Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án vật lý 9 ba cột tiết 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.21 KB, 4 trang )

Lớp: 9A
Lớp: 9B
Tiết 16
Bài 16

Tiết :
Tiết :

Ngày giảng :
Ngày giảng :

Sĩ số:
Sĩ số:

Vắng:
Vắng:

ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện : Khi có dòng điện chạy qua vật
dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổ thành nhiệt
năng.
- Phát biểu được định luật Jun – Len-xơ.
2.Về kĩ năng:
- Vận dụng định luật Jun – Len-xơ giải các bài tậ¬ về tác dụng nhiệt của
dòng điện.
- Quan sát và đọc các giá trị trên nhiệt kế, vôn kế và ampe kế trong TN
kiểm tra Hệ thức định luật.
3.Về thái độ


- Tinh thần hợp tác, thảo luận nhóm, tích cực hoạt động tư duy
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bộ dụng cụ thí nghiệm như H 16.1 SGK
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 16
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Viết công thức liên hệ giữa U và I với P ?
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập
- GV: Dòng điện chạy qua
dây dẫn thường gây ra tác
dụng nhiệt. Nhiệt lượng toả
ra phụ thuộc vào yếu tố nào
? Tại sao cùng một dòng
điện chạy ra thì dây tóc
bóng đèn nóng tới nhiệt độ
cao còn dây dẫn nối hầu
như không nóng ?! Hôm
nay ta tìm hiểu vấn đề này !

Hoạt động của HS

- HS nhận biết vấn đề
cần tìm hiểu trong nội
dung bài mới


1

Nội dung


Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự
biến đổi điện năng thành
nhiệt năng
- GV yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi sau :
+ Hãy kể tên ba dụng cụ biến
đổi 1 phần điện năng thành
nhiệt năng và 1 phần thành
năng lượng ánh sáng ?
+ Hãy kể tên ba dụng cụ biến
đổi 1 phần điện năng thành
nhiệt năng và 1 phần thành cơ
năng ?
+ Kể tên ba dụng cụ biến đổi
toàn bộ điện năng thành nhiệt
năng ?
+ GV thông báo : Các dụng
cụ biến đổi toàn bộ điện năng
thành nhiệt năng có một bộ
phận chính là dây dẫn bằng
hợp kim nikêlin hoặc
constantan.
Hoạt động 3: Xây dựng hệ
thức biểu thị định luật Jun –
Len-xơ

+ Công thức điện năng tiêu
thụ trong thời gian t : A = ?
+ Thông báo : Định luật BT
và chuyển hoá năng lượng
đúng cho sự chuyển hoá năng
lượng điện thành nhiệt năng.

I.Trường hợp điện năng
biến đổi thành nhiệt
năng.
- HS suy nghĩ cá nhân trả 1. Một phần điện năng
lời các câu hỏi của GV
biến đổi thành nhiệt
+ Đèn dây tóc, đèn LED, năng.
đèn bút thử điện : Biến
đổi 1 phần điện năng Các dụng cụ biến đổi:
thành nhiệt năng và 1 Đèn dây tóc, máy sấy
phần thành năng lượng tóc, quạt điện . . .
ánh sáng.
+ Máy sấy tóc, quạt điện, 2. Toàn bộ điện năng
máy khoan : Biến đổi 1 được biến đổi thành
phần điện năng thành nhiệt năng.
nhiệt năng và 1 phần
thành cơ năng.
Các dụng cu biến đổi
+ Nồi cơm điện, bàn là, :Nồi cơm điện, bàn là,
mỏ hàn điện : Biến đổi mỏ hàn điện.
toàn bộ điện năng thành
nhiệt năng.
+ Tra bảng điện trở suất

SGK :
Điện trở suất của các
dây hợp kim trên lớn hơn
của dây bằng đồng hàng
chục lần.

