ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI HỌC KÌ II-MƠN : VẬT LÝ 9-NĂM HỌC : 2010-2011.
I)-Lí Thuyết :
Chương 2-Điện từ học.
1-Truyền tải điện năng đi xa:
a-Cơng suất hao phí khi truyền tải điện
Php là cơng suất hao phí trên dây dẫn ( W)
2
R.℘
Php =
trong đó
℘ là cơng suất điện cần truyền tải ( W )
U2
R là điện trở của đường dây tải điện ( Ω )
U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện(V)
2
* Chú ý cịn được tính bằng : Php = I. .R ( R phải được nhân đơi khi thế vào cơng thức )
b-Giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây :Dựa vào công thức trên, nếu muốn giảm hao phí điện
năng khi ta cần truyền tải một cơng suất điện ℘ khơng đổi thì sẽ có các cách sau :
+Giảm điện trở của dây tải điện, điều này đồng nghĩa với việc chế tạo dây dẫn có tiết diện lớn ( R tỉ lệ
nghịch với S ) ⇒ Tốn rất nhiều vật liệu làm dây dẫn và dây dẫn khi đó có khối lượng rất lớn ⇒ Trụ đỡ dây
dẫn sẽ tăng lên cả về số lượng lẫn mức độ kiên cố. Nói chung, phương án này không được áp dụng.
+ Tăng hiệu điện thế U giữa hai đầu đường dây tải điện, điều này thật đơn giản vì đã có máy biến thế.
Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được cơng suất hao phí đi n2 lần.
2-Máy biến thế:
a-Cấu tạo:-Gồm 2 cuộn dây dẫn có số vịng dây khác nhau,đặt cách điện với nhau.
-Một lõi sắt (thép)có pha si lic chung cho cả 2 cuộn dây.
*Nguyên tắc hoạt động :Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ;
-Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế 1 hiệu điện thế xoay chiều thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp xuất
hiện 1 hiệu điện thế xoay chiều.
U1 n1
=
b-Công thức máy biến thế :
Trong đó
U 2 n2
n1 là số vịng dây của cuộn sơ cấp ( vòng)
n2 là số vòng dây cuộn thứ cấp
(vòng)
U1 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp ( V )
U2 l à HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp ( V )
-Khi U1 > U2 : Máy hạ thế
-Khi U1 < U2 : Máy tăng thế
c-Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện đặt máy tăng thế ở 2 đầu đường dây về phía nhà máy
điện;đặt máy hạ thế tại nơi tiêu thụ.
Chương 3-Quang Học:
3-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
a-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác bị gẫy khúc tại mặt phân cách giữa 2 mơi trường.
b-+ Khi tia sáng đi từ khơng khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
+ Khi tia sáng đi từ nước qua mơi trường khơng khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
c-Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ:
Hiện tượng phản xạ
Hiện tượng khúc xạ
-Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi -Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi
trường trong suốt bị hắt trở lại môi
trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt
trường trong suốt cũ.
phân cách và tiếp tục đi vào mơi
trường trong suốt thứ 2.
-Góc phản xạ bằng góc tới.
-Góc khúc xạ khơng bằng góc tới.
4.Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ:
- Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang các mơi trường trong suốt rắn lỏng khác nhau, thì góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới.
-Khi góc tới tăng(giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
-Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00 tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai mơi trường.
5-a)-Thấu kính hội tụ:
*Đặc điểm :+TKHT thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
+ Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của TK.
*Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệtqua TKHT.
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
- Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
b-Ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
*-Vật đặt ngồi khoảng tiêu cự cho ảnh thật,ngược chiều với vật.
*-Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo,cùng chiều và lớn hơn vật.
*Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính(AB vng góc với trục chính của TK, A nằm trên trục
chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ dường truyền của hai tia sáng đặc biệt. Sau đó từ B’ hạ
vng góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A.
6-a)-Thấu kính phân kì:
* Đặc điểm:TKPK thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
-Chùm tia tới song song với trục chính của TK cho chùm tia ló phân kỳ.
*Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua TKPK:
+Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
+Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
b-Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
+Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kỳ ln cho
ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và ln nằm trong khoảng
tiêu cự của thấu kính.
+Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách TK
một khoảng bằng tiêu cự.
7-Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh:
a-Cấu tạo máy ảnh :Bộ phậnchính:- Vật kính (TKHT)
- Chỗ đặt Phim
- Buồng tối
b-Đặc điểm ảnh :Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật.
8-Mắt:
a-Cấu tạo :- Thể thuỷ tinh (TKHT) và màng lưới(võng mạc)
b-Thể thủy tinh đóng vai trị như vật kính trong máy ảnh-màng lưới như phim trong máy ảnh.
-Trong quá trình điều tiết thể thủy tinh bị co giãn,phồng lên hoặc dẹt xuống để cho ảnh hiện rõ nét trên
màng lưới.
+ vật ở xa:Thể thuỷ tinh phải dẹp xuống để tiêu cự tăng lên để nhìn rõ vật(Ảnh nhỏ khi vật càng xa)
+vật ở gần:- Thể thuỷ tinh phải căng phồng lên để tiêu cự giảm xuống để nhìn rõ vật( Ảnh lớn dần khi
vật càng gần)
*- Điểm xa mắt nhất có thể nhìn rõ khi khơng điều tiết gọi là điểm cực viễn Cv.
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn.
*- Điểm gần mắt nhất có thể nhìn rõ khi khơng điều tiết gọi là điểm cực cận Cc.
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận.
9-Mắt cận-Mắt lão:
a-Mắt cận:- Mắt chỉ nhìn thấy những vật ở gần mà khơng nhìn được những vật ở xa- (Khoảng cực viễn
ngắn hơn so với mắt thường).
- Mắt cận (cận thị):- Đeo thấu kính phân kỳ (có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn) để tạo ảnh ảo gần thấu
kính hơn (ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn)
b-Mắt lão:- Mắt chỉ nhìn được những vật ở xa mà khơng nhìn được những vật ở gần Khoảng cực cận tăng
hơn so với mắt thường.
- Đeo thấu kính hội tụ (có tiêu điểm trùng với điểm cực cận) để tạo ảnh ảo xa thấu kính hơn (ảnh ảo nằm
ngồi khoảng cực cận)
10-Kính lúp:
a-Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
-Dùng để quan sát các vật nhỏ,Vật cần quan sát đặt trong khoảng tiêu cự.
-Đặcđiểm ảnh:Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
b-Số bội giác G = 25/f .
(G: số bội giác và f : tiêu cự của kính{cm})
c-Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn.
11-a)-Các nguồn phát ánh sáng trắng:
-Mặt trời
-Các đèn có dây tóc nóng sáng như: đèn pha của xe ơtơ, xe máy, đèn dây tóc…..
b).Các nguồn phát ánh sáng màu:Đèn LED, bút Laze, đèn ống phát ra ánh sáng màu.
c-Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
*Ví dụ :-Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ , ta được ánh sáng đỏ.
-Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ, ta được ánh sáng đỏ.
-Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ta khơng được ánh sáng đỏ mà thấy tối.
12-Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành chùm sáng màu khác nhau bắng cách cho chùm sáng
trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của 1 đĩa CD.
13-a/ Thế nào là sự trộn các ánh sáng màu với nhau.
Trộn ánh sáng màu là chiéu hai hoặc nhiều chùm sáng màu đồng thời lên cùng một chỗ trên một tấm
màn chắn màu trắng..
b-Có thể trộn 2 hoặc nhiều ánh sáng màu khác nhau ta được một màu khác hẳn.
*Ví dụ:-màu đỏ+màu lục → màu vàng
-Màu đỏ+màu lam → màu hồng nhạt.
-Màu lục+màu lam → màu nõn chuối.
-Khơng có ánh sáng màu đen khi trộn 2 ánh sáng màu khác nhau.
-Trộn 3 ánh sáng màu đỏ, lục và lam với nhau một cách thích hợp ta được ánh sáng trắng.
-Trộn các ánh sáng màu khác nhau từ đỏ đến tím cũng sẽ được ánh sáng trắng.
