Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Giáo án Vật lý 9(Bộ chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.29 KB, 153 trang )

Chơng I - Điện Học
Tuần 1 - Tiết 1
Bài 1: Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khoả sát sự phụ thuộc của cờng độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây.
- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Lắp ráp mạch điện, tiến hành thí nghiệm.
- Vẽ đồ thị, đọc đồ thị.
3. Thái độ:
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS:
- Một dây điện trở (nikelin hoặc constantan) dài 1m, đờng kính 0,3mm,
- 1 Ampekế, 1 vôn kế, 1 công tắc, nguồn điện 6 vôn, dây nối.
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1. Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học.
- Học sinh trả lời các câu hỏi.
? Để đo cờng độ dòng điện chạy qua bóng đèn và
HĐT giữa 2 đầu bóng đèn cần dùng những dụng gì.
? Nêu nguyên tắc sử dụng vônkế và ampekế.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu
dây dẫn.
Hs quan sát, tìm hiểu sơ đồ mạch
điện và trả lời các câu hỏi của giáo
viên.


Gv- Treo hình vẽ 1-1(sgk). Yêu cầu HS quan sát
V
A
Hình 1.1
? Mạch điện gồm những dụng cụ gì. Công dụng của
chúng? Cách mắc của mỗi dụng cụ ? Chốt (+) của

các dụng cụ dùng điện đợc mắc về phía điểm A hay
điểm B.
- Hs tiến hành thí nghiệm đo và ghi
kết quả vào bảng bảng 1(sgk).
Gv- Yêu cầu học sinh tiến hành HĐN mắc mạch
điện nh sơ đồ trên.
Hs- Khi tăng (giảm) HĐT giữa 2 đầu
dây dẫn đi bao nhiêu lần thì cờng độ
dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng
tăng (giảm) đi bấy nhiêu lần.
- Gv yêu cầu đại diện nhóm trả lời C
1
(sgk)
Hoạt động 3. Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
- Hs hoạt động cá nhân đọc phần
thông báo về dạng đồ thị trong sgk
trả lời câu hỏi của giáo viên.
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ dòng
điện và HĐT có đăck điểm gì. (trục hoành, trục
tung, đơn vị....)
- Từng HS làm C
2
(sgk) Gv- Yêu cầu học sinh làm C

2
(sgk)
Gv- Hớng dẫn vẽ hệ trục I0U, xác định toạ độ các
điểm, vẽ đờng thẳng đi qua gốc toạ độ đồng thời đi
qua tất cả các điểm.
(nếu điểm nào nằm quá xa đờng biểu diễn thì phải
đo lại)
Hs - Thảo luận nhóm nhận xét dạng
đồ thị rút ra quan hệ giữa I và U.
Gv- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về dạng đồ
thị, nhận xét về mối quan hệ giữa U và I.
Gv- Kết luận : Cờng độ dòng điện chạy qua một
dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn
đó.
Hoạt động 4. Củng cố Vận dụng và h ớng dẫn về nhà.
- Từng Hs trả lời các câu hỏi của
giáo viên.
Gv ? Nhắc lại kết luận về quan hệ giữa U và I.
Gv? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ có đặc điểm gì.
Gv - Nêu tính chất của 2 đại luợng tỉ lệ thuận.
+ Chú ý: Với 1 dây dẫn nhất định

2
2
1
1
I
U
I
U

=
Hs trả lời C
3
, C
4
, C
5
(sgk) Gv- Yêu cầu học sinh trả lời C
3
, C
4
, C
5
(sgk)
Câu C
4
yêu cầu hs nêu cách tìm.
+ Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk).
- Làm bài tập 1.1- 1.4(sbt)
- Đọc trớc bài 2 (SGk)
Phần bổ
sung ............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày soạn:14-8-2008 Ngày dạy: 23 -08- 2008
Tuần 1 - tiết 2
Bài 2: Điện trở dây dẫn - Định luật Ôm
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải bài tập.
-Phát biểu và viết đợc hệ thức liên hệ của định luật ôm.
- Vận dụng đợc định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Sử lí kết quả của thí nghiệm
- Vẽ đồ thị, đọc đồ thị.
II- Chuẩn bị: Bảng phụ , thớc.
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của học sinh hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1. Kiểm tra - Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới.
Hs trả lời miệng câu hỏi 1,2 của Gv.
2 Hs lên bảng làm bài tập 1.2 và 1.3
(sbt).
- Gv nêu câu hỏi:
? Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm
gì.
? Làm bài tập 1.2 và 1.3 (sbt).
Hoạt động 2. Xác định thơng số
I

U
đối với một dây dẫn
Gv yêu cầu Hs dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài
trớc tính thơng số
I
U
đối với mỗi dây dẫn.
- Từng Hs dựa vào bảng 1,2 tính thơng
số
I
U
đối với 1 dây dẫn.
Gv- Yêu cầu 1 vài Hs trả lời C
2
- Yêu cầu lớp thảo luận

- Từng Hs trả lời C
2
(sgk)
C
2
: Trị số
I
U
không đổi đối với mỗi dây dẫn
(bỏ qua sai số). Hai dây dẫn khác nhau thì trị số
I
U
tơng ứng cũng khác nhau.
Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm điện trở.

Gv- Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi
- Từng Hs đọc phần thông báo khái
niệm điện trở trong sgk.
- Trả lời câu hỏi của Gv.
? Tính điện trở của dây dẫn bằng công thức nào.
? Khi tăng HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần
thì điện trở của dây tăng lên mấy lần. Vì sao?
HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là 3V dòng điện chạy
qua dây là 150mA. Tính điện trở của dây.
? Đơn vị của điện trở là gì. Đổi đơn vi sau:
0,5M

= ... k

= ...

