Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án vật lí 11 tiêt 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.24 KB, 3 trang )

BÀI TẬP

Tiết 18-

Tuần 9
Ngày 19/8/2010
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Nắm được đònh luật Ôm đối với toàn mạch. Nắm được hiện tượng
đoản mạch. Nắm được hiệu suất của nguồn điện.
2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài tập liên quan đến
đònh luật Ôm đối với toàn mạch.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. Chuẩn bò thêm nột số
câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh: Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
Chuẩn bò sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: n đònh lớp.
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ .
+ Phát biểu và viết biểu thức Đònh luật Ôm đối với toàn mạch ?
+ Phát biểu mối quan hệ giữa sđđ của nguồn điện và độ giảm điện thế của
các đoạn mạch trong mạch kín?
+ Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào và có thể gây ra những tác hại gì ?
Hoạt động 3 : Giải các bài tập.
Hoạt động của
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
giáo viên
sinh
-Yêu cầu hs đọc đề -Đọc đề và tóm tắt.
Bài 5 trang 54


và tóm tắt.
TT
R = 14 Ω ; r = 1 Ω ; U = 8,4 V
a) I = ? , ξ = ?
b) P = ? , Png = ?
Giải.
-Tính cường độ dòng - Cường độ dòng điện a) Cường độ dòng điện chạy
điện chạy trong mạch chạy trong mạch:
trong mạch:
chính ?
Ta có UN = I.RN
Ta có UN = I.RN
=> I =

U N 8,4
=
=
R N 14

0,6(A)
-Tính suất điện động - Suất điện động của
nguồn điện:
của nguồn điện ?
Ta có :
ξ
= UN + I.r = 8,4 + 0,6.1
-Tính công suất mạch
ngoài và công suất = 9(V)
- Công suất mạch ngoài:
của nguồn ?

P N = UI = 8,4 .0,6 =
5,04(W)
Công suất của nguồn:
-Yêu cầu hs đọc đề
P = ξ .I = 9.0,6 = 5,4(W)
và tóm tắt đề bài.
-Đọc đề và tóm tắt.

=> I =

U N 8,4
=
= 0,6(A)
R N 14

Suất điện động của nguồn
điện:
Ta có ξ = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 =
9(V)
b) Công suất mạch ngoài:
P N = UI = 8,4 .0,6 = 5,04(W)
Công suất của nguồn:
P = ξ .I = 9.0,6 = 5,4(W)
Bài 6 trang 54
TT

r = 0,06 Ω , ξ = 12V , = 12 V, Pđ=5W

a) Chứng toả đèn sáng như bình
thường ?

Tìm I = ? Iđ = ? ------> so sánh ?
b) H = ?
-Tính điện trở đònh
Giải.
mức
của
bóng
a)Điện
trở
đònh
mức của bóng
đèn ?
- Điện trở đònh mức
đèn:
của bóng đèn:
U 2 12 2
-Cường
độ
dòng
U d2 12 2
Rd = d =
= 28,8Ω
điện chạy qua đèn ?
Rd =
=
= 28,8Ω
Pd
5
Pd
5

cường độ dòng điện
- Cường độ dòng điện qua đèn
- Cường độ dòng điện
đònh mức của đèn ?
ξ
12
qua đèn
=
I=
= 0,4158(A)

RN + r

28,8 + 0,06


I=

-Ssánh
cương
độ
dòng điện chạy qua
đèn và cường độ
dòng điện đònh mức
của đèn và nhận
xét ?
-Tính hiệu suất của
nguồn điện ?

ξ

12
=
R N + r 28,8 + 0,06

Pd
5
=
= 0,4167 A
U d 12
= 0,4158(A)
-Cường độ dòng điện Vậy I ≈ Iđ nên đèn gần như sáng
đònh mức:

Id =

bình thường.

