Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án vật lý 9 ba cột tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.93 KB, 5 trang )

Tuần 16; tiết 31
Bài 29:
THỰC HÀNH : CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH

CỮU,

NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ
DÒNG ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU
1. Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam
châm, biết cách nhận biết một vật có phải là
nam châm hay6 không.
2. Biết dùng kim nam châm để xác đònh tên từ cực
của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều
dòng điện chạy qua ống dây
3. Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả
công việc thực hành, biết xử lí và báo cáo kết
quả thực hành theo mẫu, có tinh thần hợp tác
II/ CHUẨN BỊ
Đối với mỗi nhón HS
- Một nguồn điện 3V – 6V
- Bộ thí nghiệm chế tạo nam châm vónh cữu
- 1 ống dây dẫn
- 1 công tắc
- 1 giá TN
- 1 bút dạ để đánh dấu
Đối với cá nhân HS
Kẻ sẵn mẫu baó cáo trong đó đã trả lời đầy đủ các câu hỏi
của bài ư
III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động HS


Hoạt động GV
Hoạt động 1: ( 5 phút)
Chuẩn bò thực hành
 Kiểm tra mẫu báo cáo của
 Trả lời các câu hỏi trong
HS đã chuẩn bò, yêu cầu HS
mẫu báo cáo thực hành
trả lời các câu hỏi trong
 Nhận dụng cụ thực hành theo
mẫu báo cáo
nhóm
 Nêu tóm tắt yêu cầu tiết
thực hành, nhắc nhở thái độ
học tập
Hoạt động 2: (15 phút)
Thực hành chế tạo nam châm
vónh cữu
 Yêu cầu một HS nêu tóm


 Làm việc cá nhân, nghiên
tắt nhiệm vụ thực hành phần
1
cứu SGK để nắm vững nội
dụng thực hành.

 Đến các nhóm theo dõi và
 Làm việc theo nhóm :
uống nắn hoạt động của HS.
- Mắc mạch điện vào ống dây

A, tiến hành chế tạo nam
châm từ hai đoạn dây thép
và đồng.
- Thử từ tính để xác đònh xem
đoạn kim loại nào trở thành
nam châm.
- Xác đònh từ cực của nam
châm vừa được chế tạo.
- Ghi chép kết quả thực hành,
viết vào bảng 1 của báo
cáo những số liệu và kết
luận vừa thu được
Hoạt động 3: (15 phút)
Nghiệm lại từ tính của ống dây
có dòng điện
 Làm việc cá nhân để,
nghiên cứu SGK để nắm
vững nội dung thực hành
phần 2
 Làm việc theo nhóm, tiến
hành các bước của phần 2
trong tiến trình thực hành
 Từng HS ghi chép kết quả
thực hành, viết vào bảng 2
của mẫu báo cáo những số
liệu và kết luận thu thập
được
Hoạt động 4: (5 phút)
Tổng kết tiết thực hành
HS thu dọn dụng cụ, hoàn chỉnh

và nộp báo cáo thực hành.

 Yêu cầu 1 HS nêu tóm tắt
nhiệm vụ thực hành phần 2.
 Đến các nhóm theo dõi và
uốn nắn haotj động của HS.
Chú ý hướng dẫn cách treo
kim nam châm
 Theo dõi, kiểm tra việc HS tự
lực viết báo cáo thực hành

Kiểm tra dụng cụ các nhóm,
nhận xét , đánh giá sơ bộ kết
quả và thái độ của HS.
 Dặn dò
- về nhà làm các bài tập của
bài 30 SGK trang để tiết sau ta
sửa


Tuàn 16; tiết 32

Bài 30:
BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC TẮM TAY PHẢI
VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
I/ MỤC TIÊU
1. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác đònh chiều
đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện
và ngược lại.
2. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác đònh chiều lực

điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện
chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều
đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3
yếu tố trên .
3. Biết cách thực hiện các bước giải bàu tập đònh tính
phần điện từ , cách suy luận logic và biết vận dụng
II/ CHUẨN BỊ
Đối với mỗi nhóm HS
1 ống dây dẫn khoảng từ 500 đến
1 giá TN
700 vòng
1 nguồn điện 6 V
1 thanh nam châm
1 công tắc
1 sợi dây mảnh dài
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động HS
Hoạt động GV
Nội dung
Hoạt động 1 (15
 Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài 1:
phút)
a) Nam châm bò hút
Nêu câu hỏi: bài này đề
Giải bài 1:
vào ống dây.
cập đến những vấn đề gì ?
b)
Lúc đầu nam châm