.
? Nêu ý nghĩa của điện trở.
Gv- Yêu cầu Hs đọc mục Có thể em cha biết
Hoạt động 4. Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm
- Hs viết hệ thức của định luật
- Hs phát biểu định luật ôm, nêu tên đơn
vị đo các đại lợng trong hệ thức.
Gv giới thiệu định luật ôm (sgk).
Gv- Viết hệ thức.
Gv- Yêu cầu Hs phát biểu định luật .
Gv Chú ý: Từ công thức của định luật ôm: I =

R
U

U = I.R
Hoạt động 5. Củng cố Vận dụng và h ớng dẫn về nhà
Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi :
? Công thức R =
I
U
dùng để làm gì.
? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu
lần thì R tăng bấy nhiêu lần đợc không. Tại
sao?
Từng Hs giải C
3
và C
4
. Gv gọi 2 Hs lên bảng giải C
3
và C
4
(sgk).
+ Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk).
- Làm bài tập 2.1- 2.4(sbt)
- Đọc trớc bài 3 (SGk) và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
Phần bổ
sung ............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày soạn: 23-8-2008 Ngày dạy: 25 - 08- 2008
Tuần 2- Tiết 3.
Bài 3 - Thực hành
xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampekế và Vônkế.
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả đợc cách bố trí và
tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampekế và vôn kế.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng đúng vôn kế và ampekế.
3. Thái độ:
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
II- Chuẩn bị:
- Dụng cụ thí nghiệm: + 1 dây dẫn có điện trở cha biết giá trị, 1 nguồn điện.
+ 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 7 dây nối.
+ Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
III- Tiến trình dạy học:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1. Kiểm tra
Gv Nêu câu hỏi kiểm tra
Từng Hs trả lời các câu hỏi của giáo
viên.

? Viết công thức tính điện trở . Nêu tên, đơn vị
đo các đại lợng trong công thức.
? Muốn đo U giữa 2 đầu dây dẫn cần dùng dụng
cụ gì. Mắc nh thế nào?
? Muốn đo I chạy qua dây dẫn cần dùng dụng cụ
gì. Mắc nh thế nào?
? Muốn xác định điện trở của một dây dẫn ta
làm nh thế nào.
- 1 Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí
nghiệm.
V
A
Gv- Yêu cầu Hs vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm
Mô tả rõ các thiết bị, công dụng, cách mắc
đo, cách tính điện trở của dây dẫn.

Hoạt động 2. Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo.
- Các nhóm Hs mắc sơ đồ mạch điện
nh hình vẽ.
Gv- Yêu cầu các nhóm Hs mắc mạch điện (K
mở). Gv theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm
mắc mạch điện, chú ý cho Hs khi mắc vôn kế và
ampe kế.
Gv- Kiểm tra mạch điện của các nhóm lần cuối
trớc khi đo.
- Các nhóm Hs tiến hành đo, ghi kết
quả vào bảng (sgk)
Gv- Theo dõi, nhắc nhở học sinh đều phải tham
gia hoạt động tích cực.
- Cá nhân Hs hoàn thành báo cáo để

nộp.
Gv- Yêu cầu Hs sau khi đo xong- ngắt khoá K
tiến hành hoàn thiện báo cáo thực hành.
- Hs nộp báo cáo thực hành. - Yêu cầu Hs nộp báo cáo thực hành.
Gv- nhận xét sơ bộ kết qủa, tinh thần, thái độ
thực hành của các nhóm.
Hoạt động 3 . Hớng dẫn về nhà.
- Xem kỹ, học thuộc phần ghi nhớ về định luật ôm, công thức tính điện trở.
- Ôn lại thế nào là đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song song và tính chất của U
và I trong mỗi đoạn mạch trên.
Phần bổ
sung ............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày soạn : 25- 8-2008 Ngày dạy: 30 - 08 - 08
Tuần 2 - Tiết 4
Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc nối

tiếp R

= R
1
+ R
2
và hệ thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=
từ các kiến thức đã học.
- Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra.
- Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài tập
về đoạn mạch nối tiếp.
2. Kỹ năng:
- Lắp mạch điện thí nghiệm, sử dụng các dụng cụ đo điện.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II- Chuẩn bị:
- Dụng cụ thí nghiệm: + 3 điện trở mẫu lần lợt có ghi giá trị 6

; 10

; 16


.
+ 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc , nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối.
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 . Kiểm tra
- Từng Hs chuẩn bị bài sau đó trả lời các
câu hỏi của giáo viên.
Gv- Nêu các câu hỏi kiểm tra
? Nêu cách nhận biết đoạn mạch mắc nối tiếp.
? Vẽ đoạn mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp . Nếu 1
đèn tắt thì đèn còn lại nh thế nào?
? I chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ nh thế nào
với I của mạch chính.
? U giữa 2 đầu đoạn mạch có mối quan hệ nh thế
nào với U giữa 2 đầu của mỗi đèn.
Hoạt động 2 . Nhận biết đăck điểm đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
- Học sinh quan sát H 4.1 (sgk) và trả
lời C
1
: R
1
và R
2
và ampe kế mắc nối tiếp
với nhau.
Gv- Vẽ hình 4.1 :

A
Yêu cầu Hs trả lời C

1
.
Gv giới thiệu các hệ thức: I = I
1
= I
2
.
U = U
1
+ U
2
vẫn đúng
với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
- Từng Hs làm C
2
C
2
: I =
2
1
2
1
2
2
1
1
R
R
U
U

R
U
R
U
==
Gv - ĐVĐ để Hs trả lời C
2
.
Gv Hớng dẫn: Vận dụng các kiến thức vừa ôn tập
(I = I
1
= I
2
; U = U
1
+ U
2
) và định luật ôm để chứng

Cách 2: U
1
= I.R
1
;
U
2
= I.R
2
2
1

2
1
2
1
.
.
R
R
RI
RI
U
U
==
minh.
Gv- Chốt lại hệ thức:
2
1
2
1
R
R
U
U
=
Hoạt động 3. Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp.
Hs tìm hiểu khái niệm điện trở tơng đ-
ơng của đoạn mạch thông qua sgk.
Gv- Hãy tìm hiểu thông tin sgk + trả lời câu hỏi:
Thế nào là điện trở tơng đơng của 1 đoạn mạch?

