Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Cac dang bai tap hoa 8 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.37 KB, 8 trang )

Giáo viên: Nguyễn Văn Chung
Trờng THCS Tri Yên
Các dạng bài tập hóa học 8
Phần I: Công thức hóa học và tính theo công thứ hóa học.
I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị.
- Nguyên tắc: Hóa trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia (hoặc nhóm
nguyên tử kia).
Nguyên tố: A
B
Công thức AbBa
Hóa trị:
a
b
Bài tập 1: Lập công thức hóa học của các oxit tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Fe, Cu,
Mg, Na, Zn, C, S, P với nguyên tố oxi. Gọi tên các chất đó ?
Bài tập 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Ba,
Cu, Fe, Na với nhóm nguyên tử (OH). Gọi tên các hợp chất vừa lập đợc ?
Bài tập 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Ba,
Cu, Fe, Na với nhóm nguyên tử (NO 3), (SO4), (PO4), (CO3). Gọi tên các hợp chất vừa lập
đợc ?
II. Tính thành phần % theo khối lợng của các nguyên tố trong hợp chất AxBy.
mA
M .x
mB
M .y
%A =
.100% = A .100% , % B =
.100% = B .100%
MAB
MAB
MAB


MAB
x

y

x y

x y

x y

- Trong đó: % A,% B là phần trăm theo khối lợng của các nguyên tố A, B trong AxBy.
mA, mB là khối lợng của nguyên tố A, B trong AxBy.
M A , M B , M Ax B y là nguyên tử khối và phân tử khối của A, B, AxBy.
Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lợng của các nguyên tố trong các
hợp chất sau:
a. NaCl
b. FeCl2
c. CuSO4
d. K2CO3
Bài tập 2: Cho các oxit sắt sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hãy so sánh hàm lợng sắt có
trong các oxit trên ?
Bài tập 3: Co các chất: CuO, CuS, CuCO 3, CuSO4, CuCl2. Hãy so sánh hàm lợng đồng
có trong các hợp chất trên ?
III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%)
về khối lợng các nguyên tố.
1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ % về khối
lợng các nguyên tố trong hợp chất là %A và %B. Tìm công thức của hợp chất ?
2. Phơng pháp giải: Gọi công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố có dạng A xBy
(3 nguyên tố có dạng AxByCz).

- Từ công thức ở phần (II ở trên) ta có:
%A =

M A B .% A
M A .x
.100% x =
MAB
M A .100%
x

x

y

y

M A B .% B
M .y
% B = B .100% y =
MAB
M B .100%
x

x

Công thức của hợp chất.

y

y


Hoặc x : y =

% A %B
:
(Tỉ lệ số nguyên tối giản)
MA MB

Công thức đơn giản của

hợp chất
3. Bài tập vận dụng:
Bài tập 1: Xác định các công thức hóa học của các oxit sau:
a. Biết phân tử khối của oxit là 80 và thành phần %S = 40%.
b. Biết thành phần %Fe = 70% và phân tử khối của oxit là 160.
Bài tập 2: Xác định công thức phân tử của các hợp chất sau:
a. Hợp chất B có thành phần phần trăm của các nguyên tố là 39,32%Na, 25,54%C,
28,07% O và khối lợng mol của hợp chất là 142.
b. Hợp chất A có khối lợng mol là 152 và phần trăm theo khối lợng của các nguyên
tố là 36,84%Fe, 21,05%S, 42,11%O.
IV. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lợng của các nguyên tố.
Ôn tập Hóa Học 8

1


Giáo viên: Nguyễn Văn Chung
Trờng THCS Tri Yên
1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối l mA a
= . Tìm công thức của hợp chất ?

