Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án vật lý 7 tiết 30 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.57 KB, 3 trang )

Trường thcs Giục Tượng
Ngày soạn : 12/03/2012

Bài 25

Tuần 30
Tiết 30

HIỆU ĐIỆN THẾ

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Xác định được HĐT giữa hai cực để hở của nguồn điện.
- Nêu được đơn vị hiệu điện thế, ký hiệu của nó.
2.Về kĩ năng:
- Biết sử dụng được vôn kế để đo cường độ dòng điện.
3.Về thái độ
- Cẩn thận, tỉ mỉ
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 5 dây nối, 1 bóng
đèn, 1 vôn kế.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, vôn kế.
- Các hình vẽ 25.3, 25.4.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 25
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Ampekế dùng để làm gì ?(3đ) Kí hiệu nó như thế nào ? (3đ) Cường độ
dòng điện là gì? Kí hiệu? đơn vị? (4đ)
2. Bài mới


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Tìm hiểu
hiệu điện thế và đơn vị
hiệu điện thế (8’)

Nội dung
I – HIỆU ĐIỆN THẾ:
1. Hiệu điện thế:

- Yêu cầu HS đọc thông báo  Đọc thông báo về Giữa 2 cực của nguồn
điện có một hiệu điện
về HĐT và đơn vị HĐT trong HĐT và đơn vị HĐT.
thế.
SGK.
Ký hiệu là chữ U.
 Gọi vài HS nhắc lại.

 Ghi bài.

Giới thiệu đơn vị đo hiệu điện
thế
1

2. Đơn vị hiệu điện thế:
- Đơn vị là vôn (ký hiệu:
V).



- Ngoài ra còn dùng
milivôn (mV) và kilôvôn
(kV).
1mV = 0,001V
1kV = 1000V
- Yêu cầu HS quan sát các
nguồn điện có trước mặt và
hoàn thành C1.

 Quan sát và ghi số
vôn tương ứng để hoàn
thành C1.

C1:
- Pin tròn: 1,5V.
- Acquy xe máy: 6V hoặc
12V.
- Giữa 2 lỗ ổ lấy điện:
220V
II – VÔN KẾ:

Hoạt động 2 : Tìm hiểu vôn
kế (7’)

1. Công dụng:

- GV yêu cầu HS đọc SGK.

 Đọc SGK và trả lời Vôn kế là dụng cụ dùng

để đo HĐT.
câu hỏi.

? Vôn kế dùng để làm gì?

Là dụng cụ dùng để đo
2. Các nhận biết:
HĐT.

- Cho HS quan sát vôn kế,
yêu cầu trả lời C2 để rút ra
cách nhận biết, cách mắc
vôn kế vào mạch điện.

 Đọc SGK để trả lời - Trên mặt có ghi chữ V.
câu hỏi.
- Có 1 kim quay và trên
Trên vôn kế có kí hiệu : V mặt chia độ có GHĐ và
ĐCNN.
Mắc song song với bóng
- Có 2 chốt ghi dấu (+)
đèn
và dấu (–).

Hoạt động 3 : Đo hiệu điện
thế giữa 2 cực để hở của
nguồn điện (10’)

III – ĐO HIỆU ĐIỆN
THẾ:


- GV treo hình vẽ 25.3 cho
 Các nhóm lắp mạch
HS quan sát mạch điện.
điện theo sự hướng dẫn
 Lưu ý HS mắc đúng quy của GV.
tắc.
Vẽ sơ đồ
- Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ
mạch điện mình vừa mắc.

Số vôn ghi trên mỗi
nguồn điện là giá trị của
HĐT giữa 2 cực của
nguồn điện đó khi chưa
mắc vào mạch.

- Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm hoàn thành C3.

C3:

 Thảo
thành C3.

Hoạt động 4 : Vận dụng
2

luận


hoàn

Số chỉ của vôn kế bằng
số vôn ghi trên vỏ của
nguồn điện.
IV – VẬN DỤNG:


(12’)

C4:

- Yêu cầu HS đọc và trả lời
C4,C5, C6.

a) 2,5V = 2500 mV.
b) 6kV = 6000V.
c) 110V = 0,11kV.
d) 1200mV = 1,2V.
C5:
a) Vôn kế; chữ V. b)
GHĐ: 45V, ĐCNN: 1V.
c) 3V, d) 42V.
C6:

3/.Củng cố(3’)
-Kí hiệu của hiệu điện thế là gì? U
-Đơn vị của HĐT là gì? Vôn ( V)
-Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Vôn kế
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.

- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.

4/.Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc bài và phần ghi nhớ
- Làm bài tập 25-26.1->25-26.2 trong sách bài tập
- Chuẩn bị bài 26

5/ Bổ sung

3

a-2 ;

b-3 ; c-1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×