- Từng Hs làm C
3
dới sự hớng dẫn của
giáo viên.
Gv- Hớng dẫn hs xây dựng công thức:
R

= R
1
+ R
2
.
Hs U = U
1
+U
2
.
Gv- Kí hiệu HĐT giữa hai đầu đoạn mạch là U,
giữa 2 đầu mỗi điện trở là U
1
; U
2
. Hãy viết hệ
thức liên hệ giữa U và U
1
; U
2
.
Hs U = I.R


U
1
= I.R
1
U
2
= I.R
2
Gv Cờng độ dòng điện qua mạch là I. Viết
biểu thức tính U, U
1
, U
2
theo I và R tơng ứng.
Hs- I.R

= I.R
1
= I.R
2
R

=R
1
+R
2
.
Gv- Từ các điều trên chứng tỏ điều gì?
Hs- Phát biểu thành lời. Gv- Chốt lại công thức: R


=R
1
+R
2
.
Hoạt động 4. Kiểm tra công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc nối tiếp
bằng thí nghiệm.
- Cá nhân Hs tìm hiểu thông tin sgk nêu
phơng pháp tiến hành thí nghiệm kiểm
tra.
Gv- Yêu cầu Hs tìm hiểu cách làm thí nghiệm
kiểm tra theo hớng dẫn sgk và trả lời : Làm thí
nghiệm kiểm tra chứng minh công thức R

=R
1
+R
2
nh thế nào?
- Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành
thí nghiệm theo hớng dẫn sgk.
Gv- Theo dõi, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện
theo sơ đồ 4.1(sgk).
- Hs thảo luận nhóm và rút ra nhận xét. Gv- Yêu cầu các nhóm phát biểu kết luận .
Gv- chốt lại nội dung chính của mục.
- Hs tìm hiểu I định mức của đồ dùng
điện qua sgk.
Gv Yêu cầu đọc thông tin sgk để tìm hiểu về I
định mức của các dụng cụ dùng điện.
Hoạt động 5. Củng cố Vận dụng và h ớng dẫn về nhà.

Gv- Vẽ hình 4.2 (sgk), yêu cầu học sinh quan sát
trả lời C
4
(sgk)

Hs- trả lời C
4
:
+ K mở thì 2 đèn tắt vì không có dòng
điện chạy qua.
+ K đóng nhng cầu chì đứt khi đó 2 đèn
cũng không hoạt động vì mạch hở,
không có dòng điện chạy qua đèn.
+ Khi K đóng, Đ
1
đứt tóc Đ
2
cũng
không hoạt động đợc vì mạch hở, không
có dòng điện chạy qua.
Nhận xét: Trong đoạn mạch mắc nối
tiếp nếu 1 bộ phận bị hỏng thì mạch hở
các bộ phận khác không hoạt động đợc
vì không có dòng điện chạy qua chúng.
? Qua C
4
rút ra nhận xét gì về đoạn mạch mắc nối
tiếp.
Hs- Trả lời miệng C
5

(sgk) Gv- Yêu cầu Hs làm C
5
, Gv ghi bảng câu trả lời
của học sinh.
Hs: Trong đoạn mạch nối tiếp điện trở t-
ơng đơng luôn lớn hơn bất cứ điện trở
thành phần nào.
? Qua C
5
có nhận xét giè về điện trở tong đơng
của đoạn mạch nối tiếp với mỗi điện trở thành
phần.
Gv mở rộng thêm : I= I
1
= I
2
= I
3
.
R

= R
1
+ R
2
+ R
3
; U= U
1
+U

2
+U
3
.
+ Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk.
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết .
- Ôn tập các kiến thức liên quan đến mạch điện mắc song song (lớp 7).
Phần bổ
sung ............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................

Ngày soạn : 28- 8- 2008 Ngày dạy: 08 - 09- 2008
Tuần 3 - Tiết 5
Bài 5: Đoạn mạch song song
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc
song song
21

111
RRR
TD
+=

- Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với
đoạn mạch mắc song song.
- Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài tập
về đoạn mạch song song.
2. Kỹ năng:
- Lắp mạch điện thí nghiệm, sử dụng các dụng cụ đo điện.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II- Chuẩn bị:
- Dụng cụ thí nghiệm:
+ 3 điện trở mẫu trong đó có 1 điện trở tơng đơng của 2 điện trở kia khi mắc
song song.
+ 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc , nguồn điện 6V, 9 đoạn dây nối.
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1. Kiểm tra
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs- Trả lời câu hỏi và làm bài tập .
- 1 Hs vẽ mạch điện trên bảng.
? Viết các hệ thúc biểu thị tính chất về cờng độ
dòng điện, HĐT và điện trở trong đoạn mạch mắc
nối tiếp.
? Chữa bài tập 4.4 (sbt).
? Vẽ mạch điện gồm 2 đèn mắc song song. Trong
mạch thì U và I mạch chính có quan hệ nh thế

nào với U và I của mạch rẽ.
Gv- Chốt: Mạch gồm 2 đèn mắc song song I= I
1

+ I
2
. (1)
U = U
1
= U
2
. (2)
Hoạt động 2. Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
Hs- Vẽ sơ đồ vào vở Gv- Vẽ sơ đồ mạch điện. Yêu cầu HS vẽ vào vở

V
A R
1

R
2
Từng Hs trả lời C
1
(sgk).
Yêu cầu Hs quan sát và trả lời C
1
(làm rõ 2 điện trở có mấy điểm chung ).
Hs: I= I
1
+ I

2
. (1)
U = U
1
= U
2
. (2)
? Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn
mạch này có đặc điểm gì.
Hs- Chứng minh
1
2
2
1
R
R
I
I
=
(3)
Gv- yêu cầu cá nhân HS Vận dụng hệ thức (1),
(2) để chứng minh hệ thức (3.)
Hoạt động 3(10 phút). Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc song song.
Hs: Ta có U = U
1
= U
2
và I = I
1

+ I
2
hay
+=
21
R
U
R
U
R
U
TD

21
111
RRR
TD
+=
(chia 2 vế cho U)
21
21
RR
RR
R
TD
+
=
.
Gv- Hớng dẫn Hs xây dựng công thức.
Hoạt động 4. Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.

