Giáo án Ngữ Văn 7
Lớp 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
tiết TKB:........Ngày Giảng:...../......./........ Sĩ Số :.......Vắng :........
TUẦN 1 TIẾT 1
Văn bản : CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
Lí Lan
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình
huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường
- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ
em – tương lai nhân loại
- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật
dụng
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà
trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một
người mẹ
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm
chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm
3. Thái độ:
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người
III. CHUẨN BỊ.
1 - GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK
2 - HS:SGK, bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài
Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng trọng đại
chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ của chúng
ta xiết bao bồi hồi , xao xuyến … cả lo lắng và sợ hãi.Bây giờ nhớ lại ta thấy thật
ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra đón đứa con
yêu quí của mẹ. Tiết học hôm nay sẽ làm rõ điều đó.
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
1
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’)
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Chú ý
I. Khái quát văn bản:
- Gọi HS đọc VB
- Đọc VB
1. Đọc văn bản
- Nhận xét, uốn nắn
- Nhận xét
Sgk/
2. Tìm hiểu chú thích
? Thể loại của văn bản?
- VBND
a. Thể loại:
? Nhắc lại khái niệm về - nhắc lại kiến
Văn bản nhật dụng
VBND?
thức
b. Bố cục: Chia 2 phần.
? Văn bản chia làm mấy +P1:..thế giới +Phần 1 : Nỗi lòng yêu thương của
phần? Hãy xác định và nêu mà mẹ vừa
mẹ
nội dung chính của từng bước vào”
+ Phần 2: Cảm nghĩ của mẹ về vai
phần?
+ P2: Phần
trò của XH và nhà trường trong giáo
còn lại
dục trẻ em
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (28’)
II. Đọc hiểu chi tiết:
? Trong phần đầu, người mẹ - Đêm trước
1- Diễn biến tâm trạng của mẹ
nghĩ đến con trong thời điểm ngày con vào trong đêm trước ngày khai giảng
nào?
lớp Một.
của con.
- Tâm trạng hồi hộp, Bồn chồn, trằn
trọc không ngủ được:
? Thời điểm này gợi cảm - Bồn chồn,
+ Mẹ không tập trung được vào việc
xúc gì trong tình cảm của hai trằn trọc
gì cả.
mẹ con?
không ngủ
+ Xem lại những sự chuẩn bị từ
? Những chi tiết nào diễn tả được.
chiều cho con.
nỗi vui mừng, hy vọng của - tìm, phát
+ tự bảo mình phải đi ngủ sớm
mẹ?
hiện phân tích -> phân tâm, xúc động đắm chìm
? Theo em, vì sao người mẹ
trong hồi ức và suy tưởng về một sự
trằn trọc không ngủ được? - Mừng vì con kiện lớn trong cuộc đời con.
Trong đêm không ngủ, mẹ đã lớn, hy
- Bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều
đã làm gì cho con?
vọng những
hướng về con:
? Em cảm nhận tình mẫu tử điều tốt đẹp sẽ + tâm trạng háo hức, vui sướng,
được thể hiện trong đoạn đến với con
hăng hái của con chuẩn bị cho ngày
trên như thế nào?
khai giảng.
? Hãy nhận xét cách dùng từ - Dùng từ láy + hồn nhiên, vô tư đi vào giấc ngủ
trong lời văn trên và nêu tác liên tiếp. Gợi nhẹ nhàng “gương mặt thanh
dụng của cách dùng từ đó?
tả cảm xúc
thoát...đang mút kẹo”.
phức tạp trong -> Niềm hạnh phúc được ngắm nhìn
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
2
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
lòng mẹ vui,
và cảm nhận tâm trạng của con trai.
nhớ, thương...