P
5
Id = d =
= 0,4167 A
U d 12
b) Hiệu suất của nguồn điện:
-Vì I ≈ Iđ nên đèn gần
U N I .Rd 0,416.28,8
như sáng bình thường.
=
=
H=
= 0,998

ξ
ξ
12
≈ 99,
- Hiệu suất của nguồn
điện:

-Yêu cầu học sinh
đọc đề và tóm tắt.

-Cường độ dòng điện đònh mức:

U N I .Rd 0,416.28,8
=
=
ξ
ξ
12
= 0,998 ≈ 99,8 %

8%

H=

Bài 7 trang 54
TT

ξ =3 V, r = 2 Ω
-Đọc đề và tóm tắt đề R1 = R2 = 6 Ω ( vì 2 đèn giống nhau )
-Thông báo: Vì 2 đèn

mắc song song nên
điện trở giảm:

a) Pđ = ? của mỗi đèn.
b) Tháo bỏ 1 bóng đèn,thì đèn
còn lại sáng mạnh hay yếu hơn
trước ?
Giải.

1
1
1
=
+
R N R1 R2

a) Vì 2 đèn mắc song song nên
điện trở mạch ngoài :

bài.

----> Tìm RN = ?
RN =

R1 .R2
6.6
=
= 3(Ω)
R1 + R2 6 + 6


-p dụng đònh luật
bảo toàn cho toàn - Cường độ dòng điện
mạch. Tính cường độ chạy trong mạch chính:
dòng điện chạy trong
ξ
3
=
I=
= 0,6(A)
mạch chính ?
RN + r 3 + 2
-Thông báo: Vì 2 đèn
giống
nhau
nên
dòng điện qua 2
bóng đèn là như
nhau I1 = I2
=> I1 + I2 = I
 2I = I
 I1 = I2 =

I
= 0,3 A
2

-Hãy tìm công suất
tiêu thụ toàn mạch
ngoài ?


- Công suất tiêu thụ
toàn mạch ngoài:
P = UI = RI2 = 32 .(0,6)2
-Công suất tiêu thụ =1,08 W
điện năng của mỗi - Công suất tiêu thụ
bóng đèn ?
toàn mạch ngoài:
P = UI = RI2 = 32 .(0,6)2
=1,08 W
-Khi tháo bỏ 1 bóng
đèn thì điện trở ở
mạch ngoài là R’=R
=6 Ω .Hãy tìm cđdđ
qua đèn lúc này là
bao nhiêu ?

RN =

R1 .R2
6.6
=
= 3(Ω)
R1 + R2 6 + 6

Cường độ dòng điện chạy trong
mạch chính: I =

ξ
3
=

= 0,6(A)
RN + r 3 + 2

Vì 2 bóng đèn giống nhau nên dđ
qua 2 bóng đèn là như nhau I1 = I2
=> I1 + I2 = I
 2I1 = I
 I1 = I2 =

I
= 0,3 A
2

-Công suất tiêu thụ toàn mạch
ngoài:
P = UI = RI2 = 32 .(0,6)2 =1,08 W
-Công suất tiêu thụ điện năng
của mỗi bóng đèn:
P1 = P2 =

P 1,08
=
= 0,54 W
2
2

b) Khi tháo bỏ 1 bóng đèn thì
điện trở ngoài là: R’= R2 = 6 Ω
Cường độ dòng điện qua đèn là:


- Khi tháo bỏ 1 bóng I ' = ξ = 3 = 0,375 A
R' + r 8
đèn thì điện trở ngoài

Vậy I’= 0,375 A < I = 0,6 A
là: R = R2 = 6 Ω
Cường độ dòng điện Nên đèn này sáng hơn
trước.
qua đèn là:

lúc


-So sánh I’ và I =>
ξ
3
'
= = 0,375 A
đèn lúc nào sáng I = '
R +r 8
hơn ?
Vì I’= 0,375 A < I = 0,6 A
Nên đèn này sáng hơn
lúc trước.

Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Về nhà xem các bài tập mới giải. Nhận nhiệm vụ về nhà.
Xem bài học mới.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×