Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 bài 10 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.46 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 01/11/2015
Ngày dạy: 03/11/2015
TUẦN 12
Tiết 45
TREO BIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS.
1. Kiến thức:
- Khái niệm truyện cười.
- Đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển
- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những chủ kiến của
người khác.
- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật trái với tự nhiên.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện cười.
- Phân tích, hiểu ngụ ý gây cười của truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ:
- Biết tránh những thói hư tật xấu. Có lý tưởng sống tốt đẹp.
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC :
1. GV: - Bảng phụ, sưu tầm bài tập, SGK,CKTKN,...
2.HS: - Đọc và soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn đinh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn?
- Kể một số truyện ngụ ngôn mà em biết.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm truyện cười


I. TÌM HIỂU CHUNG
- Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
- HS đọc chú thích dấu *
? Nêu những ý chính của định nghĩa truyện - Có ý nghĩa mua vui, hoặc phê phán
cười ?
- Hiện tượng cười là những điều trái với lẽ thường,
? Em hiểu thế nào là hiện tượng đáng trái với lẽ tự nhiên.
cười ?
- HS: Trả lời
Đọc chú thích: - GV: Đọc kĩ để hiểu nghĩa
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
của từ cá ươn, bắt bẻ.
1. Đọc
HĐ2: Tìm hiểu văn bản
2.Tìm hiểu văn bản
- GV: Lưu ý HS giọng đọc hài hước dí dỏm a. Bố cục
>GV đọc mẫu
* Hai phần: + Phần 1 câu mở đầu
1


- HS đọc
- GV: Hãy tìm bố cục truyện theo 2 cách:
+ Chia 2 phần
+ Chia 3 phần

? Theo em truyện có những sự việc chính
nào?
- HS: Sự việc chính
+ Treo biển

+ ý kiến đóng góp
+ Sự tiếp thu
? Nhà hàng treo biển nhằm mục đích gì?
(Quảng cáo)
? Tấm biển có mấy nội dung, hãy nhận xét?
? Theo em nội dung tấm biển đã đầy đủ cho
việc quảng cáo chưa?
GV chốt: MĐ treo biển để quảng cáo. Nội
dung biển rất đầy đủ.
? Em có nhận xét gì về thái độ giọng điệu
của các ý kiến góp ý này?
? Qua những lời góp ý em thấy họ có sự
hiểu biết ntn?
- GV giảng người góp ý đánh giá một cách
phiến diện, không thấy được chức năng
thông báo gián tiếp của ngôn ngữ.
? Trong 3 sự việc treo biển ý kiến góp ý, sự
tiếp thu, sự việc nào gây cười ?
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung biển “ở
đây có bán cá tươi” - sau đó gạch dần các
chữ.
? Vì sao sự tiếp thu lại gây cười?
- HS: Sự tiếp thu vội vàng 3 lần đều bỏ ngay
lần cuối cùng cất nốt biển.
? Hành động “cất nốt biển” gây cười nhiều
nhất, vì sao ? Em đánh giá ntn về sự tiếp thu
này ?

* Ba phần:


+ phần 2 còn lại
+ Mở truyện câu đầu
+ Thân truyện
+ Kết chuyện câu cuối cùng

b. Nội dung

* Mục đích treo biển: để quảng cáo, giới thiệu
* Nội dung biển rất đầy đủ: 4 nội dung
- ở đây: địa điểm
- có bán: hoạt động
- Cá: hàng
- Tươi: tính chất
* Nội dung góp ý của khách hàng.
- Có 4 ý kiến -> 4 ý khác nhau được lập luận chặt chẽ
nhưng đều giống nhau ở cách nhìn chủ quan,phiến
diện.

* Tiếp thu của nhà hàng:
- Nghe theo răm rắp -> Bỏ đi từng từ, từng nội dung,
rỡ tấm biển xuống -> Buồn cười vì sự tiếp thu không
suy nghĩ, không xem xét của chủ nhà hàng.

b. Bài học: Phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của
người khác và phải có chủ kiến khi làm việc.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2



- HS: MĐ treo biển là để quảng cáo, giới
thiệu vậy cất biển đi ý nghĩa quảng cáo
không còn. Mức độ tiếp thu thụ động quá
mức, sự hiểu biết kém đến mức ngớ ngẩn.
? Qua đây tác giả dân gian thể hiện thái độ
gì với người tiếp thu? Em hãy nêu ý nghĩa
truyện?
GV chốt: sự tiếp thu vội vàng và thụ động
không có chủ kiến, không có suy nghĩ.
III. Hướng dẫn tổng kết
? Nêu đặc sắc nghệ thuật được sử dụng ?

