Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 bài 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.75 KB, 10 trang )

Tuần 10
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 37 - 38: viết bài tập làm văn số 2

A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Kể hoàn chỉnh một câu chuyện có ý nghĩa trong đời sống.
2. Về kỹ năng:
- Trình bày một bài văn k/c có bố cục 3 phần cân đối.
- Lời kể, diễn đạt lu loát, sử dụng đúng ngôi kể, thứ tự kể
3. Về thái độ:
- Có ý thức tự lập, tự giác và nghiêm túc khi làm bài.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Đề bài - Đáp án - Biểu điểm.
2. Học sinh
- Ôn tập - chuẩn bị kiểm tra
I - Đề bài:
( Đề ra theo hình thức tự luận)
Kể về một thầy giáo, cô giáo mà em yêu quý
II - Đáp án - Biểu điểm:
Đảm bảo các yêu cầu sau :
1. Hình thức :
- Biết xác định đúng yêu cầu thể loại kể chuyện
- Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả, có bố cục rõ
ràng.
- Ngôi kể thứ nhất, các sự việc theo thứ tự , lô gích, hợp lí.
2. Nội dung : Kể về ngời thầy cô giáo mà mình quý mến.
a) Mở bài : (2 điểm)


- Giới thiệu về thầy( cô ) giáo mà mình quý mến.
( Ngày học lớp mấy ? đã qua hay hiện tại...)
b) Thân bài: (7 điểm)

1


Cho ngời đọc thấy đợc lí do mà mình quý mến thầy cô đó, thông
qua cách kể, giới thiệu về hình dáng, tính cách, cử chỉ, hành động, công
tác...
+ Đức tính.
+ Lòng nhiệt tình với học trò, nghề nghịêp.
+ Cử chỉ, thái độ, thể hiện sự quan tâm tới học sinh, với đồng
nghiệp.
+ Những kỉ niệm ( sự quan tâm) của thày cô đối với chính mình.
+ Tình cảm của mình đối với thày cô đó: Thái độ học tập, sự phấn
đấu vơn lên trong học tập.
c) Kết bài : (1 điểm)
- Cảm xúc của mình về ngời thày, cô.
* Cách chấm điểm:
- Điểm 9 -10: Đảm bảo các y/ trên. Có giọng kể lu loát, cảm xúc thực
sự, bài viết trình bày rõ ràng, sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả : 1-2 lỗi.
- Điểm 7 - 8 : Đảm bảo các y/ c trên . Bài viết đảm bảo đúng thể loại,
có cảm xúc, trình bày rõ ràng, diễn đạt khá lu loát, sai không quá 3 lỗi
chính tả.
- Điểm 5 - 6: Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, bố cục cha rõ
ràng, diễn đạt đôi chỗ còn lúng túng, sai 3 -> 4 lỗi chính tả diễn đạt.
- Điểm 3 - 4 : Bài viết lan man, trình bày cha khoa học, câu văn rờm
rà, rời rạc. Nội dung bài viết còn đơn giản, nhiều chính tả và diễn đạt
câu.

- Điểm 1 -2 : Bài viết không đúng yêu cầu của đề, nội dung quá sơ
sài.
* GV căn cứ bài làm HS để cho điểm phù hợp.
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: (42 phút)
- GV đọc và chép đề lên bảng
- HS suy nghĩ làm bài dới sự gợi ý, giúp đỡ của GV
*2 Hoạt động 2: (3 phút)
- Thu bài: lớp trởng đi thu bài
- GV nhận xét giờ kiểm tra, ý thức làm bài của HS
* Dặn:
2


- Các em về nhà xem lại đề bài, có thể viết lại bài kiểm tra vào vở,
chuẩn bị bài sau.
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu
điểm:............................................................................................................
.................
.......................................................................................................................
........................
* Tồn
tại:...................................................................................................................
............
.......................................................................................................................
........................