Cá nhân Hs nêu cách tiến hành thí
nghiệm.
Hs HĐN mắc mạch điện.
Yêu cầu Hs tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
Gv theo dõi kiểm tra, chỉnh sửa .
Hs thảo luận rút ra kết luận.
Đại diện nhóm nêu kết luận
- Ghi kết luận vào vở
Yêu cầu các nhóm phát biểu kết luận
Hoạt động 5. Củng cố, vận dụng và hớng dẫn về nhà.
Hs- trả lời C
4
(sgk).
Hs: Nghe giáo viên hớng dẫn và trả lời
C
5
(sgk).
Hs rút ra nhận xét: Trong đoạn mạch
mắc song song điện trở tơng đơng luôn
nhỏ hơn các điện trở thành phần.
Gv- Yêu cầu Hs cá nhân suy nghĩ trả lời C
4
, C
5
(sgk).
Gv? Qua C
4
rút ra nhận xét gì.
Gv: Trong mạch song song nếu một mạch rẽ bị
hỏng các mạch khác vẫn có dòng điện chạy qua

và hoạt động bình thờng.
Gv? Qua C
5
có nhận xét gì về điện trở tơng đơng
với mỗi điện trở ở mạch rẽ.
+ Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk.
- Vận dụng các kiến thức đã học làm bài tập: 5.1 5.6 (sbt).
Đọc mục Có thể em cha biết"
Phần bổ
sung ............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Ngày soạn : 29 -8 -2008 Ngày dạy: 13 - 09- 2008
Tuần 3 - Tiết 6
Bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm
I. Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3
điện trở.
II. Chuẩn bị:

Bảng phụ liệt kê các giá trị I và U định mức của một số đồ dùng điện trong gia
đình.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 . Kiểm tra
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs trả lời lý thuyết và làm bài tập.
Hs- Nhận xét cách giải.
? Đối với đoạn mạch song song thì U và I , R
có đặc điểm gì.
? Chữa bài tập 5.2 (sbt).
Hoạt động 2 . Giải bài tập 1
Hs quan sát hình vẽ và chuẩn bị các câu
hỏi sgk.
Hs tính toán cụ thể:
- Điện trở tơng đơng của đoạn mạch:
R

=
)(12
5,0
6
V
I
U
==
.
- Điện trở R
2
: R


= R
1
+R
2

R
2
=
R

- R
1
= 12 -5 = 7(

).
Gv- vẽ hình 6.1 (sgk)

Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi:
? Tóm tắt đề bài.
? R
1
và R
2
mắc với nhau nh thế nào. Ampe kế,
vôn kế đo những đại luợng nào.

Hs- thảo luận tìm cách giải khác cho câu
b:
Tính U

1
, U
2
từ đó tính R
2
=
I
U
2
.
Hoặc sử dụng công thức:
2
1
2
1
R
R
U
U
=
1
12
2
U
RU
R
=
? Khi biết U giữa hai đầu đoạn mạch và I mạch
chính, vận dụng công thức nào để tính R
TD

.
? Vận dụng công thức nào để tính R
2
khi biết
R

và R
1
.
? Còn cách giải khác cho câu b không.
? So sánh các cách giải, chọn cách giải phù
hợp.
Hoạt động3. Giải bài tập 2
Gv- Vẽ hình 6.2 (sgk).
Hs- Ghi tóm tắt đề bài.
- 1 Hs lên giải.
- Lớp nhận xét- sửa chữa.
- Thảo luận tìm cách giải khác cho
câu b.
C
2
: Tính R

=
I
U
sau đó sử dụng công
thức
21
21

RR
RR
R
TD
+
=
từ đó tính R
2
.
C
3
; Tính I
2
= I I
1
sau đó áp dụng
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ đó tính R
2
.
Gv- Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài
- Yêu cầu 1 học sinh lên giải.

- Gọi Hs nhận xét
? Tìm cách giải khác cho câu b.
Hoạt động 3. Giải bài tập 3.
Gv- Vẽ hình 6.3 (sgk)
- Hs đọc đề bài.
- Từng Hs trả lời câu hỏi.
- R
1
nt (R
2
/ / R
3
) hay R
1
nt R
23
.
- Ampe kế đo dòng điện trong mạch
chính.
Yêu cầu Hs trả lời:
? R
1
, R
2
, R
3
mắc với nhau nh thế nào. Nêu tác
dụng của ampe kế.
? Ghi tóm tắt đề bài.
? Viết công thức tính R


theo R
1
và R
23
.

- R

= R
1
+ R
23
.
- R
23
=
32
32
RR
RR
+
.
Hs: Tính R

= 30

.
? Viết công thức tính R
23

= ?
? Yêu cầu tính R

=?
Hs: Ta có I
2
=
2
R
U
MB
và I
3
=
3
R
U
MB
.
Hs- Thảo luận tìm câu trả lời:
C
2
: Sau khi tính I=I
1
vận dụng công thức
I= I
2
+I
3


32
32
3
2
2
3
3
2
3
2
RR
II
R
I
R
I
R
R
I
I
+
+
===
từ
đó tính đợc I
2
; I
3
.
? Sử dụng công thức nào để tính I

2
và I
3
.
? Tính U
MB
từ đó suy ra I
2
và I
3
.
? Còn cách giải nào khác không cho câu b.
Hoạt động 4( 5phút), Củng cố- hớng dẫn về nhà.
Hs:
+ B
1
: Tìm hiểu đề bài, tóm tắt, vẽ sơ đồ
(nếu cần).
+ B
2
: Phân tích mạch điện, tìm các công
thức có liên quan đến các đại lợng cần
tìm.
+ B
3
: Vận dụng công thức để giải.
+ B
4
: Kiểm tra, biện luận kết quả.
? Để giải bài toán vận dụng định luật ôm cho

các đoạn mạch ta cần tiến hành các bớc nào.
+ Hớng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 6.1 6.5 (sbt).
- Hớng dẫn bài 6.3 và 6.4: Tính I thực tế qua mỗi đèn, so sánh với dòng điện định mức,
từ đó kết luận.
Đọc trớc bài 7.
Phần bổ
sung ............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................