- Xây dựng tình huống truyện cực đoan, vô lý và cách
giải quyết một chiều, không suy nghĩ.
- Sử dụng những yếu tố gây cười.
- Kết thúc truyện bất ngờ: chủ nhà hàng cất luôn tấm
biển.
2. Nội dung
- Truyện tạo tiếng cười vui vẻ, phê phán những người
hành động thiếu chủ kiến và nêu bài học về sự cần
thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người
khác.

? Truyện đã thể hiện nội dung gì?
4. Củng cố bài học
- Qua 2 câu chuyện em rút ra bài học gì?
- Đóng vai 2 nhân vật diễn lại truyện “Lợn cưới, áo mới”.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định nghĩa truyện cười.
- Kể diễn cảm câu chuyện.

- Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện.
- Đọc và nghiên cứu bài: Số từ và lượng từ.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày soạn: 01/11/2015
Ngày dạy: 03/11/2015
TUẦN 12
Tiết 46

TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2
3


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo các yêu cầu đã nêu trong sách giáo khoa.
- Tự sửa chữa các lỗi trong bài làm văn của mình và rút kinh nghiệm
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tự sửa bài làm của bản thân và có thể sửa bài làm của bạn.
3. Thái độ:
- HS có ý thức làm bài tốt hơn ở các bài viết sau.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Chấm bài, ghi nhận lỗi
2. HS: Xây dựng dàn ý theo đề bài đã làm
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra miệng:
1/. Dàn ý một bài văn kể chuyện gồm mấy phần ?
2/. Khi kể chuyện có thể kể theo thứ tự nào ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Nêu đề bài
I. Đề bài:
HS nhắc lại đề bài, GV ghi bảng
Kể về một lần em mắc lỗi.
II. Tìm hiểu đề:
Hoạt động 2: Tìm hiểu đề
? Đề có mấy yêu cầu ? Yêu cầu làm gì ?
- Kể chuyện
- Kể chuyện
- Một lần mắc lỗi
- Một lần mắc lỗi
III. Dàn ý:
Hoạt động 3: Xây dựng dàn ý
1/. Mở bài:
? Mở bài em sẽ giới thiệu sự việc gì?
- Giới thiệu sự việc
- Cảm xúc, ấn tượng (day dứt, ân hận) về sự việc
? Phần thân bài em kể các sự việc gì ?
ấy.2/. Thân bài:
 HS kể các sự việc
- Diễn biến sự việc, thời gian, hoàn cảnh cụ thể
- Kết quả (hậu quả) của sự việc

- Bài học rút ra cho bản thân.
3/. Kết bài:
? Kết bài em nêu những gì ?
- Suy nghĩ của em về sự việc đó, lời nhắn nhủ đối
với mọi người.
Hoạt động 4: Nhận xét và sửa lỗi
IV. Nhận xét và sửa lỗi:
* Ưu điểm: Biết làm bài văn kể chuyện có bố 1/. Nhận xét:
cục ba phần, một số em làm bài có ý khá
nhưng diễn đạt chưa hay.
* Khuyết điểm: Các em còn nhầm lẫn giữa kể 2/. Sửa lỗi:
4


chuyện và miêu tả, chưa kể được kỉ niệm sâu a. Lỗi chính tả:
sắc với thầy, cô. Sai lỗi chính tả quá nhiều.
Từ sai
GV ghi từ sai lên bảng (một số lỗi điển hình)
- dại học
yêu cầu HS sửa lại cho đúng
- giản dại
- Mở bài không giới thiệu được thầy giáo hay
- song
cô giáo, bài làm quá sơ sài, chưa có sự đầu tư
- êm lặng
suy nghĩ
b. Lỗi dùng từ, viết câu:
- giọng nói thướt tha
 dịu dàng
- Thầy em quyến rủ em

 Thầy em khuyên nhủ em
Hoạt động 5: Đọc bài văn hay
V. Đọc bài văn hay:

Sửa lại
dạy học
giảng dạy
xong
im lặng

4. Củng cố
Khi kể chuyện về thầy cô giáo, có thể vận dụng yếu tố miêu tả nhưng không nên quá lạm dụng.
5. Hướng dẫn HS tự học:
- Xem lại dàn ý.
- Chuẩn bị: Luyện tập xây dựng bài tự sự – Kể chuyện đời thường
+ Lập dàn bài Kể về những đổi mới ở quê em
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….

