Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án vật lí 8 tiết 123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.93 KB, 7 trang )

Tiết 1:

CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

Ngày soạn: 14/08/2011
Ngày dạy: 16/08/2011

A. Mục tiêu:
* KT: Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong thực tế.
- Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định
trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
*KN: Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học: chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.
*TĐ: Có thái độ nghiêm túc, làm việc khoa học.
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị nội dung có liên quan đến bài học
HS: Xem trước nội dụng bài học
C.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên.
Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển động và ví
dụ về vật đứng yên?
YC Thảo luận theo bàn và nêu ví dụ. GV. Tại
sao nói vật đó chuyển động? HS. Lập luận
chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động
hay đứng yên.
Kết luận: vị trí của vật đó so với gốc cây thay
đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động, vị trí
vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật
đó đứng yên.


Vậy khi nào vật chuyển động, khi nào vật
đứng yên?
Thảo luận nhóm và trả lời C1
C1: So sánh vị trí của ô tô , thuyền , đám
Gọi hs đọc kết luận SGK.
mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường ,
bên bờ sông .
* Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật
mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển
động so với vật mốc. Chuyển động này gọi
là chuyển động cơ học.
YC Tự trả lời câu C2.
C2: Ô tô chuyển động so với hàng cây bên
Khi nào vật được coi là đứng yên ?
đường.
Trả lời câu C3 . Lấy VD .
C3: Vật không thay đổi vị trí đối với vật
Cho hs thảo luận câu trả lời và chốt lại câu trả mốc thì được coi là đứng yên.
lời đúng nhất.Hoàn thành nội dung vào vở
VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo
dòng nước , vì vị trí của người ở trên thuyền
không đổi nên so với thuyền thì người ở
trạng thái đứng yên.


Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
GV. Nêu thông báo như SGK. Yêu cầu hs C4:Hành khách chuyển động so với nhà ga.
quan sát H1.2 SGK để trả lời C4, C5. Lưu ý Vì vị trí của hành khách so với nhà ga là
hs nêu rõ vật mốc trong từng trường hợp
thay đổi .

YC Thảo luận câu hỏi của giáo viên yêu cầu C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì
và trả lời câu hỏi đó.
vị trí của hành khách so với toa tàu là không
Nhận xét và chốt lại nội dung
đổi .
YC Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay C6 : Một vật có thể chuyển động so với vật
chuyển động của một vật như C4; C5 để trả này, nhưng lại đứng yên đối với vật kia.
lời C6.
Vậy: chuyển động hay đứng yên có tính tYêu cầu hs lấy ví dụ về một vật bất kỳ, xét nó ương đối .
chuyển động so với vật nào, đứng yên so với C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất là
vật nào? và rút ra nhận xét:Vật chuyển động mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ đông
hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào ?
sang tây .
Yêu cầu cầu h/s trả lời C8.
Hoạt động 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp.
GV. Yêu cầu hs quan sát H1.3a,b,c để trả lời - Chuyển động thẳng.
câu hỏi C9
- Chuyển động cong.
Cho quan sát H1.3abc SGK để trả lời C9.
- Chuyển động tròn.
GV. Có thể cho hs thả bóng bàn xuống đất,
xác định quĩ đạo.
HS. Nhận xét và rút ra các dạng chuyển động C9 :
thường gặp và trả lời C9.
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV. Cho hs quan sát H1.4 SGK và trả lời câu C10: Ô tô đứng yên so với người lái xe,
hỏi C10 ; C11.
chuyển động so với cột điện.
YC Hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật chuyển động
hỏi.

tròn quanh vật mốc.
Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
- GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc
sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc có thể em chưa biết.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 1.1đến 1.6 SBT.
- Soạn bài “Vận tốc ”


Tiết 2:

VẬN TỐC

Ngày soạn: 20/08/2011
Ngày dạy: 23/08/2011

A.Mục tiêu:
KT: - So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động .
- Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s
; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc .
KN: Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động .
TĐ: Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
B.Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 sgk , tranh vẽ tốc kế của xe máy.
HS: Nghiên cứu trước nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập
Thế nào là chuyển động và đứng yên? Lấy
một ví dụ về chuyển động và đứng yên?
Lấy một ví dụ để làm rõ tính tương đối
của chuyển động?.
GV.Nêu vấn đề theo phần mở bài trong
SGK.
HS. Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì?
GV. Hướng dẫn hs vào vấn đề so sánh sự HS. Làm theo yêu cầu của gv
nhanh chậm của chuyển động. Yêu cầu hs
hoàn thành bảng 2.1.
GV. Yêu cầu hs sắp xếp thứ tự chuyển HS. Thảo luận nhóm trả lời C1;C2 để rút ra
động nhanh chậm của các bạn nhờ số đo khái niệm về vận tốc chuyển động.
quãng đường chuyển động trong 1 đơn vị C1. Cùng chạy một quãng đường như nhau, bạn
thời gian.
nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
C2. Bảng 2.1.
Cột 1
2
3
4
5
STT Tên
Quãng Thời Xếp Quãng
h/s
đờng gian hạng đường
chạy
chạy

chạy
s( m) t(s)
trong
1 giây
1
An
60
10
3
6m
2
Bình 60
9,5
2
6,32m


3
Cao
60
11
5
5,45m
4
Hùng 60
9
1
6,67m
5
Việt

60
10,5 4
5,71m
* Kết luận:Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ
nhanh hay chậm của chuyển động và được xác
định bằng độ dai quãng đường đi được trong
GV. Yêu cầu hs làm C3.
một đơn vị thời gian.
GV. Hướng dẫn, giải thích để hs hiểu rõ C3: (1) Nhanh ,
(2) Chậm
hơn về khái niệm vận tốc.
(3) Quãng đường đi được, (4) Đơn vị
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc:
GV. Cho hs tìm hiểu về công thức tính vận
s
v=
tốc và đơn vị của vận tốc.
t
Tìm hiểu về công thức, đơn vị các đại Trong đó: s là quãng đường.
lượng có trong công thức.
t là thời gian.
GV. Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị của
v là vận tốc.
vận tốc.
. Giới thiệu về tốc kế.
. Yêu cầu hs trả lời C4, C5, C6, C7, C8.
HS. Thảo luận và trả lời các câu hỏi C4, C4: m/phút, km/h
C5, C6, C7, C8.
km/s,
cm/s