? Theo dõi phần cuối và cho - Ngày hội
2. Hoài niệm về tuổi thơ và ấn tượng
biết, trong đêm không ngủ khai trường.
về ngày tựu trường của mẹ
người mẹ đã nghĩ về điều
- Người mẹ muốn truyền cái tâm
gì?
trạng rạo rực, xao xuyến về ngày
? ở nước ta, ngày khai - Ngày toàn
khai giảng cho con để mãi mãi khắc
trường có diễn ra như là dân đưa trẻ
sâu trong tâm trí trở thành ấn tượng
ngày lễ của toàn xã hội đến trường.
sâu sắc nhất trong đòi của con.
không?
“ Cứ nhắm mắt lại.....đường làng
? “ Sai một ly đi một dặm” - Không được dài và hẹp”
Em hiểu câu tục ngữ này có sai lầm trong -> Câu văn cứ ngân nga ngọt ngào
ý nghĩa gì khi gắn với sự giáo dục vì
thấm đượm hồi ức của tuổi thơ về
nghiệp GD?
giáo dục
ngày đầu tiên đi học.
quyệt định
- Người mẹ nghĩ và liên tưởng đến
tương lai của ngày khai trường ở NB:
một đất nước. + ngày lễ của toàn dân.
? Câu nói của mẹ “ Bước - Khẳng định + người lớn nghỉ việc để đưa trẻ đến
qua cánh cổng…mở ra. “ vai trò to lớn trường.
Em hiểu câu nói đó như thế của nhà
+ Các quan chức lớn tới dự.
nào?
trường đối với + không có ưu tiên nào lớn hơn ưu
con người.
tiên GD thế hệ trẻ cho tương lai...sai
lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng tới
? Đoạn cuối VB diễn tả tình - Dành tình
cả một thế hệ.
yêu và lòng tin của người yêu, lòng tin
-> Mong muốn con trai cảm nhận
mẹ. Theo em, mẹ dành tình cho con, nhà
được ý nghĩa quan trọng của GD và
yêu, lòng tin cho ai?
trường và xã
ngày khai giảng.
hội.
=> Người con ý thức được trách
- Một người
nhiệm và nhiệm vụ của mình.
? Em hình dung về một mẹ sâu sắc, tế
người mẹ như thế nào qua nhị và hiểu
đoạn trích trên?
biết
- HS đọc
*(GN/9)
=> (GN/9)
3. Củng cố: - Khắc sâu kiến thức bài học (GN/9)
- Bắt nhịp cả lớp hát bài “Ngày đầu tiên đi học”
4.Dặn dò: - Về học bài cũ, soạn bài tiếp theo.
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
3
Giáo án Ngữ Văn 7
Lớp 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
tiết TKB:........Ngày Giảng:...../......./........ Sĩ Số :.......Vắng :........
TUẦN 1 TIẾT 2
Văn bản: MẸ TÔI
(E- A- mi - xi)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Qua bức thư của người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu
thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô - đơ A - mi - xi
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con
mắc lỗi
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư .
2. Kĩ năng:
a. Kĩ năng chuyên môn:
- Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và
người mẹ nhắc đến trong bức thư.
b.Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách
nhiệm của cá nhân với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận
của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật,giá trị nội dung và
nghệ thuật của văn bản
3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi
con người .
III. CHUẨN BỊ.
- GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK
- HS:SGK, bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Bài cũ:
Câu 1. Diễn biến tâm trạng của người mẹ?
Câu 2. Nêu ngắn gọn NT, YN văn bản ''Cổng trường mở ra?
Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 - Những tình cảm dịu ngọt của mẹ dành cho con:
10 đ
+ Trìu mến quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
4
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
vào lớp 1( Giúp mẹ thu dọn đồ chơi,háo hức ngày mai thức dậy
cho kịp giờ…)
+ Vỗ về để con ngủ ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con
ngày đầu tiên đến trường.
-Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được:
+ Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự có ý
nghĩa.
+ Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm ,không thể nào quên của bản
thân về ngày đầu tiên đi học :
+ Hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
+ Mẹ lên giường trằn trọc … không ngủ được.
+ Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi hộp khi cùng bà ngoại… nỗi chơi vơi
hốt hoảng.