Chỉ
đònh
1
,
2
HS
lên
đọc
quy
a) Làm việc cá
bò đẩy ra xa, sau đó
nhân, đọc và
tắc nắm tay phải
nó xoay đi và khi cực
nghiên cứu đầu  Nhắc HS tự lực giải bài tập,
Bắc của nam châm
bài trong SGK,
chỉ dùng gợi ý cách giải
hướng về phía đầu B
tìm ra vấn đề
SGK để đối chiếu cách làm
của ống dây thì nam
của bài tâïp
của mình khi đã giải xong
châm bò hút vào
để huy động
bài tập. Nếu thật sự khó
ống dây.
kiến thức có

khăn mới đọc gợi ýcách
liên quan cần
giải của SGK.


vận dụng .
b) Nhắc lại quy tắc
nắm tay phải,
tương tác giữa 2
nam châm.
c) Làm việc cá
nhân để giải
bài tập theo
các bước đã
nêu trong SGK.
Sau đó trao đổi
trên lớp lời
giải câu a) và
câu b
d) Các nhóm bố
trí và thực hiện
thí nghiệm kiểm
tra ghi chép hiện
tượng xảy ra và
rút ra kết luận.
Hoạt động 2: (10
phút)
Giải bài 2:
a) Làm việc cá
nhân, đọc kó

đầu bài , vẽ lại
hình trên vở bài
tập , suy luận
để nhận thức
vấn đề của
bài toán, vận
dụng quy tắc
bàn tay trái để
giải bài tập,
biểu diễn kết
quả trên hình
vẽ.
b) Trao đổi kết
quả trên lớp.

 Tổ chức cho HS trao đổi trên
lớp lời giải câu a) , b) . Sơ
bộ nhận xét việc thực hiện
các bước giải bài tập vận
dụng quy tắc nắm tay phải.
 Theo dõi các nhóm thực
hiện TN kiểm tra. Chú ý
câu b) , khi đổi chiều dòng
điện, đầu B của ống dây
sẽ là cực của nam châm . ,
Do đó 2 cực cùng tên sẽ
đẩy nhau. Hiện tượng đẩy
nhau xảy ra rất nhanh. Nếu
không lưu ý HS quan sát
hiện tượng kòp thời thì dễ

mắc sai lầm.

 yêu cầu HS vẽ lại hình vào
Bài 2:
vở bài tập, nhắc lại các kí
hiện ⊕ và
cho biết đều gì
, luyện cách đặt và xoay
bàn tay trái theo quy tắc
phù hợp với mỗi hình vẽ
để tìm lời giải, biểu diễn
trên hình vẽ. Chỉ đònh 1 HS
lên giải bài tập trên bảng.
Nhắc HS, nếu thực hiện khó
khăn mới đọc gợi ý cách
giải của SGK.
 Hướng dẫn HS trao đổi kết
quả trên lớp , chữa bài
F
giải trên bảng.
 Sơ bộ nhận xét việc thực
hiện các bước giải bài tập
vận dụng quy tắc bàn tay
trái.

Hoạt động 3: (10
 Chỉ đònh 1 HS lên giải bài
phút)
tập trên bảng. Nhắc HS,
Hoạt động 3: (10

nếu thực sự khó khăn mới
phút)
đọc gợi ý cách giải SGK.
Giải bài 3
 Tổ chức cho HS thảo luận ,
Làm việc cá
chữa bài giải của bạn trên
nhân để thực hiện
bảng.
lần lượt các yêu
cầu của bài.
Hoạt động 4: (5

 Nêu vấn đề: việc giải các

F

Bài 3:
c) quay ngược chiều kim
đồng hồ
d) khi lực

 
F , F có

chiều ngược lại.
Muốn vậy phải đổi
chiều dòng điện
trong khung hoặc đổi
chiều từ trường



phút)
Rút ra các bước
giải bài tập
Trao đổi nhận xét,
rút ra các bước
giải bài tập vận
dụng quy tắc nắm
tay phải và quy
tắc nắm tay trái

I

bài tập vận dụng quy tắc
nắm tay phải và quy tắc
bàn tay trái gồm những
bước nào?
 Tổ chức cho HS trao đổi và
rút ra kết luận



×