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 10. Phần văn học
Tiết 39: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Đặc điểm của nhân vật,sự kiện, cốt truyện trong một t/p ngụ
ngôn.
- ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn
- Cách kể chuyện ý vị tự nhiên, độc đáo.
2. Về kỹ năng:
- Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh
thực tế.
- Kể diễn cảm truyện Thầy bói xem voi
3. Về thái độ:
- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực
tế phù hợp.
B - Chuẩn bị.
3


1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Chuẩn bị tranh minh họa
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu của GV

C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện ngụ ngôn : ếch ngồi đáy
giếng ? Và cho biết ND ý nghĩa của truyện ?
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Qua các câu chuyện ngụ ngôn mà chúng ta đã đợc học có thể nói mỗi
câu chuyện là một bài học khuyện nhủ chúng ta về lối sống, đạo đức, là
một bức thông điệp của cha ông gửi cho các thế hệ kế tiếp mà chúng ta
là những ngời cần phải học hỏi, giữ gìn, phát huy. Tiết học hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu một lời khuyên, một bài học bổ ích
nữa cho cuộc sống.
Hoạt động

Nội dung

*2 Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn
I - Tìm hiểu chung.
bản (30phút)
H: Truyện ngụ ngôn này so với
truyện ngụ ngôn trớc có những
đặc điểm gì giống và khác so với
truyện ếch ngồi đáy giếng ?
- ở hệ thống nhân vật của truyện
không phải là loài vật.
- Về cách nhìn nhận đánh giá sự
việc trong truyện.
H: Phơng thức biểu đạt của - Phơng thức biểu đạt: tự sự
II - Tìm hiểu văn bản
truyện là gì ?

- GV đọc mẫu, hớng dẫn HS đọc
* Tóm tắt truyện:
phân vai.
- Cho HS đọc các chú thích
H : Em hãy tóm tắt lại nội dung * Bố cục: 3 phần
chính của truyện ?
H : Theo em truyện có thể chia
làm mấy phần, nội dung của mỗi
4


phần ?
- P1: từ đầu -> sờ đuôi: Các thầy
bói xem voi
- P2: tiếp -> chổi xể cùn: 5 thầy
bàn luận, tranh cãi
- P 3: còn lại: 5 thầy đánh nhau.
H : Nhân vật chính (trung tâm)
trong truyện là ai ?
- Nhân vật trung tâm: 5 ông thầy
bói mù
H: Có những sự việc nào xoay
quanh những nhân vật này ?
1. Các thầy bói xem voi:
H: Mỗi sự việc tơng ứng với phần
nào của văn bản ?
H: Chỉ rõ sự việc nào là nguyên
nhân ? Sự việc nào là kết quả ?
- Dùng tay để xem voi, mỗi thầy sờ
H: Năm ông thầy bói xem voi trong một bộ phận.

hoàn cảnh nào ?
- Cả 5 ông bị mù, ế hàng, cha biết
hình thù con voi.
H: Cách xem voi của các thầy có
gì đặc biệt ?
Giễu cợt, phê phán cách xem voi
H: Em có biết câu thành ngữ nào của các thầy bói.
của nhân dân về cách xem này ? 2. Các thầy bói phán về voi:
- "Mắt không hay lấy tay mà sờ"
H: Mợn chuyện xem voi oái oăm
này, nhân dân muốn biểu lộ thái
độ gì đối với thầy bói ?
H: Sau khi sờ voi, mỗi thầy bói lần
lợt nhận xét về voi nh thế nào ?
- sun sun nh con đỉa
- chần chẫn nh cái đòn càn
- bè bè nh cái quạt thóc
- sừng sững nh cái cột đình
- tun tủn nh cái chổi xể cùn
H: Em có nhận xét gì về cách sử
dụng từ và ng/ thuật tu từ k/
chuyện ?
- > Không đúng vì các thầy chỉ sờ
- Tự láy gợi hình, ng/thuật so sánh và nói đúng một bộ phận của con
gợi tả-> những nhận thức của thầy voi chứ cha tổng hợp toàn diện về
bói về voi
con voi.
H: Nhận xét cách nhìn nhận về
5



con voi của các thầy ?
- Nhận thức chỉ đúng một bộ
phận
H: Theo em sự nhận định về con
voi của 5 thầy có đúng không ? tại
sao ?
H: Cho biết: Thái độ của các
thầy ?
- Tin những gì mình nhìn thấy
- Phản bác ý kiến của ngơì khác
- Khẳng định ý kiến của mình.
H: Sai lầm của các thầy bói là ở
chỗ nào ? Nguyên nhân của
những sai lầm ấy ?
- Chỉ sờ một bộ phận mà đánh giá
toàn phần
H: Mợn sự việc này, ND ta muuốn
khuyên răn điều gì ?
H: Mợn sự việc này, ND ta muuốn
khuyên răn điều gì ?
Không nên chủ quan trong nhận
thức sự vật. Muốn nhận thức đúng
sự vật phải xem xét toàn diện.
H: Hậu quả của việc xem voi ntn ?
H: Qua sự việc này ND ta muốn tỏ
thái độ nh thế nào với những ngời
làm nghề bói toán ?
- Không nên tin vào những ngời
làm nghề bói toán.