mB b

ợng là a : b hay

2. Phơng pháp giải: Gọi công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố có dạng A xBy.
(Ta phải tìm chỉ số x, y của A và B Tìm tỉ lệ x : y x, y).
Trong hợp chất AxBy ta có: mA = MA.x và mB = MB.y
m A M A .x a
x M .a
x
=
=
= B
CTHH oxit ( Tỉ lệ là số
Theo bài ta có tỉ lệ:
mB M B . y b
y M A .b
y
nguyên tối giản).
3. Bài tập vận dụng:
Bài tập 1: Một oxit của nitơ có tỉ lệ về khối lợng của nitơ đối với oxi là 7 : 20 .
Tìm công thức của oxit ?
Bài tập 2: Phân tích một oxit sắt ngời ta thấy cứ 7 phần khối lợng sắt thì có 3
phần khối lợng oxi. Xác định công thức của oxit sắt ?
Bài tập 3: Xác định công thức hóa học của một oxit nhôm biết tỉ lệ khối l ợng của
2 nguyên tố nhôm và oxi là 4,5 : 4.
Phần II: Phơng trình hóa học. tính theo phơng trình hóa học.
I. Phơng trình hóa học.
Bài tập 1: Cân bằng các phơng trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có):

a. Fe2O3 + CO Fe + CO2
b. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
c. Na + H2SO4 Na2SO4 + H2
d. KOH + H2SO4 K2SO4 + H2O
e. Fe(OH)2 + HCl FeCl2 + H2O
f. Fe2(SO4)3 + BaCl2 FeCl2 + BaSO4
g. Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu
h. Al + MgO Al2O3 + Mg
i. Al + Cl2 ?
Bài tập 2: Hoàn thành các phơng trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có):
a. Al + ? Al2O3
b. Fe + ? Fe3O4
c. P + O2 ?
d. CH4 + O2 CO2 + H2O
e. KMnO4 K2MnO4 + ? + ?
f. KClO3 ? + ?
g. Al + HCl AlCl3 + H2
Bài tập 3: Hoàn thành các phơng trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có):
a. Cr + ? Cr2(SO4)3 + H2
b. CuO + HCl CuCl2 + H2O
c. Fe2O3 + ? FeCl3 + H2O
d. Fe2O3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + ?
e. Zn + HCl ? + H2O
g. Zn(OH)2 + HCl ZnCl2 + H2O
h. Fe + ? FeCl2 + H2O
i. Al + HCl AlCl3 + H2
k. H2 + Fe2O3 Fe + H2O
l. H2 + CuO ? + ?

m. CO + CuO Cu + CO2
n. Fe3O4 + CO ? + ?
2
Ôn tập Hóa Học 8


Giáo viên: Nguyễn Văn Chung
Trờng THCS Tri Yên
p. Fe + ? FeCl2 + H2
r. ? + HCl ZnCl2 + ?
t. Al + Fe2O3 ? + ?
s. Al + H2SO4 ? + ?
II. Tính theo phơng trình hóa học.
1. Tính số (n) mol theo khối lợng:
m
m
n=
(mol ) m = n.M và M =
M
n
Trong đó: m là khối lợng chất.
M là khối lợng mol.
2. Tính số mol theo thể tích chất khí ( V lít).
V (lit )
n=
(mol ) V = n.22,4(lit )
22,4
3. Bài tập vận dụng:
Bài tập 1: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric d. Tính thể tích
khí hiđro sinh ra (đktc) và khối lợng lợng muối kẽm clorua tạo thành ?