5


Ngày soạn: 04/11/2015
Ngày dạy: 06/11/2015
TUẦN 12
Tiết 47 – 48 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ: KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự.
- Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường.
- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
2. Kỹ năng:
- Luyện kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, chọn ngôi kể, thứ tự kể phù hợp với đề bài.
3. Thái độ:
-Học sinh có ý thức xây dựng dàn bài trước khi làm một bài văn.
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
1. GV: SGK, SGV, CKTKN,....
2. HS: Nghiên cứu đề bài và lập dàn bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra miệng:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh
3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: HS làm quen với đề Tập làm văn
kể chuyện đời thường
GV: Kể chuyện đời thường là kể về những
câu chuyện hằng ngày từng trãi qua, từng gặp
với những người quen hay lạ nhưng để lại ấn
tượng, cảm xúc nào đó. Một trong những yêu
cầu hàng đầu của kể chuyện đời thường là
nhân vật và sự việc phải hết sức chặt chẽ, hiện
thực, không nên bịa đặt, thêm thắt tùy ý.
GV cho HS đọc các đề bài Sgk / 119
GV hỏi về phạm vi, yêu cầu của đề.
HS trả lời, GV uốn nắn

I. Đề bài:
Hoạt động 2: Theo dõi cách làm một đề Tập
Kể chuyện về ông hay bà của em.
làm văn kể chuyện đời thường
1. Tìm hiểu đề:
HS đọc câu 2
- Kể chuyện đời thường, người thật, việc thật
GV gọi HS đọc phần tìm hiểu đề, sau đó rút ra
những ý chính.
- Kể chuyện đời thường, người thật, việc thật
6


- Kể về hình dáng, tính tình, phẩm chất của ông
- Biểu lộ tình cảm yêu mến, kính trọng của em
HS đọc phần phương hướng làm bài, rút ra
những ý chính
- Không tùy tiện nhớ gì kể nấy
- Không nhất thiết phải xây dựng thành câu
chuyện có tình tiết chặt chẽ
- Giới thiệu chung về ông
- Một số việc làm, thái độ đối xử của ông với
mọi người trong gia đình, với em
- Tập trung cho một chủ điểm nào đó
HS đọc bài tham khảo
? Bài làm có sát với đề, dàn bài đã lập không ?
Vì sao?
? Phần thân bài nêu lên mấy ý lớn? nhắc đến
người thân mà nhắc đến ý thích của người ấy
có thích hợp không ?

 HS trả lời, GV nhận xét
? Ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt
người đó với người khác không ?
? Bài tham khảo đã nêu đươc chi tiết đáng chú
ý nào về ông?
 HS trả lời
? Tóm lại, kể chuyện về một nhân vật cần chú ý
đạt những gì?
 Kể được đặc điểm của nhân vật, hợp với lứa
tuổi, có tính khí, ý thích riêng, có chi tiết, việc
làm đáng nhớ, có ý nghĩa.
Hoạt động 3: Lập dàn bài cho một đề văn kể
chuyện đời thường
Mỗ HS phải làm dàn bài sơ lược, GV thu bài và
cho nhận xét, biểu dương những dàn bài khá,
giỏi

2. Phương hướng làm bài:
- Không tùy tiện nhớ gì kể nấy
- Không nhất thiết phải xây dựng thành câu
chuyện có tình tiết chặt chẽ
- Giới thiệu chung về ông
- Một số việc làm, thái độ đối xử của ông với mọi
người trong gia đình, với em
- Tập trung cho một chủ điểm nào đó
3. Tìm hiểu dàn bài và bài viết tham khảo:

4. Lập dàn bài:
Kể về những đổi mới ở quê em
a. Mở bài: Ai đi xa lâu có dịp trở về hẳn phải ngỡ

ngàng vì những đổi mới chóng mặt ở quê em
b. Thân bài:
- Quê em cách đây chục năm nghèo, buồn, lặng lẽ
- Hôm nay đổi mới toàn diện, nhanh chóng
+ Những con đường, ngôi nhà mới
+ Trường học, trạm xá, ủy ban xã, câu lạc bộ, sân
bóng, …
+ Điện đài, ti vi, xe máy
+ Nếp làm ăn, sinh hoạt
c. Kết bài: Quê em trong tương lai ?

4. Củng cố bài học
Câu nào dưới đây thích hợp nhất cho phần mở bài khi viết bài văn kể chuyện về một người bạn mới
quen ?
a. Lan có hai bím tóc đen dài, dể thương
b. Lan là người bạn mới quen của em
c. Bạn rất sẳn lòng giúp đỡ những bạn khác
7


d. Ở nhà, Lan là một người chị đảm đang
* Đáp án: b
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại dàn bài và lập dàn bài cho các đề Sgk / 119.
- Chuẩn bị: Viết bài Tập làm văn số 3
( Tham khảo các đề bài trong SGK)
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….

8



×