Ngày soạn : 13-9-2008 Ngày dạy: 16- 09-08
Tuần 4 - Tiết 7
Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây
dẫn.
- Biết các xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài, tiết
diện, vật liệu làm dây dẫn).
- Suy luận và tiến hành đợc thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều

dài dây dẫn.
- Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng một vật liệu
thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
II. Chuẩn bị:
III- Tiến trình dạy học:
- Dụng cụ thí nghiệm:
+ 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 3 dây dẫn có cùng tiết diện, cùng
làm bằng mọt vật liệu dài thứ tự l, 2l, 3l; 8 dây dẫn lõi đồng có vỏ cách điện.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 . Kiểm tra
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs- Chữa bài tập:
a) Có 2 cách mắc
+ R
1
nt R
2
.
+ R
1
// R
2
.
b) + Khi R
1
nt R
2
có I
C1

= 0,4A.
Nên R
1
+R
2
= R

=
==
15
4,0
6
1C
I
U
(1)
+ Khi R
1
// R
2
thì có I
C2
= 1,8A.
Nên
3
10
8,1
6
221
21

====
+
C
TD
I
U
R
RR
RR
(2).
Từ (1)(2) tính đợc R
1
.R
2
= 50(3).
Từ (1)(3) tính đợc R
1
= 5

; R
2
=10

.
(hoặc R
1
= 10

; R
2

=5

)
? Chữa bài tập 6.2 (sbt)
? Gọi Hs nhận xét, chỉnh sửa.
Hoạt động 2. Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Từng cá nhân Hs trả lời các câu hỏi của
giáo viên.
Gv- Nêu câu hỏi gợi ý:
? Dây dẫn dùng để làm gì.
? Dây dẫn làm bằng vật liệu gì.
? Khi đặt vào 2 đầu dây dẫn một hiệu điện thế U

thì trong dây dẫn có xuất hiện dòng điện I hay
không. Khi đó dây dẫn có 1 điện trở xác định hay
không.
- Hs quan sát các loại dây dẫn (hình 7.1
- sgk) khác nhau: Trả lời các câu hỏi của
giáo viên: Yêu cầu nêu đợc điện trở của
dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết
diện, vật liệu làm dây.
Gv- Yêu cầu học sinh quan sát các đoạn dây dẫn
và trả lời:
? Điện trở của các dây dẫn có nh nhau hay không.
Nếu không thì yếu tố nào có thể ảnh hởng tới điện
trở của dây dẫn?
- Nhóm Hs thảo luận trả lời, làm thí
nghiệm đo điện trở:
+ Thay đổi yếu tố đang xét.
+ Giữ nguyên 2 yếu tố còn lại.

? Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1
trong các yếu tố nào đó (chiều dài, tiết diện, vật
liệu) thì phải làm nh thế nào.
Hoạt động 3. Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
Hs đọc thông tin SGK và nêu dự kiến
cách làm.
Yêu cầu Hs nêu dự kiến cách làm.
Hs Nêu dự đoán theo yêu cầu C
1
: Dây
dẫn dài 2l có điện trở là 2R; dây dẫn có
chiều dài 3l là 3R.
Gv- Treo bảng phụ H7.2 (sgk) và giới thiệu nội
dung C
1
- Yêu cầu Hs trả lời C
1
.
Hs làm thí nghiệm theo nhóm theo hớng
dẫn SGK mục 2.
Yêu cầu hs làm thí nghiệm
Gv- theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm tiến
hành thí nghiệm kiểm tra.
Cá nhân Hs hoàn thành bảng 1. Yêu cầu Hs đọc, ghi kết quả vào bảng 1.
Hs đối chiếu kết quả với dự đoán đã nêu. Gv đề nghị Hs hoàn thành bảng 1 và yêu cầu các
nhóm đối chiếu kết quả thí nghiệm với dự đoán đã
nêu.(lu ý bỏ qua sai số).
Hs nêu kết luận : Điện trở của dây dẫn tỉ
lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
Gv- Yêu cầu Hs nêu kết luận về sự phụ thuộc của

điện trở vào chiều dài của dây dẫn.
Hoạt động 4. Củng cố H ớng dẫn về nhà.
- Cá nhân Hs trả lời C
2
: Với U không đổi
mắc đèn bằng dây dẫn dài thì R lớn kéo
theo I nhỏ và đèn sáng yếu.
Yêu cầu Hs trả lời C
2
.
Gv- Gợi ý: Mắc bóng đèn bằng dây dẫn ngắn và
dây dẫn dài thì trờng hợp nào đoạn mạch có điện
trở lớn hơn. Theo định luật ôm thì trờng hợp nào
dòng điện trong mạch nhỏ hơn?
Từng Hs làm C
3
: Kết quả l = 40m.
Kết quả C
4
: Vì I
1
= 0,25I
2
=
4
2
I
nên R
của dây thứ 1 gấp 4 lần dây thứ 2. Do đó
l

1
= 4l
2
.
Gọi Hs trả lời C
3
C
4
.
Gv gợi ý C
3
:
+ Tính R.
+ Sử dụng kết luận tính chiều dài của dây.
Gv- gợi ý C
4
: Dùng kết luận của bài quan hệ tỉ lệ
nghịch giữa I và R để so sánh l
1
và l
2
.
+ Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk.
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết .
- Làm các bài tập 7.1 7.4 (sbt).