14-Nêu kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật:
-Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu.
* Vd:-Chiếu ánh sáng đỏ vào vật có màu trắng ta thấy vật có màu đỏ...
-Vật màu nào tán xạ mạnh ánh sáng ánh sáng màu đó,nhưng tán xạ kém ánh sáng màu khác.
*Vd:-Chiếu ánh sáng đỏ vào vật có màu đỏ ta thấy vật có màu đỏ.
-Chiếu ánh sáng đỏ vào vật có màu xanh lục ta thấy vật có màu gần như đen.
-Vật màu đen khơng có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
*Khi nhìn thấy màu vật màu nào thì có ánh sáng màu đó đi từ vật đến mắt ta.
15-Các tác dụng của ánh sáng:
a-Tác dụng nhiệt:Ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm cho chúng nóng lên.Khi đó năng lượng ánh sáng đã
bị biến đổi thành nhiệt năng.
Vd:-Sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng để làm muối,phơi khô các vật...
b-Tác dụng sinh học:Ánh sáng có thể gây ra 1 số biến đổi nhất định ở các sinh vật.Trong tác dụng
này,năng lượng ánh sáng đã biến thành các dạng năng lượng cần thiết cho cơ thể sinh vật.
c-Tác dụng quang điện:-pin quang điện biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện.
-Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện.
II)-Bài Tập:
1-Dạng bài tập trắc nghiệm:
1-Những phương án có thể làm giảm hao phí trên đường dây tải điện là
A. giảm điện trở dây dẫn, tăng hiệu điện thế truyền tải. B. giảm điện trở dây dẫn, giảm hiệu điện thế
truyền tải.
C. tăng điện trở dây dẫn, giảm hiệu điện thế truyền tải. D. tăng điện trở dây dẫn, tăng hiệu điện thế
truyền tải.
2-Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hố thành dạng năng lượng
A-Hóa năng
B-Năng lượng ánh sáng.
C-Nhiệt năng
D-Cơ năng
3: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện
thế U, cơng thức xác định cơng suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là
U.R
P 2 .R
P 2 .R
U.R 2
A. P hp =
B. P hp =
C.
P
=
D.
P
=
hp
hp
2
U
U2
U
U2
5-Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
D. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
D. không thay đổi.
6: Muốn truyền tải một công suất 2kW trên dây dẫn có điện trở 2Ω thì cơng suất hao phí trên đường dây là bao
nhiêu? Cho biết hiệu điện thế trên hai đầu dây dẫn là 200V.
A. 200W.
B. 2000W.
C. 400W.
D. 4000W.
7: Máy biến thế là thiết bị
A. giữ hiệu điện thế không đổi.
C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.
B. giữ cường độ dịng điện khơng đổi.
D. biến đổi cường độ dịng điện khơng đổi
8-Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện
A. xoay chiều.
C. xoay chiều và cả một chiều không đổi.
B. một chiều không đổi.
D. không đổi
9: Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở nguồn điện có hiệu điện thế 220V phải sử dụng máy
biến thế có hai cuộn dây với số vịng dây tương ứng là
A. sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng.
C. sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng.
B. sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng.
D. sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng.
10: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng
tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường
A. bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và
tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
11: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định
nào sau đây là đúng?
A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
D. Tuỳ từng mơi trường tới và mơi trường khúc xạ mà
góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
12: Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi
C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
A. góc tới bằng 0.
B. góc tới bằng góc khúc xạ.
13: Khi tia sáng đi từ khơng khí tới mặt phân cách giữa khơng khí và nước thì
A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
14: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi
A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
C. tia khúc xạ và mặt phân cách.
B. tia khúc xạ và tia tới.
D. tia khúc xạ và điểm tới
15: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi:
A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
C. tia tới và mặt phân cách.
B. tia tới và tia khúc xạ.
D. tia tới và điểm tới
16: Khi tia sáng truyền từ khơng khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì
A. r < i.
B. r > i.
C. r = i.
D. 2r = i.
17: Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ
A. không nhìn thấy viên bi.
B. nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước.
C. nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước.
18: Khi ánh sáng truyền từ khơng khí sang thủy tinh thì
A. góc khúc xạ r khơng phụ thuộc vào góc tới i.
B. góc tới i nhỏ hơn góc khúc xạ r.
19: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì
A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
B. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.
