Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản Biên soạn : Nguyễn Văn Khai - Trường THPT Cầu Quan Trang 1
BÀI TẬP
Tiết 13-Tuần 7
Ngày 15/8/2010
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Các khái niệm về dòng điện, dòng điện không đổi, cường độ
dòng điện, nguồn điện, suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. Cấu
tạo, hoạt động của các nguồn điện hoá học.
2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài toán liên quan
đến dòng điện, cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. Chuẩn bò thêm nột
số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh :
Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
Chuẩn bò sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : n đònh lớp.
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ .
+ Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào
chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực nào ?
+ Bằng cách nào để biết có dòng điện chạy qua 1 vật dẫn ?
+ Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong
nguồn điện ?Đại lượng này được xác đònh như thế nào ?
+ Cấu tạo chung của pin điện hoá ? Cấu tạo và hoạt động của pin Vô-ta, của
acquy chì ?
+ Hãy trả lời từ câu 6 -----> câu 11 sgk.
Hoạt động 3 : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
giáo viên
Bài 13 trang 45
-Yêu cầu hs đọc đề – -Đọc đề và tóm tắt.
TT.
tóm tắt.
q = 6 mC ; t = 2(s) ; I = ?
Giải.
-Viết công thức và thay
Cường độ dòng điện chạy
-Yêu cầu học sinh viết số để tính cường độ qua dây dẫn:
công thức và thay số dòng điện.
∆q 6.10 −3
I =
= 2.10-3 (A) = 3
−3
=
để tính cường độ
∆q 6.10
-3
∆
1
2
I=
= 2.10 (A)
=
dòng điện.
∆1
2
(mA)
= 3 (mA)
Bài 14 trang 45
-Đọc
đề
và
tóm
tắt
đề
TT
-Yêu cầu hs đọc đềbài.
I = 6A ; ∆t = 0,5 A ; ∆q = ?
tóm tắt.
Giải.
Điện lượng chuyển qua tiết
-Yêu cầu học sinh viết -Viết công thức, suy ra và diện thẳng của dây dẫn nối
công thức, suy ra và thay số để tính điện với động cơ tủ lạnh:
∆q
thay số để tính điện lượng.
Ta có: I =
∆q
lượng.
∆t
I=
∆t
=> ∆q = I. ∆t = 6.0,5 = 3 (C)
=> ∆q = I. ∆t = 6.0,5 = 3
(C)
Bài 15 trang 45
TT.
-Yêu cầu hs đọc đề- -Đọc đề và tóm tắt đề ξ = 1,5V
;Q=2C;A=?
tóm tắt.
bài.
Giải.
Công của lực lạ:
-Yêu cầu học sinh viết
Viết công thức, suy ra
Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản Biên soạn : Nguyễn Văn Khai - Trường THPT Cầu Quan Trang 2
công thức, suy ra và
thay số để tính công
của lực lạ.
và thay số để tính công
của lực lạ.
-Đọc đề cho hs
= 3 (J)
ξ =
A
=> A = ξ .q = 1,5.2
q
-Chép bài toán vào vỡ.
-Tìm lượng điện tích
trong bộ acquy trong 1
-Lượng đtích trong acquy:
giờ = 3600(s) ?
q =It = 4 .3600 = 14400 C
Cường độ dòng điện
-Tìm cường độ dòng
mà
acquy cung cấp trong
điện mà acquy cung
20 giờ = 72000(s)
cấp trong 20 giờ ?
-Hãy cho biết:
A = 86,4 KJ = ? J
A
-Hãy tìm ξ = = ? V
q
I=
q 14400
=
= 0,2 A
t 72000
- Ta có : A = 86,4 KJ =86400
J
A 86400
= 6V
sđđ : ξ = =
q 14400
Ta có: ξ =
A
q
=> A = ξ .q = 1,5.2 = 3 (J)
Bài toán bổ sung.
Một bộ acquy có thể cung
cấp 1 dòng điện 4A liên tục
trong 1 giờ thì phải nạp lại.
a) Tính cường độ dòng điện
mà acquy này có thể cung
cấp nếu nó được sử dụng
liên tục trong 20 giờ thì phải
nạp lại
b)Tính suất điện động của
acquy này nếu trong thời gian
hoạt động trên nó sản sinh ra
một công là 86,4 KJ
Giải.
Lượng điện tích mà acquy cung
cấp trong 1 giờ : q =I.t = 4.3600
=14400 C
a) Cường độ dòng điện mà
acquy cung cấp liên tục trong
20 giờ = 72000(s)
I=
q 14400
=
= 0,2 A
t 72000
b) Ta có : A = 86,4 KJ =86400 J
sđđ : ξ =
A 86400
=
= 6V
q 14400
Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Về nhà xem lại các bài tập mới giải.
-Nhận nhiệm vụ về nhà.
-Xem bài mới.
-Nhận nhiệm vụ về nhà.