Phần bổ
sung ............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày soạn : 13-9-2008 Ngày dạy: 20 - 09 - 2008
Tuần 4 - Tiết 8
Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì
điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây ( trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở
tơng đơng của đoạn mạch song song )
- Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu
thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
2. Kỹ năng:
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây
dẫn.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ thí nghiệm: 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, cùng chiều dài có tiết
diện tơng ứng là S
1
và S
2
(tơng ứng có đờng kính là d

1
và d
2
); 1 nguồn điện; 1 công tắc; 1ampe
kế, 1 vôn kế, các dây nối.
III . Tiến trình dạy học:
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 . Kiểm tra
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
Hs nhận xét sửa chữa.
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố
nào. Các dây dẫn có cùng bản chất, cùng tiết
diện thì điện trở của chúng phụ thuộc vào chiều
dài nh thế nào.
? Phải tiến hành thí nghiệm đối với các dây nh

thế nào để xác định sự phụ thuộc của R vào
chiều dài của chúng.
? Chữa bài tập 7.3 (sbt).
Gv- ĐVĐ vào bài nh sgk.
Hoạt động 2 . Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của R vào tiết diện của dây dẫn.
Hs cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên. ? Để xét xem sự phụ thuộc của R vào tiết diện
thì cần sử dụng các dây dẫn nh thế nào.
Gv- treo bảng phụ vẽ H8.1(sgk) giới thiệu các
dây dẫn làm cùng vật liệu , cùng chiều dài l và
tiết diện S.
Hs cá nhân tìm hiểu mạch điện. ? Tìm hiểu mạch điện.
Hs thảo luận nhóm trả lời C
1

:
C
1
: R
2
=
2
R
; R
3
=
3
R
.
Gv Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C
1
.
Gv- gợi ý: Sử dụng công thức tính điện trở tơng
đơng của đoạn mạch mắc song song.
Hs- quan sát H8.2 và nghe giới thiệu Gv- giới thiệu các điện trở R
1
, R
2
, R
3
trong
mạch điện nh H8.2(sgk).
Hs- trả lời C
2
: Tiết diện tăng gấp 2 thì R

giảm 2 lân; tiết diện tăng gấp 3 thì R giảm
3 lần. Đối với 2 dây dẫn có cùng chiều dài
và đợc làm từ cùng một loại vật liệu thì
tiết diện của dây nào lớn hơn bao nhiêu
lần thì R của nó nhỏ đi bấy nhiêu lần.(
.
1
2
2
1
S
S
R
R
=
)
Yêu cầu hs trả lời C
2
.
Gv- ghi bảng các dự đoán của Hs.
Hoạt động 3 . Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã nêu ở C
2
.
Từng nhóm học sinh mắc sơ đồ mạch điện
H8.3(sgk). Tiến hành thí nghiệm ghi kết
quả đo vào bảng 1.
Gv- theo dõi, giúp đỡ cá nhân mắc mạch điện-
làm thí nghiệm, đọc ghi kết quả.
- Làm thí nghiệm tơng tự với dây dẫn có
tiết diện S

2
.
Gv- Yêu cầu các nhóm đối chiếu kết quả với dự
đoán.
- Tính tỉ số :
2
1
2
2
1
2
d
d
S
S
=
so sánh với tỉ số
2
1
R
R

từ kết quả bảng 1 (sgk).
Gv- Yêu cầu 1 số nhóm nêu kết luận về sự phụ
thuộc của R vào S.
Hoạt động 4. Vận dụng, củng cố và hớng dẫn về nhà.
Hs- Làm C
3
: Tiết diện của dây thứ 2 lớn
gấp 3 lần dây thứ nhất nên R của dây thứ

2 nhỏ hơn dây thứ nhất 3 lần.
Gv- Yêu cầu Hs làn C
3
.
Gv- gợi ý: Tiết diện của dây thứ 2 lớn gấp mấy
lần tiết diện của dây thứ 1. Từ đó kết luận gì về
R của 2 dây.
Từng Hs trả lời C
4
: Gv- Yêu cầu Hs làm C
4
.

R
2
= R
1
.
1
2
S
S
=1,1

.
+ Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết .
- Bài tập về nhà: 8.1 8.5 (sbt).
Phần bổ

sung ............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày soạn :20 -09 -2008 Ngày dạy:22-09-2008
Tuần 5 - Tiết 9
Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng
chiều dài, tiết diện và đợc làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị
điện trở suất của chúng.
- Vận dụng đợc công thức R =
s
l

để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng còn
lại.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ thí nghiệm: 1 cuộn dây inox, nikelin, nicrom; 1 nguồn điện; 1 công tắc;

1ampe kế, 1 vôn kế, các dây nối.
III Tiến trình dạy học:
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 (8 phút ). Kiểm tra
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra

Hs lên bảng trả lời lý thuyết và chữa bài
tập.
Hs Nhận xét , bổ xung bài làm và
câu trả lời lý thuyết của bạn.
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào.
Chữa bài tập 8.1-8.2(sbt).
? Chữa bài tập 8.3(sbt).
Gv- gọi Hs nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 2(13 phút). Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây.
Hs- quan sát các đoạn dây dẫn và trả lời
C
1
: Để xác định sự phụ thuộc của R vào
vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành
đo R của các dây dẫn có cùng chiều dài,
cùng tiết diện nhng làm bằng các vật
liệu khác nhau.
Gv- Cho Hs quan sát các đoạn dây dẫn có cùng
chiều dài l, cùng S và khác vật liệu- Yêu cầu Hs
trả lời C
1
.
Hs vẽ sơ đồ mạch điện. Gv- Hãy vè sơ đồ mạch điện để tiến hành thí
nghiệm xác định R của dây dẫn.