20: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. đi qua tiêu điểm.
B. song song với trục chính.
D. nhìn thấy đúng viên bi trong nước
C. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r giảm.
D. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r tăng.
C. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300.
D. góc khúc xạ nằm trong mơi trường nước
C. truyền thẳng theo phương của tia tới.
D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm
21: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm.
C. truyền thẳng theo phương của tia tới.
B. song song với trục chính.
D. đi qua tiêu điểm.
22: Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló
C. song song với trục chính.
A. truyền thẳng theo phương của tia tới.
D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
B. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm.
23: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
A. chùm tia phản xạ.
C. chùm tia ló phân kỳ.
B. chùm tia ló hội tụ.
D. chùm tia ló song song khác
24: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
A. phần rìa dày hơn phần giữa.
C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.
B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
D. hình dạng bất kỳ
25: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính.Vậy
ảnh A’B’
A. là ảnh ảo .
C. ngược chiều với vật.
B. nhỏ hơn vật.
D. vng góc với vật
26: Đặt một vật AB hình mũi tên vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một
khoảng d = 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất
A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.
27: Khi một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ, thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng
A. bằng tiêu cự.
C. lớn hơn tiêu cự.
B. nhỏ hơn tiêu cự.
D. gấp 2 lần tiêu cự.
28: Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được
ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính
A. 8cm.
B. 16cm.
C. 32cm.
D. 48cm.
29: Thấu kính phân kì là loại thấu kính
A. có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.
D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.
30: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló
A. đi qua tiêu điểm của thấu kính.
C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.
B. song song với trục chính của thấu kính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.
31 Thấu kính phân kì có thể
A. làm kính đeo chữa tật cận thị.
B. làm kính lúp để quan sát những vật nhỏ.
C. làm kính hiển vi để quan sát những vật rất nhỏ. D. làm kính chiếu hậu trên xe ơ tơ.
32: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là
A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
33: Khi đặt trang sách trước một thấu kính phân kỳ thì
A. ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật trên trang sách.
B. ảnh của dòng chữ bằng dòng chữ thật trên trang sách.
C. ảnh của dòng chữ lớn hơn dòng chữ thật trên trang sách.
D. không quan sát được ảnh của dòng chữ trên trang sách.
34: Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ giống nhau ở chỗ
A. chúng cùng chiều với vật.
C. chúng lớn hơn vật.
B. chúng ngược chiều với vật.
D. chúng nhỏ hơn vật
35: Khi chụp ảnh một vật cao 1m đặt cách máy ảnh 2m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2,5cm thì khoảng
cách từ vật kính đến phim là:
A. 1,25cm.
B. 2cm.
C. 2,5cm.
D. 5cm.
36: Khi chụp ảnh một vật cao 4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm; khoảng cách từ vật kính đến phim là
4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là:
A. 2m.
B. 7,2m.
C. 8m.
D. 9m.
37: Ảnh của một vật in trên màng lưới của mắt là
A. ảnh ảo nhỏ hơn vật.
C. ảnh thật nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo lớn hơn vật.
D. ảnh thật lớn hơn vật
38: Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở
A. thể thủy tinh của mắt.
C. con ngươi của mắt.
B. võng mạc của mắt.
D. lòng đen của mắt.
39: Sự điều tiết mắt là sự thay đổi
A. độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật nhỏ
C. độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật lớn
hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới.
hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới.
B. độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật
D. vị trí của thể thủy tinh để ảnh của một vật nhỏ
cùng chiều với vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới.
hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới.
40: Về phương diện tạo ảnh, mắt và máy ảnh có tính chất giống nhau là
A. tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật.
C. tạo ra ảnh ảo, lớn hơn vật.
B. tạo ra ảnh thật, bé hơn vật.
D. tạo ra ảnh ảo, bé hơn vật.
41: Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm F
A. trùng với điểm cực cận của mắt.
C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của
mắt.
