Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án vật lí 8 tiết 456

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.6 KB, 7 trang )

Tiết 4:
BIỂU DIỄN LỰC

Ngày soạn: 10/09/2011
Ngày dạy: 13/09/2011

A. Mục tiêu:
KT: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ . Biểu diễn được véc tơ lực.
KN:- Rèn luyện kỹ năng biểu diễn lực.
TĐ:- Có thái độ học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị
GV: - Nghiên cứu các nội dung có liên quan
- Chuẩn bị nội dung kiến thức trong bài
- Soạn bài và chuẩn bị kiến thúc có liên quan đến bài
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập :
- GV nêu vấn đề: Một vật có thể chịu tác
động của một hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy
làm thế nào để biểu diễn lực ?.
Hoạt động 2 : Ôn lại khái niệm lực, mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc:
- GV cho h/s quan sát thí nghiệm ảo qua C1:
máy chiếu và yêu cầu h/s trả lời câu hỏi C1. +Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng
- HS quan sát hiện tượng của xe lăn khi thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn
buông tay và trả lời C1.
chuyển động nhanh lên .
- GV cho h/s quan sát H4.2 yêu cầu h/s phân +Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng
tích và hoàn thành C1.
làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của


- HS thảo luận và hoàn thành C1.
quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng .
Hoạt động 3: Biểu diễn lực
- GV làm thí nghiệm với quả bóng cho rơi từ 1. Lực là một đại lượng véc tơ.
một độ cao xuống đất, hướng dẫn h/s phát
Lực có độ lớn, có phương và chiều nên
hiện có lực tác dụng và lực đó có độ lớn, lực là một đại lượng véc tơ.
phương chiều để đi đến kết luận lực là đại
lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực.
- HS tìm hiểu về véc tơ lực theo sự hướng
+ Điểm đặt.
ur
dẫn của giáo viên.
+ Độ lớn.
F
- GV hướng dẫn h/s biểu diễn lực trên hình
+ Phương,chiều.
vẽ.
- HS tìm hiểu cách biểu diễn lực.
- GV lưu ý cho h/s cách chọn tỉ lệ xích và
ur
phân tích trên hình vẽ các yếu tố .
* Ký hiệu: - Véc tơ lực F .
- GV thông báo ký hiệu véc tơ lực, cường độ
- Độ lớn: F.
lực.
- GVmô tả lại lực được biểu diễn trong hình * Ví dụ:
4.3 sgk để h/s hiểu rõ hơn về cách biểu diễn
SGK.



lực.
- HS nghiên cứu tài liệu và tự mô tả lại thí
dụ trong SGK.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung câu hỏi C2: + Độ lớn của trọng lực là:
C2, C3 thảo luận và trả lời các câu hỏi đó.
P=10.m= 5.10=50N ; F=15000N
- HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời
C2, C3.
- GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó
khăn.

P
+

F
F= 15000N
C3: (H4.4- SGK)
a, F1 = 20 N , theo phương thẳng đứng , chiều
hướng từ dưới lên.
b, F2 = 30 N theo phương nằm ngang, chiều từ
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi
trái sang phải.
nhớ trong SGK.
c, F3 = 30 N có phương chếch với phương nằm
ngang một góc 300. chiều hướng lên.
* Ghi nhớ:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà

- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và
khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập từ 4.1đến 4.5 - SBT
- Chuẩn bị bài : Sự cân bằng lực – quán tính .


Tiết 5:

SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH

Ngày soạn: 17/09/2011
Ngày dạy: 20/09/2011

A. Mục tiêu:
KT: Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng
- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, học sinh dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để
khẳng định được “ vật được tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi vật xẽ đứng
yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi .
- Nêu được một số ví dụ về quán tính . Giải thích được hiện tượng quán tính .
KN: Kĩ năng xử lí kết quả thí nghiệm chuẩn xác .
TĐ: Thái độ nghiêm túc hợp tác khi quan sát thí nghiệm, làm thí nghiệm
B. Chuẩn bị :
GV: Xe lăn, khúc gỗ hình trụ ( hoặc con búp bê) .
HS: Soạn trước bài
C. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập :
HS: Véc tơ lực được biểu diễn như thế