Từng nhóm Hs trao đổi lập bảng. Gv : Hãy lập bảng ghi kết quả thí nghiệm.
Các nhóm lắp mạch điện, tiến hành thí
nghiệm, ghi kết quả- Xác định R của 3
dây dẫn có cùng l, S nhng khác vật liệu.
Gv- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện.
Các nhóm nêu nhận xét- rút ra kết luận:
Nhận xét: R của dây dẫn làm bằng vật
liệu khác nhau thì khác nhau.
Kết luận: R của các dây dẫn phụ thuộc
vào vật liệu làm dây dẫn.
Gv- Yêu cầu các nhóm nêu nhận xét, rút ra kết
luận. Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào vật
liệu làm dây dẫn không?
Hoạt động 3 (5 phút). Tìm hiểu về điện trở suất .
Hs- tìm hiểu thông tin sgk và trả lời các
câu hỏi của gv.
Gv- Yêu cầu hs đọc, tìm hiểu thông tin sgk và trả
lời các câu hỏi:
? Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn đợc
đặc trng bởi đại lợng nào.
? Đại lợng này có trị số đợc xác định nh thế nào.
? Kí hiệu và đơn vị của đại lợng này.
Hs quan sát bảng 1 (sgk) và trả lời các
câu hỏi.
Yêu cầu hs quan sát bảng 1.
? Nêu nhận xét về trị số điện trở suất của kim loại
và hợp kim có trong bảng 1.
? Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10
-8


m.

có ý
nghĩa gì.
? Trong các chất đợc nêu trong bảng 1 thì chất nào
dẫn điện tốt nhất. Tại sao đồng thờng đợc dùng
làm dây dẫn điện?
Hs làm C
2
: Dây constantan dài 1m, tiết
diện 1m
2
có R = 0,5.10
-6


. Vậy dây
constantan dài 1m có S = 1mm
2
có R =
0,5

.
Gv- Yêu cầu Hs làm C
2
.
Hoạt động 4 (7 phút). Xây dựng công thức tính điện trở.
Từng Hs làm C
3
theo từng bớc Sgk. Yêu cầu Hs làm C

3
có sự gợi ý của giáo viên.

Các bớc tính
Dây dẫn (đợc làm từ vật liệu có điện
trở suất

) Điện trở dây dẫn(

)
1 Chiều dài 1m Tiết diện 1m
2
R
1
=

2 Chiều dài lm Tiết diện 1m
2
R
2
=

l
3 Chiều dài lm Tiết diện S m
2
R
3
=

S

l
.
Rút ra công thức tính điện trở của dây
dẫn.
R =

S
l
(trong đó

đo bằng

.m; l đo bằng m; S đo bằng m
2
; R đo
bằng

)
Yêu cầu Hs nêu tên đơn vị đo các đại lợng trong
công thức điện trở vừa mới xác định.
Hoạt động 5 (12 phút). Củng cố Vận dụng và h ớng dẫn về nhà.
Yêu cầu Hs làm C
4
.
Gv gợi ý theo sơ đồ:
Hs làm C
4
:
Tiết diện của dây dẫn là: S =


r
2
=

?
4
2
=
d
Điện trở của dây dẫn: R =

S
l
=

=

087,0
4
2
d
l
Yêu cầu Hs làm C
4
.
Gv gợi ý : Sử dụng công thức S =

r
2
(với r =

2
d
) và công thức R =

S
l
.
Chú ý: đổi đơn vị trớc khi tính toán.
Hs trả lời các câu hỏi củng cố Gv- củng cố bằng các câu hỏi:
? Đại lợng nào cho biết sự phụ thuộc của R vào
vật liệu làm dây dẫn.
? Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn
chất kia.
? Điện trở của dây dẫn tính bằng công thức nào.
+ Hớng dẫn về nhà:
- Yêu cầu làm C
5
, C
6
vào vở.
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk.
- Đọc thêm mục có thể em cha biết .
- Làm bài tập : 9.1 -9.5 (sbt).
- Lu ý các công thức: V =
D
m
và S =

4
2

d
; V =S .l.
Phần bổ
sung ............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày soạn : 20- 09- 2008 Ngày dạy:27- 09 - 2008
Tuần 5 - Tiết 10
Bài 10:biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc biến trở là gì và nêu đợc nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc đợc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy qua mạch.
- Nhận ra đợc các điện trở dùng trong kỹ thuật.
2. Kỹ năng:
- Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.
3. Thái độ: Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ thí nghiệm: 1 biến trở con chạy, 1nguồn điện; 1 công tắc; các dây nối; 1 bóng
đèn; 3 điện trở kỹ thuật có ghi trị số; 3 điện trở kỹ thuật có các vòng màu; biến trở tay quay.

III . Tiến trình dạy học:
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 ( phút ). Kiểm tra
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs lên bảng trả lời lý thuyết. ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những
yếu tố nào. Phụ thuộc nh thế nào? Viết công
thức biểu diễn sự phụ thuộc đó.
? Từ công thức trên theo em có những cách
nào làm thay đổi điện trở của dây dẫn.
Gv- Vào bài : Điện trở mà có thể thay đổi đ-
ợc trị số gọi là gì?
Hoạt động 2( phút). Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.
Hs quan sát H10.1(sgk) và trả lời C
1
: Các
loại biến trở: Con chạy, tay quay, than(chiết
áp).
Yêu cầu Hs quan sát H10.1(sgk) và trả lời
C
1
.
Gv- đa một số loại biến trở thật yêu cầu Hs
nhận dạng, đọc tên các loại biến trở.
Hs thảo luận trả lời C
2
:
+ Cấu tạo của biến trở:
Gv- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C
2
:

? Cấu tạo chính của biến trở .

* Con chạy(tay quay).
* Cuộn dây bằng hợp kim có điện trở suất
lớn.
- Nếu mắc 2 đầu cuộn dây A, B nối tiếp vào
nguồn điện thì khi dịch chuyển con chạy C
không làm thay đổi chiều dài dây- không có
tác dụng thay đổi điện trở.