42: Tác dụng của kính cận là để
A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
43: Phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây khi
nói về kính lúp là:
A. Kính lúp là dụng cụ bổ trợ cho mắt khi quan sát
các con vi khuẩn.
B. Kính lúp thực chất là một thấu kính hội tụ có tiêu
cự ngắn.
44: Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x.
Tiêu cự kính lúp có giá trị là
A. f = 5m.
B. f = 5cm.
C. f = 5mm.
D. f = 5dm.
B. trùng với điểm cực viễn của mắt.
D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.
C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
C. Sử dụng kính lúp giúp ta quan sát rõ hơn ảnh thật
của những vật nhỏ.
D. Kính lúp thực chất là thấu kính phân kì có tiêu
cự ngắn.
45: Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có
số bội giác 5x để quan sát cùng một vật và với cùng
điều kiện thì:
A. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh lớn hơn kính
lúp có số bội giác 5x.
B. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn
kính lúp có số bội giác 5x.
46: Chiếu chùm ánh sáng trắng qua một kính lọc
màu tím, chùm tia ló có màu:
A. đỏ. B. vàng. C. tím. D. trắng.
C. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh bằng kính
lúp có số bội giác 5x.
D. Khơng so sánh được ảnh của hai kính lúp đó.
47: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng
của lăng kính khi chiếu chùm sáng trắng vào nó?
A. Lăng kính đã nhuộm các màu sắc khác nhau cho
ánh sáng trắng.
B. Lăng kính có tác dụng tách các chùm sáng màu
có sẵn trong chùm sáng trắng.
C. Lăng kính có tác dụng hấp thụ các ánh sáng màu.
D. Lăng kính đã đổi màu của ánh sáng trắng.
48: Chiếu chùm sáng màu lục qua một kính lọc
màu lục, chùm tia ló có màu
A. tím.
B. lam.
C. lục. D. vàng.
49: Lăng kính và mặt ghi của đĩa CD đều có tác dụng
A. khúc xạ ánh sáng.
B. nhuộm màu ánh sáng.
C. tổng hợp ánh sáng.
D. phân tích ánh sáng.
Câu 50: Người ta có thể phân tích ánh sáng trắng
bằng cách
A. cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi của
đĩa CD.
B. cho chùm sáng trắng phản xạ trên bề mặt của
gương phẳng.
C. cho chùm sáng trắng phản xạ trên bề mặt của
gương cầu.
D. cho chùm sáng trắng phản xạ trên bề mặt của
thấu kính.
51: Cách làm nào dưới đây tạo ra sự trộn các ánh sáng
màu trong phòng tối?
A. Chiếu một chùm sáng đỏ vào một tấm bìa màu vàng.
B. Chiếu một chùm sáng đỏ qua một kính lọc màu vàng.
C. Chiếu một chùm sáng trắng qua một kính lọc màu đỏ
và sau đó qua kính lọc màu vàng.
D. Chiếu một chùm sáng đỏ và một chùm sáng vàng vào
một tờ giấy trắng.
51: Khi trộn ba ánh sáng đỏ, lục, lam với nhau một
cách thích hợp ta được ánh sáng màu:
A. Trắng.
52: Chọn câu đúng
A. Tờ giấy màu đỏ dưới ánh sáng xanh lục sẽ có màu
vàng.
B. Tờ giấy màu lục dưới ánh sáng đỏ sẽ có màu vàng.
53: Vật có màu đỏ thì
A. tán xạ kém ánh sáng màu đỏ và tán xạ mạnh ánh sáng
các màu khác.
B. tán xạ mạnh ánh sáng màu đỏ và tán xạ kém ánh sáng
màu khác.
B. Đỏ. C. Lục.
D. Lam.
C. Tờ giấy trắng đặt dưới ánh sáng nào cũng có màu
trắng.