nào ? chữa bài tập 4.4 sbt?
GV:Vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2
lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy một HS: Đưa ra câu hỏi dự đoán
vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2
lực cân bằng sẽ như thế nào ?
Hoạt động 2 : Nghiên cứu lực cân bằng:
GV: Yêu cầu hs ôn lại khái niệm hai lực Ôn tập lại kiến thức cũ
cân bằng đó học ở lớp 6.
* Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một
vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm
trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau .
GV: Yêu cầu hs quan sát H5.2 SGK và trả Quan sát và trả lời C1.
lời C1.
C1:a/ Tác dụng lên quyển sách có hai lực:
GV: Quan sát và hướng dẫn hs tìm được 2 Trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn
lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những b/ Tác dụng lên quả cầu có hai lực: Trọng lực P
cặp lực cân bằng .
là lực căng T
ur
c/ Tác dụng
lên
quả
bóng

hai:
Trọng
lực
P,
ur
lực đẩy Q của mặt bàn

Căn cứ vào câu hỏi của gv trả lời C1, xác định
2 lực cân bằng.


Q
Q
T

a) Dự đoán : Vận tốc của vật sẽ không thay
đổi nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
C2: Quả cân A chỉ tác dụng của hai lực: trọng
P
lực
và lực căng của dây hai lực này cân bằng
0,5N P
C3: Đặt thêm vật A’ lên A, lúc này P A + PA’ lớn
1N P
1N
hơn T nên AA’ chuyển động nhanh dần đi
xuống, B chuyển động đi lên.
GV: Yêu cầu hs dự đoán về tác dụng của
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A’ bị
hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai lực
động ?
PA và T lại cân bằng nhau nhưng vật A vẫn tiếp
tục chuyển động. Thí nghiệm cho biết chuyển
động của A là chuyển động thẳng đều.
* Kết luận : Một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục

chuyển động thẳng đều .
Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi
Nhận xét trả lời câu hỏi C5 để rút ra nhận
xét.
GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận
Hoạt động 3: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và trong
kỹ thuật:
GV: Đưa ra một số hiện tượng về quán tính 1. Nhận xét :
thường gặp trong thực tế: VD: ôtô, tàu hoả
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể
đang chuyển động không thể dừng ngay thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều
mà phải trượt tiếp một đoạn.
có quán tính.
HS: Nêu ví dụ tìm hiểu về quán tính.
2.Vận dụng:
GV: Chốt lại và rút ra kết luận.
C6: Búp bê ngã về phía sau.Vì khi đẩy xe chân
HS : Làm thí nghiệm C6, C7 phân tích để búp bê chuyển động cùng với xe, nhng do quán
hiểu rõ về quán tính.
tính nên thân và đầu búp bê cha kịp chuyển
động, vì thế búp bê ngã về phía sau.
GV: Yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi HS: C7: Búp bê ngã về phí trước. Vì khi xe dừng
Đọc và trả lời câu hỏi C8
đột ngột, mặc dù chân búp bê bị dừng lại với
GV: Nhận xét và chốt lại ý kiến của hs
xe nhưng theo quán tính thân búp bê vẫn
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
chuyển động và nó nhào về phí trước.
GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi C8:a/ Khi ô tô rẽ phải, do quán tính, hành
nhớ trong SGK.

khách không thể đổi hướng chuyển động ngay
HS: Đọc phần ghi nhớ
mà vẫn tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị
nghiêng sang trái.
b/ Nhảy từ độ cao xuống, chân chạm đất bị
dừng lại, nhưng người còn tiếp chuyển chuyển
động nên chân gập lại.


c/ Khi tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được
vì lí do quán tính nên mực tiếp tục chuyển
động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
YC hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập từ 5.1đến 5.8 - SBT
- Chuẩn bị bài : Lực ma sát .

Tiết 6:

LỰC MA SÁT

Ngày soạn: 24/09/2011
Ngày dạy: 27/09/2011

A. Mục tiêu :
KT: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học .Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ ,
ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.

Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ .
- Phân biệt được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật .
Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
KN: Rèn kỹ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms
TĐ: Nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm .
B. Chuẩn bị:
HS: (Nhóm)- Lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân , 1 xe lăn .
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập:
Hãy nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng ? chữa
bài tập 5.1; 5.2 sbt
GV: Nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở bài
trong SGK.
HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2 : Nghiên cứu khi nào có lực ma sát :
Yêu cầu hs đọc tài liệu, nhận xét lực ma sát tr- 1. Lực ma sát trượt:
ượt xuất hiện ở đâu?
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật
Tham khảo thông tin SGK tìm hiểu về ma sát chuyển động trượt trên mặt vật khác .
trượt, và trả lời C1.
C1: Khi phanh xe bánh xe ngừng quay
Hướng dẫn hs tìm hiểu về ma sát trượt.
Mặt lớp trượt trên đường xuất hiện ma sát
Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm hiểu về ma trượt làm bánh xe nhanh chóng dừng lại.
sát lăn.


Làm thí nghiệm với hòn bi lăn

Quan sát hiện tượng với thí nghiệm hòn bi lăn
tìm hiểu về lực ma sát lăn.
Nhận xét và chốt lại lực ma sát lăn.
Yêu cầu hs tìn hiểu nội dung C2, C3 suy nghĩ
và trả lời các câu hỏi đó.
Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo nhóm, thực
hiện thí nghiệm H6.2, nhận xét hiện tượng và
tìm hiểu về ma sát nghỉ.
Làm thí nghiệm H6.2 theo nhóm, quan sát hiện
tượng và trả lời C4.
Hướng dẫn thí nghiệm về ma sát nghỉ
Theo dõi thí nghiệm của gv. Vận dụng và trả
lời C5.

2 . Lực ma sát lăn :
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển
động lăn trên mặt vật khác.
C2:Trục quay có con lăn ở băng truyền…
C3: + Fms trượt là hình 6.1a.
+ Fms lăn là hình 6.1b.
* Nhận xét: Độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so
với ma sát trượt.
3. Lực ma sát nghỉ:
C4: Vật không thay đổi vận tốc : Chứng tỏ
vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng .
* Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu
tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên

Hoạt động 3: Nghiên cứu lưc ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật:
Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung C6, suy nghĩ và 1. Lực ma sát có thể có hại :

trả lời C6.
C6: a) Ma sát trượt làm mòn xích đĩa.
Thảo luận và trả lời C6 tìm hiểu về tác hại của Khắc phục: Tra dầu.
lực ma sát.
b) Ma sát trượt làm mòn trục cản chở
Nhận xét và chốt lại tác hại của ma sát và cách chuyển động của bánh xe ; khắc phục: lắp
làm giảm ma sát.
ổ bi , tra dầu.
Yêu cầu hs trả lời C7 tìm hiểu về lợi ích của c) Cản trở chuyển động thùng ; khắc phục:
lực ma sát.
lắp bánh xe con lăn.
Biện pháp tăng ma sát như thế nào?
2. Lực ma sát có thể có ích:
Chốt lại : lợi ích , cách làm tăng ma sát.
C7: + Bảng trơn không viết phấn lên bảng
được. Khắc phục: Tăng độ nhám của bảng
- Kiến thức môi trường:
để tăng ma sát trượt giữa phấn và bảng.
+ Trong quá trình lưu thông của các phương + Khi phanh gấp nếu không có ma sát thì
tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe ô tô không dừng lại được. Biện pháp:
và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp để tăng ma
nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe sát.
làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi III. Vận dụng:
kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn C8: C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát do
đối với môi trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của
của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm đquang hợp của cây xanh.
ược lực cản lên các vật chuyển động khiến
+ Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường cho máy móc hoạt động dễ dàng góp phần
có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực
trời mưa và lốp xe bị mòn.

học, cơ khí.
- Biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số
phương tiện lưu thông trên đường và cấm các
phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất
lượng. Các phương tiện tham gia giao thông


cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an
toàn đối với môi trường.
+ Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và
vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
Hoạt động 4: Vận dụng.
Yêu cầu hs trả lời C8 và C9.
Trả lời ghi nội dung lời đúng vào vở
Gọi hs trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại và đa
ra đáp án đúng .
Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ
trong SGK.
Hoạt động 5: Củng c ố và hướng dẫn học ở nhà.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc có thể em chưa biết và soạn bài áp suất.
- Học bài theo vở và SGK . Làm bài tập : Từ 6.1đến 6.5 - SBT
- Chuẩn bị bài : áp suất .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×