Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án vật lí 11 tiêt 55r

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.66 KB, 2 trang )

µ Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản µ Biên soạn : Nguyễn Văn Khai - Trường THPT Cầu Quan µ Trang 1

Bài 27 . PHẢN XẠ TOÀN PHẦN

Ngày 24/1/2011
Tiết 55-Tuần 28

I. MỤC TIÊU
+ Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các
thực nghiệm thực hiện ở lớp.
+ Thực hiện được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Tính được
góc giới hạn phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần.
+ Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang.
+ Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
+ Chuẩn bò các dụng cụ để làm thí nghiệm hình 27.1 và 27.2.
+ Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng để làm thí dụ cáp quang.
Học sinh: Ôn lại đònh luật khúc xạ ánh sáng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: n đònh lớp
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự truyền ánh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi
trường chiết quang kém.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
- Bố trí thí nghiệm hình - Quan sát cách bố trí thí I. Sự truyền snhs sáng vào
27.1.


nghiệm.
môi trường chiết quang kém
- Yêu cầu học sinh thực - Thực hiện C1: tia sáng hơn
hiện C1.
có i = 00
1. Thí nghiệm
- Thay đổi độ nghiêng - Quan sát thí nghiệm.
Góc Chùm tia
Chùm
chùm tia tới.
-Thực hiện C2:
tới
khúc xạ
tia
- Yêu cầu học sinh thực
• Luôn có khúc xạ
phản
hiện C2.
xạ
• r < i : tia khúc xạ
i
nhỏ
r
>
i
lệch gần pháp
Rất sáng Rất mờ
tuyến hơn so với tia
tới.
i = igh

r ≈ 900
• i = 900 ; r = rgh
Rất
Rất mờ
sáng
n1
sin rgh =
i
>
i
Không
Rất
gh
n2
còn
sáng
- Yêu cầu học sinh nêu - Nêu kết quả thí
nghiệm.
kết quả.
2. Góc giới hạn phản xạ
- Yêu cầu học sinh so - So sánh i và r.
toàn phần
Quan sát thí nghiệm,
sánh i và r.
+ Vì n1 > n2 => r > i.
Tiếp tục thí nghiệm với nhận xét.
+ Khi i tăng thì r cũng tăng (r >
- Rút ra công thức tính igh.
i = igh.
i). Khi r đạt giá trò cực đại 90 0 thì i

-Yêu cầu học sinh rút ra
đạt giá trò igh gọi là góc giới
- Quan sát và rút ra
công thức tính igh.
hạn phản xạ toàn phần.
- Thí nghiệm cho học sinh nhận xét.
n2
quan sát hiện tượng xảy
+ Ta có: sinigh =
.
n1
ra khi i > igh và yêu cầu
học sinh nhận xét.
+ Với i > igh thì không tìm thấy r,
nghóa là không có tia khúc xạ,
toàn bộ tia sáng bò phản xạ ở
mặt phân cách. Đó là hiện
tượng phản xạ toàn phần.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu hiện tượng phản xạ toàn phần.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
II. Hiện tượng phản xạ toàn
phần
- Yêu cầu học sinh nêu
- Nêu đònh nghóa hiện 1. Đònh nghóa
đònh nghóa hiện tượng tượng phản xạ toàn
Phản xạ toàn phần là hiện

phản xạ toàn phần.
phần.
tượng phản xạ toàn bộ ánh
sáng tới, xảy ra ở mặt phân
- Yêu cầu học sinh nêu
cách giữa hai môi trường trong


µ Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản µ Biên soạn : Nguyễn Văn Khai - Trường THPT Cầu Quan µ Trang 2

điều kiện để có phản
xạ toàn phần.

- Nêu điều kiện để có
phản xạ toàn phần.

suốt.
2. Điều kiện để có phản
xạ toàn phần
+ nh sáng truyền từ một
môi trường tới một môi
trường chiết quang kém hơn: n2 –
n1
+ i ≥ igh.
Hoạt động 5 : Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: Cáp quang.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh

III. Cáp quang
1. Cấu tạo
- Yêu cầu học sinh thử - Nêu vài điều kiện để
Cáp quang là bó sợi quang.
nêu một vài ứng dụng có phản xạ toàn phần.
Mỗi sợi quang là một sợi dây
của hiện tượng phản xạ
trong suốt có tính dẫn sáng
toàn phần.
- Quan sát Đèn trang trí nhờ phản xạ toàn phần.
- Giới thiệu đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn
Sợi quang gồm hai phần chính:
có nhiều sợi nhựa dẫn sáng.
+ Phần lỏi trong suốt bằng
sáng.
- Ghi nhận cấu tạo cáp thủy tinh siêu sach có chiết
Giới thiệu cấu tạo quang.
suất lớn (n1).
cáp quang.
+ Phần vỏ bọc cũng trong suốt,
bằng thủy tinh có chiết suất n 2
< n 1.
Ngoài cùng là một lớp vỏ
bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho
- Ghi nhận công dụng cáp có độ bền và độ dai cơ
- Giới thiệu công dụng của cáp quang trong việc học.
của cáp quang trong truyền tải thông tin.
2. Công dụng
việc truyền tải thông
Cáp quang được ứng dụng vào

tin.
việc truyền thông tin với các
ưu điểm:
+ Dung lượng tín hiệu lớn.
- Ghi nhận công dụng + Không bò nhiễu bở các bức
của cáp quang trong việc xạ điện từ bên ngoài.
- Giới thiệu công dụng nội soi.
+ Không có rủi ro cháy (vì
của cáp quang trong
không có dòng điện).
việc nọi soi.
Cáp quang còn được dùng để
nội soi trong y học.
Hoạt động 5 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Nhắc lại những kiến thức cơ bản.
-Nắm được những kiến thức cơ bản.
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài và -Nhận nhiệm về nhà thực hiện
làm các bài tập trang 172, 173 sgk



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×