D. Tờ giấy đen đặt dưới ánh sáng nào cũng có màu đen.
C. tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu.
D. tán xạ kém tất cả các ánh sáng màu.
54: Muốn cho pin mặt trời phát ra điện cần phải có
A. ánh sáng chiếu vào nó.
C. một nguồn điện.
B. một nam châm điện.
D. nung nóng nó lên.
55: Hiện tượng nào sau đây biểu hiện tác dụng sinh học của ánh sáng?
A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể
nóng lên.
B. Ánh sáng chiếu vào một hỗn hợp khí clo và khí hiđro
đựng trong một ống nghiệm có thể gây ra sự nổ.
56: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khả
năng hấp thụ năng lượng ánh sáng của các vật có
màu sắc khác nhau:
A. Vật có màu đen hấp thụ năng lượng ánh sáng tốt
hơn vật có màu trắng.
B. Vật có màu đen hấp thụ năng lượng ánh sáng
kém hơn vật có màu trắng.
C. Ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho
nó phát điện.
D. Ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ
em sẽ chống được bệnh cịi xương.
C. Vật có màu đen khơng hấp thụ năng lượng ánh
sáng.
D. Vật có màu đỏ hấp thụ năng lượng ánh sáng tốt
hơn vật có màu đen.
57: Các chậu cây cảnh đặt ở dưới những tàn cây lớn thường bị còi cọc đi rồi chết. Hiện tượng này cho thấy rõ
tầm quan trọng tác dụng nào của ánh sáng ?
A. Tác dụng nhiệt.
C. Tác dụng sinh học.
B. Tác dụng quang điện.
D. Tác dụng từ.
58: Bình chứa xăng, dầu trên các xe ô tô hay các xe
chở xăng, dầu thường sơn các màu sáng như màu
nhũ bạc, màu trắng,…. Câu giải thích đúng là:
C. Để tránh tác dụng sinh học của ánh sáng.
A. Để chúng hấp thụ nhiệt dễ hơn.
D. Để tránh tác dụng quang điện của ánh sáng.
B. Để chúng ít hấp thụ nhiệt hơn.
59: Về mùa hè, ban ngày khi ra đường phố ta không nên mặt quần áo màu tối vì quần áo màu tối
A. hấp thụ ít ánh sáng, nên cảm thấy nóng.
C. tán xạ ánh sáng nhiều, nên cảm thấy nóng.
B. hấp thụ nhiều ánh sáng, nên cảm thấy nóng.
D. tán xạ ánh sáng ít, nên cảm thấy mát.
60: Để được ấm hơn vào mùa đông, người ta
thường mặc quần áo có màu:
A. trắng.
B. sẫm.
C. hồng.
D. kem.
II)-Bài Tập Thấu kính Hội Tụ-Thấu kính phân kì:
1-/ Một vật sáng AB = 5 cm có dạng mũi tên được đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm
trên trục chính, cách thấu kính 20cm.Thấu kính có tiêu cự 10cm.
a/ Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính(khơng cần đúng tỷ lệ )
b/ Đó là ảnh thật hay ảnh ảo, vì sao ?
c/ Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimet ?Tính chiều cao ảnh
2-/Một vật sáng AB=3 cm có dạng mũi tên được đặt vng góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm
trên trục chính, cách thấu kính 20cm.Thấu kính có tiêu cự 15cm.
a/ Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. ( khơng cần đúng tỷ lệ )
b/ Đó là ảnh thật hay ảnh ảo ?
c/ Ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm? A’B’=?
3-: Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính, vng góc với trục chính (∆) và A ∈ (∆) . Ảnh của
AB qua thấu kính ngược chiều với AB và có chiều cao bằng 2/3 AB :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Cho biết ảnh A’B’ của AB cách thấu kính 18cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
4-: Đặt vật AB = 18cm có hình mũi tên trước một thấu
a-Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
kính ( AB vng góc với trục chính và A thuộc trục
b-Ảnh A’B’ cách thấu kính 9cm. Vẽ hình và tính tiêu cự
chính của thấu kính ). Ảnh A’B’của AB qua thấu kính
của thấu kính ?
cùng chiều với vật AB và có độ cao bằng 1/3AB :