Bài tập 2: Cho nhôm kim loại tác dụng với dung dịch axit sunfuric (đủ). Biết có
34,2 gam muối nhôm sunfat tạo thành. Tính lợng nhôm phản ứng và thể tích khí
hiđro thu đợc (đktc)?
Bài tập 3: Cho 5,4 gam nhôm phản ứng với dung dịch axit clohiđric (đủ) tạo thành
muối nhôm clorua và khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro thu đợc (đktc) và khối lợng muối nhôm clorua tạo thành ?
Bài tập 4: Cho khí CO d đi qua sắt (III) oxit nung nóng thu đợc 11,2 gam sắt.
Tính khối lợng sắt (III) oxit và thể tích khí CO đã phản ứng ?
Bài tập 5: Oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao thu đợc oxit sắt từ Fe3O4. Tính số gam sắt
và thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để điều chế đợc 23,2 gam oxit sắt từ ?
III. Bài toán về lợng chất d. (Bài cho đồng thời cả 2 lợng chất tham gia phản
ứng).
1. Phơng pháp giải: Tìm chất d, chất hết Tính theo chất hết.
- Bớc 1: Tính số mol mỗi chất.
- Bớc 2: Viết phơng trình phản ứng:
A + B C + D
- Bớc 3: Lập tỉ lệ So sánh:
n A ( Bicho)
n A ( Bicho)
so với
n B ( Ph.trỡnh)
n B ( Ph.trỡnh)
Tỉ số nào lớn hơn chất đó d, chất kia hết Tính theo chất hết.
2. Ví dụ: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với 47,45 gam axit clohiđric.
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) ?
b. Tính khối lợng muối kẽm clorua tạo thành ?
Bài làm:
- Số mol các chất tham gia phản ứng:
m
32,5
m

47,45
nZn = Zn =
= 0,5(mol )
n HCl = HCl =
= 1,3(mol )
M HCl
36,5
M Zn
65
- Phơng trình phản ứng:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
- Xét tỉ lệ:
n Zn ( Bicho) 0,5 1,3 n HCl ( Bicho)
=

=
n Zn ( Ph.trỡnh)
1
2 n HCl ( Ph.trỡnh)
Axit HCl d, kim loại Zn hết. Tính theo Zn.
a. Theo phơng trình phản ứng ta có:
n H 2 = n Zn = 0,5(mol )
Ôn tập Hóa Học 8

3


Giáo viên: Nguyễn Văn Chung
Trờng THCS Tri Yên
V H 2 = n H 2 .22,4 = 0,5.22,4 = 11,2(lớt )

b. Theo phơng trình phản ứng ta có:

nZnCl = nZn = 0,5(mol )
2

m ZnCl 2 = n ZnCl2 .M ZnCl2 = 0,5.136 = 68( gam)
3. Bài tập vận dụng:
Bài tập 1: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 36,5 gam axit clohiđric tạo thành khí
hiđro và muối nhôm clorua.
a. Tính thể tích khí hiđro thu đợc (đktc) ?
b. Tính khối lợng muối nhôm clorua tạo thành ?
Bài tập 2: Cho 7,2 gam sắt (II) oxit tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit
clohiđric thu đợc muối sắt (II) clorua và nớc.
a. Viết phơng trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b. Tính khối lợng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
Bài tập 3: Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với 29,4 gam axit sunfuric thu đợc khí
hiđro và muối nhôm sunfat.
a. Tính thể tích khí hiđro thu đợc (đktc) ?
b. Tính khối lợng muối nhôm sunfat tạo thành ?
Bài tập 4: Dẫn 11,2 lít khí CO (đktc) qua 16 gam sắt (III) oxit nung nóng thu đợc
kim loại sắt và khí CO2
a. Tính thể tích khí CO phản ứng (đktc) ?
b. Tính khối lợng Fe sinh ra ?
Bài tập 5: Cho 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH) 2 tạo
thành kết tủa CaCO3() và nớc. Xác định lợng kết tủa CaCO3 thu đợc ?
Phần III: Dung dịch và nồng độ dung dịch.
I. Kiến thức cơ bản:
1. Độ tan:

S=


mct .100
mH O
2

m .(100 + S )
S = ct
(Trong đó mdd = mct + mH O )
mddbh
2

2. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%):
m
C %.mdd
m
C % = ct .100% mct =
, mdd = ct .100%
mdd
100%
C%
Trong đó: mct là khối lợng chất tan.
mdd là khối lợng dung dịch.
3. Nồng độ mol của dung dịch (CM):

CM =

n
n
(mol / l ) n = C M .V , V =
CM

V

Trong đó: n là số mol chất tan.
V là thể tích dung dịch (lít).
4. Công thức liên hệ giữa D (khối lợng riêng), mdd (khối lợng) và Vdd (thể
tích dung dịch):