*3 Hoạt động 3 : Tổng kết (5
phút)
H: Bài học ngụ ngôn trong truyện
này là gì ?

- Cách đánh giá, nhận xét phiến
diện, chủ quan, khẳng định ý kiến
của mình, phủ nhận ý kiến ngời
khác.

3. Hậu quả:
- Cha biết hình thù con voi
- Hành động sai lầm: xô xát đánh
nhau toạc đầu chảy máu

III Tổng kết.
1. Bài học:
- Khuyên nhủ con ngời khi tìm hiểu
về một sự vật, sự việc nào đó phỉ
xem xét chung một cách toàn diện.
2. Nghệ thuật:
- Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo
huấn tự nhiên, sâu sắc.
- Dựng đối thoại tạo nên tiếng cời
hài hớc, kín đao.
- Lặp lại các sự việc
- Nghệ thuật phóng đại.
3. Ghi nhớ.
Sgk. 103


H : Nhận xét về nghệ thuật kể
chuyện ?
6


H : Nhận xét của em về những giá
trị của truyện ?
*4 Hoạt động 4: (4 phút)
4. Củng cố:
- Em hiểu thế nào về nội dung câu thành ngữ Thầy bói xem
voi ?
- Kể lại truyện Thầy bói xem voi.
5. Dặn: HS về nhà
- HS về học bài, trả lời các câu hỏi trong sgk, chuẩn bị bài sau.
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu
điểm:............................................................................................................
..............
.......................................................................................................................
.....................
* Tồn
tại:...................................................................................................................
..........
.......................................................................................................................
.....................

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 10. Phần văn học
Tiết 40: trả bài kiểm tra văn

A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
7


- Học sinh nhận rõ u, khuyết điểm bài làm của mình, biết cách sửa
chữa, rút kinh nghiệm cho bài tiếp theo.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi và cách làm bài.
3. Về thái độ:
- Có ý thức học tập phơng pháp làm bài để bài kiểm tra sau làm tốt
hơn.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Chấm bài, phân loại bài theo thang điểm
2. Học sinh
- Nghiên cứu lại nội dung hai bài kiểm tra
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Bài mới.
*Giới thiệu bài ( 1 phút )
Việc học bài, tự học để nắm đợc nội dung kiến thức là một vấn
đề quan trọng song để làm đợc một bài kiểm tra đạt chất lợng tốt theo
yêu cầu của đề còn cần phải vận dụng nhiều yếu tố nh : phơng pháp
học, cách trình bày,...
Hoạt động
*1 Hoạt động 1: Nêu lại đề (5
phút )
- GV đọc lại đề kiểm tra (...)

*2 Hoạt động 2: Đánh giá chung
(13 phút )

Nội dung
I - GV nêu lại đề bài kiểm tra
II - Nhận xét.
1. Ưu điểm:
Nhìn chung các em đã xđ đợc yêu
cầu của câu hỏi và đã trả lời đúng
theo yêu cầu. Một số bài làm tơng
đối tốt, trình bày rõ ràng, sạch sẽ,
ít mắc lỗi c.tả.
2. Tồn tại:
Bên cạnh đó vẫn còn có em cha học
bài, cha xđ đợc yêu cầu của đề bài,
trả lời cha đúng với yêu cầu của đề
bài. Vẫn còn có bài trình bày còn
bẩn, gạch xoá nhiều, chữ viết cẩu
thả, sai nhiều lỗi c.tả, không thể
đọc đợc.

- GV trao bài cho lớp
8


- HS xem lại bài
- GV cung cấp đáp án
- HS so sánh kết quả
H: Em sẽ làm gì để khắc phục
3. Hớng khắc phục:

đợc những lỗi trong bài làm của
mình ?
*3 Hoạt động 3: Giải đáp thắc
mắc ( 2 phút )
III - Giải đáp thắc mắc của HS.
- Vào điểm: phân loại kết quả bài
kiểm tra
Giỏi...Khá...TBình...Yếu...Kém...
*4 Hoạt động 7: (3 phút )
4. Củng cố.
- GV nhận xét giờ học, ý thức học tập của HS
5. Dặn: HS về học bài, nghiên cứu lại hai bài kiểm tra, chuẩn bị giờ
học sau.
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu
điểm:............................................................................................................
...................
.......................................................................................................................
..........................
* Tồn
tại:...................................................................................................................
...............
.......................................................................................................................
..........................

9


======================== HÕt
==========================


10

tuÇn 10



×