. Hướng dẫn hs trả lời nếu hs gặp khó 1km/h=1000m/3600s= 0,28m/s.
khăn. Nhận xét và chốt lại nội dung
- Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi
HS. Hoàn thành nội dung vào vở
là tốc kế ( hay đồng hồ vận tốc).
C5: v 1 =36km/h=36000/3600= 10m/s
v 2 = 10800/3600=3m/s
v 3 = 10m/s
So sánh ta thấy, ô tô, tàu hoả chạy nhanh như
GV. Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
s 81
nhớ.
C6: v= = = 54km/h= 15m/s
t

C7:
C8:

1,5

t=40phút=2/3h
v=12km/h
⇒ S =v.t=12.2/3=8 km.
v=4km/h
t=30phút=

1
h
2


⇒ s=v.t= 4.1/2=2km.

Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà.


- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 2.1đến 2.5SBT.
- GV. Hướng dẫn hs làm bài 2.5:
+ Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì?
+ Nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh được không ?
- Chuẩn bị bài và soạn bài: Chuyển động đều – chuyển động không đều .

Tiết 3:

CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG
KHÔNG ĐỀU

Ngày soạn: 03/09/2011
Ngày dạy: 06/09/2011

A.Mục tiêu:
KT:- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và không đều. Nêu được những ví dụ
về chuyển động đều và không đều thường gặp .
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời
gian , chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1.
KN: Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động

đều và không đều .
A Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm .
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi các buớc làm thí nghiệm, bảng kết quả mẫu 3.1.
HS: Mỗi nhóm:
- 1 máng nghiêng ; 1 xe lăn; 1 bút dạ để đánh dấu; 1 đồng hồ
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận HS lên bảng trả lời
tốc? Vận dụng làm bài 2.5 SBT?
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập
GV. Trong chuyển động có những lúc vận tốc HS. Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
thay đổi nhanh chậm khác nhau, nhưng cũng
có lúc vận tốc như nhau. Vậy khi nào có
chuyển động đều, khi nào có chuyển động
không đều?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về định nghĩa chuyển động đều và không đều.
GV. Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm hiểu về HS. Đọc thông tin SGK tìm hiểu về
chuyển động đều và không đều.
chuyển động đều và không đều. Lấy thí dụ


cho mỗi chuyển động.
GV. Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo nhóm - Chuyển động đều là chuyển động mà vận
quan sát chuyển động của trục bánh xe và ghi tốc có độ lớn không thay đổi theo thời
kết quả sau những khoảng thời gian 3s
gian .
GV. Treo bảng phụ 3.1 sgk

- Chuyển động không đều là chuyển động
GV. Hướng dẫn hs trả lời.
mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian.
HS. Đọc C1 và điền kết quả vào bảng
nhận biết về chuyển động đều và không
đều.
C1: + Quãng đường A đến D thì chuyển
động của xe là không đều.
+ Quãng đường D đến F thì chuyển
động của xe là chuyển động đều.
HS. Nghiên cứu C2 và trả lời.
C2: a, là chuển động đều.
b,c ,d là chuyển động không đều.
HS. Theo dõi và ghi chép vào vở
Hoạt động 4: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
GV. Yêu cầu hs tính đoạn đường lăn được của HS. Tìm hiểu về khái niệm vận tốc trung
trục bánh xe trong mỗi thời gian ứng với các bình
quãng đường AB, BC, CD để làm rõ khái *Trong chuyển động không đều, trung
niệm vận tốc trung bình.
bình mỗi giây vật chuyển động được bao
nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của
chuyển động này là bấy nhiêu m/s.
HS. Hoàn thành C3 từ đó rút ra công thức
tính vận tốc trung bình.
C3. v AB = 0,017m/s; v BC = 0,05m/s
GV yêu cầu hs tính toán và hoàn thiện C3.
v CD = 0,08m/s
Từ A đến D xe chuyển động nhanh dần.
* Công thức tính vận tốc trung bình:

v tb =

s
t

Hoạt động 5: Vận dụng.
GV. Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung của các HS. Vận dụng cac nội dung đã học trả lời
câu C4, C5, C6, C7 thảo luận và trả lời các câu C4, C5, C6, C7
hỏi đó.
C4: + Chuyển động của ô tô từ Hà Nội
.
đến Hải Phòng là chuyển động không
đều, 50km/h là vận tốc trung bình .
GV.Hướng dẫn hs trả lời nếu gặp khó khăn.

C5:

Vtb1 =

s1 120
=
= 4(m / s)
t1 30


Dựa theo hướng dẫn để hoàn thành nội dung
câu trả lời

Vtb2 =


s2 60
=
= 2,5(m / s )
t2 24

Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường:
s1 + s 2 120 + 60
=
=3,3m/s
t1 + t 2
30 + 24
S = Vtb .t = 30.5 = 150km

v tb =
GV. Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.

C6:

Hoạt động 6.Củng cố. Hướng dẫn học ở nhà.
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc có thể em chưa biết.
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 3.1đến 3.7SBT. Chuẩn bị bài và soạn bài : Biểu diễn lực



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×