trời gần sáng: tiếng gà gáy râm ran, mọi vật còn đang “ ngái ngủ” màn đêm dần tan
- Trời sáng: dần hiện lên những luỹ tre xanh rì, ngọn tre cong như một dấu hỏi lớn
giữa trời. Lấp ló giữa màu xanh là những ngôi nhà ngói đỏ còn vướng vất đâu đây làn
khói mòng. Dưới cây rơm, đàn gà rối rít gọi nhau đi kiếm mồi.
- Người lớn vác cuốc ra đồng. Trẻ em khăn quàng đỏ trên vai í ới gọi nhau đi học.
Tiếng cười, nói, tiếng còi xe vang vang.
3. Kết bài:
- Đánh giá về khung cảnh đó.

- Cảm xúc, tình cảm của em.
17


Đề bài 2::
Tả lại quang cảnh trường em vào ngày khai giảng năm học mới và công nhận
trường THCS đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1
Lập dàn ý:
a.Mở bài:
- Giới thiệu chung về khung cảnh buổi lễ khai giảng năm học mới và...
b.Thân bài:
- Tả chi tiết khung cảnh buổi lễ theo trình tự thời gian kết hợp không gian:
+ Trước buổi lễ (cảnh từ ngoài cổng trường vào, trang trí ra sao, trang phục của
thầy cô, các bạn, thái độ rụt rè, bỡ ngỡ của các bạn học sinh lớp 6..
+ Trong buổi lễ: Lễ đón đoàn đại biểu, đón học sinh lớp 6, lễ chào cờ trang
nghiêm, phút sinh hoạt truyền thống, lễ đón bằng công nhận trường đạt chuẩn Quốc
gia mức độ 1, lời phát biểu, căn dặn của đại biểu...
Phần hội diễn ra sôi động với các tiết mục văn nghệ đặc sắc và màn đồng diễn đẹp
mắt, công phu..
+ Sau buổi lễ.....
c. Kết bài:
- Đánh giá khái quát chung về khung cảnh buổi lễ
- Suy nghĩ của em.
III. Yêu cầu và thang điểm
1. Điểm 9,10: Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc
- Xây dựng được bố cục rõ ràng, KH. Từ các nội dung làm nổi bật vẻ đẹp riêng của
cảnh.
- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả, lời văn trong sáng, diễn
đạt lưu loát.
- Sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật khi tả.

2. Điểm 7,8:
- Đảm bảo yêu cầu trên.
- Còn vi phạm vài lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu.
3. Điểm 5,6:
- Nội dung đầy đủ, chưa sâu
- Đạt yêu cầu về bố cục
- Diễn đạt chưa hay, đôi chỗ còn lủng củng
4. Điểm 3,4:
- Bố cục chưa rõ.
- Sắp xếp ý chưa hợp lí còn mắc các lỗi khác
- Nội dung sơ sài.
5. Điểm 1,2:
- Nội dung quá sơ sài.
- Diễn đạt lủng củng.
- Không rõ bố cục .
-Mắc nhiều lỗi khác.
6. Điểm 0: không làm bài.
18


4. Củng cố (2p)
Để tạo lập văn bản cần thực hiện các bước như thế nào?
5. Hướng dẫn học bài (2p)
- Học ghi nhớ và làm bài tập, Vận dụng lý thuyết để làm bài tập làm văn viết.
- Soạn bài Ca dao: "Những câu hát than thân"
+ Trả lời các câu hỏi và sưu tầm một số bài ca dao cùng chủ đề.
==============================

19




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×