? Chỉ ra các chốt nối với 2 đầu cuộn dây
(A,B).
? Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối
tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con
chạy C biến trở có tác dụng làm thay đổi
điện trở không.
Hs- chỉ ra các chốt nối biến trở vào mạch
điện. Giải thích.
? Muốn biến trở con chạy này có tác dụng
làm thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch
điện qua những chốt nào.
Hs quan sát H10.2 nhận biết ký hiệu điện trở
trong sơ đồ mạch điện.
Từng Hs trả lời C
5
.
Gv- giới thiệu các ký hiệu của biến trở trên
sơ đồ mạch điện.
Gv- Yêu cầu Hs trả lời C
4

.
Hoạt động 3( phút). Sử dụng biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng điện.
Hs quan sát - đọc số ghi trên trên biến trở và
nêu ý nghĩa.
VD: 20
A2

có nghĩa là điện trở lớn nhất
của biến trở là 20

; Cờng độ dòng điện tối
đa qua biến trở là 2A.
Yêu cầu Hs quan sát biến trở, đọc số ghi trên
biến trở- nêu ý nghĩa.
Hs cá nhân làm C
5
.
-1Hs lên bảng vẽ sơ đồ.
- Hs thảo luận nhóm.
- Ghi kết quả vào vở.
Yêu cầu Hs làm C
5
.
? Mắc mạch điện theo sơ đồ.
Thảo luận trả lời C
6
:
? Biến trở là gì. Biến trở có thể dùng làm gì.
Gv- Liên hệ thực tế: Một số loại biến
trở(chiết áp).

Hoạt động 4( phút). Nhận dạng 2 loại biến trở.
Hs trả lời C
7
: Lớp than hay lớp kim loại
mỏng thì có điện trở lớn. Vì tiết diện S rất
nhỏ , từ R =

S
l
suy ra R rất lớn.
Gv Hớng dẫn chung Hs trả lời C
7
.
Hs quan sát các loại điện trở của nhóm- nhận
dạng 2 loại điện trở qua dấu hiệu :
+ Điện trở có trị số ghi ngay trên điện trở.
+ Trị số của điện trở đợc thể hiện bằng các
vòng màu trên điện trở.
Yêu cầu Hs quan sát các loại điện trở dùng
trong kỹ thuật nhận dạng các loại điện
trở.
Gv- Nêu ví dụ cụ thể cách đọc trị số của 2
loại điện trở dùng trong kỹ thuật.
Hoạt động 5( phút). Củng cố vận dụng và h ớng dẫn về nhà.
Hs làm C
9
và C
10
.
C

10
: Chiều dài của cuộn dây là l =
?
.
=

SR
Chiều dài của một vòng dây n= 2

r =

d.
Yêu cầu Hs đọc giá trị điện trở ghi ngay trên
điện trở của nhóm.
Yêu cầu Hs làm C
10
.
Gv- Hớng dẫn:

Số vòng dây của biến trở N =
145
=
n
l
vòng.
? Tính chiều dài của dây điện trở của biến
trở.
? Tính chiều dài của một vòng dây quấn
quanh lõi.
? Từ đó tính số vòng dây của biến trở.

+ Hớng dẫn về nhà:
- Đọc thêm mục có thể em cha biết .
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk.
- Bài tập về nhà: 10.1 10.6(sbt).
- Ôn lại các kiến thức đã học.
Phần bổ
sung ............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Ngày soạn : 27-09-2008 Ngày dạy: 30-09-2008
Tuần 6 - Tiết 11
Bài 11: Bài tập Vận dụng
định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lợng có
liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
2. Kỹ năng:
- Phân tích, tổng hợp kiến thức
- Giải tập theo đúng các bớc giải.
3. Thái độ : Trung thực, kiên trì.

II. Chuẩn bị:
Hs: - Ôn tập định luật ôm đối với các đoạn mạch mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
- Ôn tập công thức tính điện trở R =

S
l
.
III. Hoạt động dạy Học.

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 (5 phút). Kiểm tra
- 1 Hs lên bảng kiểm tra
- Hs nhận xét Nêu tên đơn vị đo các đại
lợng trong hệ thức định luật ôm và công
thức R =

S
l
.
- Gv nêu yêu cầu kiểm tra: Điền vào chỗ trống.
1. Hệ thức của định luật ôm: I = ......
2. Đoạn mạch mắc nối tiếp : I = ....; U = .......;
.......
......
......
1
=
U
. R = .....
3. Đoạn mạch mắc song song : I = ....; U

= .......;
.......
......
......
1
=
I
.
.....
1
=
TD
R
.
4. Công thức tính điện trở của dây dẫn :

.......
.....

=
R
.
Hoạt động 2( phút ). Giải bài tập 1
- 1 Hs đọc đề, cả lớp tìm hiểu đề bài 1. - Yêu cầu Hs đọc đề bài , tóm tắt đề.
- Hớng dẫn đổi đơn vị:
1m
2
= 10
2
dm

2
= 10
4
cm
2
= 10
6
mm
2
. Ngợc lại
1mm
2
= 10
-6
m
2
. 1cm
2
= 10
-4
m
2
; 1dm
2
= 10
-2
m
2
.
Hs: I =

R
U
.
- Hớng dẫn: Dùng công thức nào để tính I = ?
Hs: Tính R =

S
l
.
Hs: Bớc 1- Tính R.
Bớc 2- Tính I.
? Trong công thức trên, đại lợng nào cha biết.
Tính đại lợng đó nh thế nào? Nêu các bớc giải.
- 1 Hs lên bảng làm
* Tóm tắt:
l= 30m; S = 0,3mm
2
= 0,3.10
-6
m
2
.
m.10.1,1
6
=


; U = 220V.
I = ?
* Giải :

- Điện trở của dây dẫn R =

S
l
= 110

.
- Cờng độ dòng điện chạy dây dẫn : I =
R
U
= 2(A).
- Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng giải.
Hs thảo luận, nhận xét, ghi vở. - Yêu cầu Hs nhận xét- sửa chữa . Giáo viên
chốt lại 2 công thức đã áp dụng để làm.
Hoạt động 3( phút). Giải bài tập 2.
Gv- yêu cầu Hs tìm hiểu, ghi tóm tắt đề bài,

×