D=

mdd
( g / ml ) mdd = D.Vdd , Vdd = mdd (ml )
Vdd
D

II. Các dạng bài tập:
Dạng I: Bài tập về độ tan:
Bài tập 1: ở 20o C, 60 gam KNO3 tan trong 190 nớc thì thu đợc dung dịch bão hoà.
Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó ?
4

Ôn tập Hóa Học 8


Giáo viên: Nguyễn Văn Chung
Trờng THCS Tri Yên
Bài tập 2: ở 20o C, độ tan của K2SO4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam
muối này vào 80 gam nớc thì thu đợc dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho ?
Bài tập 3: Tính khối lợng KCl kết tinh đợc sau khi làm nguội 600 gam dung dịch
bão hoà ở 80o C xuống 20o C. Biết độ tan S ở 80o C là 51 gam, ở 20o C là 34 gam.
Bài tập 4: Biết độ tan S của AgNO3 ở 60o C là 525 gam, ở 10o C là 170 gam. Tính

lợng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO 3 bão hoà ở 60 o C xuống
10o C.
Bài tập 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nớc ở 50o C (có độ tan là 42,6 gam).
Tính lợng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà ?
Dạng II: Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau
hoặc phản ứng giữa chất tan với dung môi Ta phải tính nồng độ của sản
phẩm (không tính nồng độ của chất tan đó).
- Ví dụ: Khi cho Na2O, CaO, SO3 ... vào nớc, xảy ra phản ứng:
Na2O + H2O 2NaOH
CaO + H2O Ca(OH)2
Bài tập 1: Cho 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nớc thu đợc dung dịch A. Tính nồng
độ của chất có trong dung dịch A ?
Bài tập 2: Cho 6,2 gam Na2O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ 44,84%.
Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch ?
Bài tập 3: Cần cho thêm a gam Na2O vào 120 gam dung dịch NaOH 10% để đợc
dung dịch NaOH 20%. Tính a ?
Dạng III: Pha trộn hai dung dịch cùng loại nồng độ cùng loại chất tan.
Bài toán 1: Trộn m1 gam dung dịch chất A có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch
chất A có nồng độ C2% Đợc dung dịch mới có khối lợng (m1 + m2) gam và nồng độ
C%.
- Cách giải:
mct
C %.mdd
.100% mct =
áp dụng công thức C % =
mdd
100%
Ta tính khối lợng chất tan có trong dung dịch 1 (m chất tan dung dịch 1) và khối lợng
chất tan có trong dung dịch 2 (m chất tan dung dịch 2) khối lợng chất tan có trong dung
dịch mới

mchất tan dung dịch mới = mchất tan dung dịch 1 + mchất tan dung dịch 2 = m1.C1% + m2C2%
Tính khối lợng dung dịch sau trộn: mdd sau = (m1 + m2)
C% =

mct
m .C % + m2 .C2 %
.100% = 1 1
.100%
mdd
m1 + m2

- Ví dụ: Trộn 500 gam dung dịch HCl 3% vào 300 gam dung dịch HCl 10% thì
đợc dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm ?
- Giải:
+ Khối lợng HCl có trong 500 gam dung dịch HCl 3% là:
mct
C %.mdd 3%.500
.100% m HCl =
=
= 15( g )
áp dụng công thức C % =
mdd
100%
100%
+ Khối lợng HCl có trong 300 gam dung dịch HCl 10% là:
mct
C %.mdd 10%.300
.100% m HCl =
=
= 30( g )

áp dụng công thức C % =
mdd
100%
100%
* Tổng khối lợng axit trong dung dịch mới sau trộn là:
mchất tan dung dịch mới = mchất tan dung dịch 1 + mchất tan dung dịch 2 = 15 +30 = 45 (g)
+ Khối lợng dung dịch HCl sau trộn là:
mdd sau trộn = m1 + m2 = 500 + 300 = 800 (g)
Nồng độ dung dịch HCl sau trộn:

