Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án vật lí 11 tiêt 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.49 KB, 3 trang )

µ Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản µ Biên soạn : Nguyễn Văn Khai - Trường THPT Cầu Quan µ Trang 1

Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Tiết 2-Tuần 1

Ngày 11/8/2010

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được cấu tạo nguyên tử về phương diện điện và điện
tích nguyên tố. Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung đònh luật
bảo toàn điện tích. - Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện. Biết cách
làm nhiễm điện các vật.
2. Kó năng : Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm
điện. Giải bài toán ứng tương tác tónh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. Chuẩn bò
câu hỏi
2. Học sinh : Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: n đònh lớp.
Hoạt động2 : Kiểm tra bài cũ :
-Điện tích điểm là gì ?
-Phát biểu, biết biểu thức của đònh luật Cu-lông ?
- Hằng số điện môi của một chất cho ta biết điều gì ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu thuết electron.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
I. Thuyết electron


1. Cấu tạo nguyên tử về
-Cấu tạo của nguyên tử -Nguyên tử có cấu phương diện điện. Điện tích
gồm mấy hạt ?
tạo gồm 1 hạt nhân nguyên tố
mang điện tích (+) và a) Cấu tạo nguyên tử
ê
mang
đtích
(-)
Gồm: hạt nhân mang điện tích
-Trong hạt nhân có cấu chuyển
động
xung dương nằm ở trung tâm và
tạo gồm mấy hạt ?
quanh hạt nhân.
các electron mang điện tích âm
-Trong hạt nhân gồm 2 chuyển động xung quanh.
*Thông báo:
loại hạt rất nhỏ:
Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại
-19
- Ê có điện tích –1,6.10
nơtrôn không mang hạt là nơtron không mang điện
C và khối lượng 9,1.10-31 điện và prôtôn mang và prôtôn mang điện dương.
kg.
điện (+)
Electron có điện tích là -1,6.10 19
-Prôtôn có đtích + 1,6.10
C và khối lượng là 9,1.10 -31kg.
19

C và khối lượng là -Lắng nghe và tiếp Prôtôn có điện tích là
1,67.10-27 kg .
thu và ghi nhận vào +1,6.10-19C và khối lượng là
-Notrôn có khối lượng vỡ.
1,67.10-27kg. Khối lượng của
xấp xỉ bằng khối lượng
nơtron xấp xó bằng khối lượng
của prôtôn .
của prôtôn.
-Số prôtôn trong hạt
Số prôtôn trong hạt nhân
nhân bằng số ê quay
bằng số electron quay quanh hạt
quanh hạt nhân nên độ
nhân nên bình thường thì
lớn điện tích (+) của hạt
nguyên tử trung hoà về điện.
nhân bằng độ lớn của
đtích (-) của ê ----> ngtử
trung hoà ở trang5 thái
b) Điện tích nguyên tố
trung hoà về điện.
Điện tích của electron và điện
-Vì đtích của ê và đtích
tích của prôtôn là điện tích
của prôtôn là điện tích
nhỏ nhất mà ta có thể có
nhỏ nhất nên gọi chúng
được. Vì vậy ta gọi chúng là
là những điện tích ngtố.

điện tích nguyên tố.
-Tiếp
thu
thuyết 2. Thuyết electron
-Giới
thiệu
thuyết êlectrôn.
+ Bình thường tổng đại số
êlectron.
-Lắng nghe Gv giải tất cả các điện tích trong
-Giải thích sự nhiểm điện thích.
nguyên
tử
bằng
không,
của các vật (như nội
nguyên tử trung hoà về điện.


µ Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản µ Biên soạn : Nguyễn Văn Khai - Trường THPT Cầu Quan µ Trang 2

dung)

Nếu nguyên tử bò mất đi
một số electron thì tổng đại số
các điện tích trong nguyên tử
là một số dương, nó là một
ion dương. Ngược lại nếu
nguyên tử nhận thêm một
số electron thì nó là ion âm.

+ Khối lượng electron rất nhỏ
nên chúng có độ linh động
rất cao. Do đó electron dễ
dàng bứt khỏi nguyên tử, di
chuyển trong vật hay di chuyển
từ vật này sang vật khác
làm cho các vật bò nhiễm
điện.
Vật nhiễm điện âm là vật
thiếu electron; Vật nhiễm điện
dương là vật thừa electron.

Hoạt động4 : Vận dụng thuyết electron.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
viên
sinh
-Hiểu
thế
vật(chất) dẫn
ví dụ ?
-Hiểu
thế
vật(chất ) dẫn
ví dụ ?

nào
là -Vật dẫn điện là vật
điện? Cho có chứa các điện tích
tự do.

nào
là -Vật cách điện là vật
điện ? Cho không chứa các electron
tự do.

*Thông báo: Nếu cho 2
quả cầu kim loại đã tích
điện, ta đo được tổng số
đtích của 2 quả cầu trước
và sau khi tiếp xúc. Như
vậy việc gắn dấu cho 2
loại đtích tuy là hình thức,
nhưng giúp ta tính toán
được các đtích theo phương
thức đại số.
*Thông báo và hỏi hs:
Yêu cầu hs xem hình 2.3 .
Nếu đưa quả cầu A nhiễm
điện (+) lại gần đầu M
của thanh MN trung hoà
điện. Ta thấy hiện tượng gì
xẩy ra ở thanh NM ?

-Nghe GV thông báo.

Nội dung cơ bản
II. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật
cách điện
Vật dẫn điện là vật có

chứa các điện tích tự do.
Vật cách điện là vật
không chứa các electron tự
do.
Sự phân biệt vật dẫn
điện và vật cách điện
chỉ là tương đối.
2. Sự nhiễm điện do tiếp
xúc
Nếu cho một vật tiếp
xúc với một vật nhiễm
điện thì nó sẽ nhiễm điện
cùng dấu với vật đó.

- hs xem hình 2.3 và trả
lời: Đầu M nhiễm điện
(-) còn đầu N nhiễm
điện (+)----> Sự nhiễm 3. Sự nhiễm diện do
điện của thanh MN là sự hưởng ứng
nhiễm điện do hưởng
Đưa một quả cầu A nhiễm
ứng.
điện dương lại gần đầu M
của một thanh kim loại MN
trung hoà về điện thì đầu
M nhiễm điện âm còn đầu
N nhiễm điện dương
Hoạt động 5: Nghiên cứu đònh luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học

Nội dung cơ bản
viên
sinh
-Từ sự nhiễm điện do tiếp -Nghe và tiếp nhận III. Đònh luật bảo toàn
xúc, do hưởng ứng. Ta kiến thức.
điện tích
thấy tổng đại số các
Trong một hệ vật cô lập
đtích trước và sau khi
về điện, tổng đại số các
nhiễm điện là bằng
điện tích là không đổi.
nhau---->Chúng bảo toàn
điện tích.
-Ghi nhận kiến thức.
-Giới thiệu đònh luật bảo


µ Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản µ Biên soạn : Nguyễn Văn Khai - Trường THPT Cầu Quan µ Trang 3

toàn điện tích.
Hoạt động 6 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Hãy trả lời câu hỏi trong sgk từ câu -Nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi từ
1----> 7.
câu 1---->7 sgk
-Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài -Nhận nhiệm vụ về nhà.
tập 5, 6 sgk và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài
tập.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×