+ Điện năng tiêu thụ :
A = UIt

+ Năng lượng bảo toàn
nên nhiệt lượng toả ra ở
dây dẫn có điện trở R :
Q=A

+ Nhiệt lượng toả ra ở dây
Q = UIt ( 1)
dẫn khi có dòng điện chạy
qua R trong thời gian t nếu
Nhóm thảo luận :
điện năng biến hoàn toàn
thành nhiệt năng : Q = ?
+ Đoạn mạch có R : U =
+ Biến đổi Q theo I, R, t ? IR
(nhóm)
(1) ⇒ Q = I2Rt.
2

II. Định luật Jun – Lenxơ.
1. Hệ thức định luật.
Q = I2Rt

Với :
+ Q : Nhiệt lượng toả ra
ở dây dẫn (J)
+ I : Cường độ dòng điện
qua dây dẫn (A).
+ R : Điện trở dây dẫn (
Ω)
+ t : Thời gian dòng điện
qua dây dẫn (s)


Hoạt động 4 : Xử lý kết quả
2. Xử lý kết quả kiểm
TN kiểm tra hệ thức biểu thị
tra.
định luật Jun – Len-xơ
+ Đề nghị HS đọc kết quả TN + Từng HS đọc kết quả
SGK
TN SGK.
C1(cá nhân) :
Tính điện năng của dòng điện
chạy qua dây điện trở trong
thời gian trên A = ?
C2(cá nhân) :
+ Tính nhiệt lượng nước và
nhôm thu được trong thì gian
đó Q = ?

C1(cá nhân) : Trả lời :
+ Điện năng : A = I2Rt =

8640(J).

C2(cá nhân) : Trả lời :
+ Nước thu : Q1 = C1m1 ∆
t0 = 7980(J)
+ Bình nhôm thu :
Q 2 = C2 m 2 ∆ t 0 =
652,08(J)
+ Nước và nhôm thu :
Q = Q 1 + Q2 =
8632,08(J).
C3(cá nhân) :
C3(cá nhân) : Trả lời :
+ So sánh A với Q và nêu + Kết quả cho : Q ≈ A.
nhận xét, chú ý có một phần Nếu tính cả phần nhiệt
nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi lượng toả ra môi trường
trường xung quanh ?
thì
Q=A
+ Giới thiệu : Mối quan hệ Q,
R, I và t Joule (Anh) và Lenxơ (Nga)độc lập tìm ra.
Hoạt động 5: Phát biểu định
luật Jun – Len-xơ.
+ Yêu cầu HS phát biểu định + Dựa vào biểu thức phát
luật
biểu định luật.
Hoạt động 6 : Vận dụng
- GV yêu cầu HS trả lời phàn
vận dụng SGK
C4

+ Q phụ thuộc thế nào vào
các yếu tố nào ?
+ Tại sao cùng một dòng điện
chạy qua thì dây tóc bóng đèn
nóng đến nhiệt độ cao còn
dây dẫn nối đèn hầu như

3. Phát biểu định luật.
- Nội dung SGK/45

III. Vận dụng.
C4 : Trả lời :
+ Q tỉ lệ với I2, với R và
với t.
+ Vì dây dẫn nối tiếp với
đèn nên I qua chúng cùng
thời gian t như nhau. Mà
Q = I2Rt nên Q tỉ lệ với
3

BT C4 và C5


không nóng ?

R, dây tóc của đèn có R
lớn hơn nhiều so với dây
nối.
C5(cá nhân) : Trả lời :
+ Tóm tắt : U = Uđm =

220V
P = Pđm = 1000W ; m
= 2kg ;
t1 = 200C ; t2 = 1000C ;
C = 4200J/kg.K
Tìm t = ?
GIẢI :

C5(cá nhân) :
+ Một ấm điện ghi 220V –
1000W sử dụng U = 220V để
đun sôi 2l nước từ 200C. Bỏ
qua nhiệt lượng ấm thu và
nhiệt lượng toả ra môi
trường. Tính thời gian đun sôi
nước. Biết NDR nước :
4200J/kg.K ?
Gợi ý :
+ So sánh A và Q ?
+ Theo định luật bảo toàn
+ Biểu thức A = ? ; Q = ? năng lượng :
+ Từ đó tính t = ?
A = Q hay Pt = Cm(t2 –
t1 )
⇒ t =

Cm(t 2 − t1 )
=
P


672(s)
3/.Củng cố:
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
4/.Dặn dò :
- Làm bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị bài 17“BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN–LENXƠ”

4



×