Ôn tập Hóa Học 8

5


Giáo viên: Nguyễn Văn Chung
Trờng THCS Tri Yên
m
m
45
C % = ct .100% = ctddm .100% =
.100% = 5,625%
mdd
mddsau
800
Bài tập 1: Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A).
a. Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để đợc
dung dịch KOH 10%.
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu đợc dung dịch KOH
10%.

c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu đợc dung dịch KOH 10%. Tính khối lợng
dung dịch KOH 10%.
Bài tập 2: Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trờng hợp
sau:
a. Pha thêm 20 gam nớc vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.
b. Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300 gam dung dịch muối
ăn có nồng độ 5%.
c. Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10% đợc dung
dịch NaOH 7,5%.
Bài tập3: Trộn bao nhiêu gam dung dịch H 2SO4 10% với 150 gam dung dịch H 2SO4
25% để thu đợc dung dịch H2SO4 15%.
Bài toán 2: Trộn V1 lít dung dịch chất B có nồng độ C 1M(mol/l) với V2 lít dung dịch
chất B có nồng độ C 2M(mol/l) Đợc dung dịch mới có thể tích (V 1 + V2) lít và nồng
độ CM(mol/l).
- Cách giải:
áp dụng công thức CM =

n
n = C M .V
V

Ta tính số mol chất tan có trong dung dịch 1 (n chất tan dung dịch 1) và số mol chất
tan có trong dung dịch 2 (nchất tan dung dịch 2) số mol chất tan có trong dung dịch mới
nchất tan dung dịch mới = nchất tan dung dịch 1 + nchất tan dung dịch 2 = C1M.V1 + C2M .V2
Tính thể tích dung dịch sau trộn = (V1 + V2)
CM =

n C1M .V1 + C2 M .V2
=
V

V1 + V2

- Ví dụ: Trộn 264 ml dung dịch HCl 0,5M vào 480 ml dung dịch HCl 2M. Tính
nồng độ mol/l của dung dịch sau trộn ?
- Giải:
+ Số mol HCl có trong 264 ml dung dịch HCl 0,5M là:
n
áp dụng công thức C M =
n HCl = C M .V = 0,5.0,264 = 0,132(mol )
V
+ Số mol HCl có trong 480 ml dung dịch HCl 2M là:
n
áp dụng công thức C M =
n HCl = C M .V = 2.0,480 = 0,960(mol )
V
nct dung dịch sau trộn = nct dung dịch 1 + nct dung dịch 2 = 0,132 + 0,960 = 1,092 (mol)
+ Thể tích dung dịch HCl sau trộn là: Vdd sau trộn = 0,264 + 0,480 = 0,744 (l)
n 1,092
= 1,47( M )
Nồng độ dung dịch HCl sau trộn: C M ( HCl ) = =
V 0,744
Bài tập 1: A là dung dịch H2SO4 0,2 M, B là dung dịch H2SO4 0,5 M.
a. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 đợc dung dịch C. Tính nồng độ
mol của C ?
b. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nào để thu đợc dung dịch H2SO4 0,3 M ?
Bài tập 2: Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0,5 M ngời ta trộn dung dịch HCl 1,5
M với dung dịch HCl 0,3 M.Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng ?
6

Ôn tập Hóa Học 8



Giáo viên: Nguyễn Văn Chung
Trờng THCS Tri Yên
Dạng III: Trộn 2 dung dịch các chất tan phản ứng với nhau - Bài tập tổng
hợp về nồng độ dung dịch:
1. Phơng pháp giải:
Tính số mol các chất trớc phản ứng.
Viết phơng trình phản ứng xác định chất tạo thành.
Tính số mol các chất sau phản ứng.
Tính khối lợng, thể tích dung dịch sau phản ứng.
Tính theo yêu cầu của bài tập.
2. Cách tính khối lợng dung dịch sau phản ứng:
- TH I: Chất tạo thành ở trạng thái dung dịch:
mdd sau p = tổng mcác chất tham gia
- TH II: Chất tạo thành có chất bay hơi (chất khí bay hơi):
mdd sau p = tổng mcác chất tham gia - mkhí
- TH III: Chất tạo thành có chất kết tủa (không tan):
mdd sau p = tổng mcác chất tham gia - mkết tủa
3. Bài tập vận dụng:
Bài tập 1: Cho 10,8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit
clohiđric.
a. Tính khối lợng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit ?
b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu đợc sau phản ứng ?
Bài tập 2: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric.
a. Tính thể tích khí hiđro thu đợc ở đktc ?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu đợc sau phản ứng ?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng ?
Bài tập 3: Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ tác dụng với 51 gam
dung dịch H2SO4 0,2M (có thể tích 52 ml). Tính nồng độ % các chất trong dung

dịch sau phản ứng ?
Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H 2SO4 (có d = 1,2
g/ml) vừa đủ.
a. Tính khối lợng axit H2SO4 đã phản ứng ?
b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ?
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ?
Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit
H2SO4 0,2M.
a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?
b. Biết khối lợng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có
trong dung dịch sau phản ứng ?
Bài tập 6: Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính
nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch
không đổi) ?
Bài tập 7: Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCl
3,65%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu đợc ?
Bài tập 8: Trung hòa 200 ml dung dịch axit sunfuric 1M bằng dung dịch NaOH
20%.
a. Tính khối lợng dung dịch NaOH đã dùng ?
b. Dùng dung dịch KOH 5,6% để trung hòa dung dịch axit trên. Tính thể tích
dung dịch KOH phải dùng biết dung dịch có d = 1,045 g/ml.
Bảng kí hiệu hóa học và hóa trị của một số nguyên tố, nhóm nguyên tố
Kí hiệu
Hóa trị
NTK
Kí hiệu
Hóa trị
NTK
K
I

39
H
I
1
Na
I
23
Cl
I
35,5
Ba
II
137
Br
I
80
Ca
II
40
C
II, IV
12
Ôn tập Hóa Học 8

7


Giáo viên: Nguyễn Văn Chung
Trờng THCS Tri Yên
Mg

II
24
N
I, II, IV, V
Al
III
27
O
II
Zn
II
65
S
II, IV, VI
Fe
II, III
56
P
V
Cu
II
64
Ag
I
108
Một số axit, gốc axit thờng gặp:
Axit
Tên gọi
PTK
Gốc axit

Tên gọi
HCl
Axit Clohiđric
36,5
- Cl
Clrua
HBr
Axit Bromhiđric
81
- Br
Bromua
HNO3
Axit Nitric
63
- NO3
Nitrat
H2CO3
Axit Cacbonic
62
= CO3
Cacbnat
H2SO3
Axit Sunfurơ
82
= SO3
Sunfit
H2SO4
Axit Sunfuric
98
= SO4

Sunfat
H3PO4
Axit Photphoric
98
PO4
Photphat

14
16
32
31

Hóa trị
I
I
I
II
II
II
III

- Bài ca hóa trị:
Kali (K), iot (I), hiđro (H) - natri (Na) với bạc (Ag) clo (Cl) một loài - là hóa trị một
(I) em ơi, nhớ ghi cho rõ kẻo hoài phân vân.
Magie (Mg) với kẽm (Zn) thủy ngân (Hg), oxi (O), đồng (Cu) đấy thêm phần bari
(Ba) cuối cùng thêm chú canxi (Ca), hóa trị hai (II) nhớ có gì khó khăn.
Bác nhôm (Al) hóa trị ba (III) lần, ghi sâu trí khi cần có ngay.
Cacbon (C), silic (Si) này đây là hóa trị bốn (IV) chẳng ngày nào quên.
Sắt (Fe) kia kể cũng quen tên hai, ba (II, III) lên xuống cũng phiền lắm thôi.
Nitơ (N) rắc rối nhất đời: một (I), hai (II), ba (III), bốn (IV) khi thời lên năm (V).

Lu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm, xuống hai (II) lên sáu (VI) khi nằm thứ t (IV).
Photpho (P) kể cũng không d, nếu ai hỏi đến thì ừ rằng năm (V).
Em ơi cố gắng học chăm, bài ca hóa trị cả năm cần dùng.

8

Ôn tập Hóa Học 8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×