→ Yêu thương con , tình cảm sâu nặng đối với con
. Nghệ thuật
- Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người
mẹ đối với con.
Câu 2 - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.
10 đ
. Ý nghĩa của văn bản
- Văn bản thể hiện tấm lòng ,tình cảm của người mẹ đối với
con ,đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc
sống của mỗi con người .
2. Bài mới : Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người VN luôn có truyền thống “ Thờ
cha, kính mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ
vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế hệ con cháu . Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng
ý thức được điều đó , có lúc vì vô tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha
mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm
. VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của
các bậc cha mẹ đối với con cái mình .
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’)
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Chú ý
I. Khái quát văn bản:
- Gọi HS đọc VB
- Đọc VB
1- Đọc văn bản:
- Nhận xét, uốn nắn
- Nhận xét
Sgk/
2- Tìm hiểu chú thích:
? Đôi nét về tác giả?
- 1 HS tóm tắt a- Tác giả:
Ét- môn- đô đơ A- mi- xi
(1846 - 1908)
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
5
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
- Nhà văn nổi tiếng người Ý.
GV:
- Tác giả của nhiều cuốn sách nổi
Giới thiệu về “Những tấm - Chú ý lắng
tiếng: Những tấm lòng cao cả;
lòng cao cả”
nghe.
Cuốn truyện của người thầy...
b- Tác phẩm:
? Thể loại của tác phẩm?
- Văn Tự sự
- Thể loại: Văn bản biểu cảm
? Hình thức của tác phẩm?
biểu cảm.
- Hình thức: một bức thư.
c- Giải nghĩa từ khó: sgk/11.
? Bức thư là tâm trạng của
3- Bố cục: 3 phần.
người cha. Tâm trạng trong - 3 phần
+ Phần 1: hình ảnh người mẹ.
bức thư được chia làm mấy
+ Phần 2: những lời nhắn nhủ dành
phần?Hãy xác định và nêu nội
cho con.
dung chính của từng phần?
+ Phần 3: thái độ dứt khoát của cha
trước lỗi lầm của con.
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
II. Đọc hiểu chi tiết:
? Xác định ngôi kể của VB?
- ngôi thứ nhất 1- Hoàn cảnh của bức thư:
xưng “tôi”.
- Nguyên nhân người bố phải viết
?Hoàn cảnh nào dẫn đến - vì người con thư cho con:
người bố phải viết thư cho đã mắc lỗi
+ Vì cậu bé đã hỗn láo với mẹ khi
con?
cô giáo đến thăm.
=> Mục đính: Cảnh cáo, khuyên
? Mục đích của người bố?
- Suy nghĩ, phát răn, phê phán một cách nghiêm
biểu
khắc thái độ sai trái ấy của con.
2- Thái độ và tình cảm của người
cha
- Trước sai lầm của con người cha
? Tâm trạng của người bố khi - đau đớn và
rất đau đớn và bực bội
viết bức thư gửi con?
bực bội, tức
+ “Sự hỗn láo của con như một
giận.
nhát dao đâm vào tim bố vậy”->
? Vì sao người cha cảm thấy
tâm trạng đau đớn và bất ngờ trước
sự hỗn láo của con như một - bất ngờ, đau sai phạm của con. Đó là sự xúc
nhát dao đâm vào tim bố vậy? đớn tột cùng.
phạm sâu sắc.
- Người bố nhớ lại tình yêu thương,
? Quan sát đoạn 2 và cho biết? - Con hãy nhớ hi sinh vô bờ của người mẹ dành
Đâu là những lời khuyên sâu rằng ...tình yêu cho con vậy mà giờ đây con lại hỗn
sắc của người cha đối với con thương đó.
láo, bội bạc, vô ơn với chính người
mình? Nhận xét của em về lời
đẻ ra mình -> bùng lên cơn tức giận
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
6
Giáo án Ngữ Văn 7
khuyên đó?
? Em hiểu gì về tình cảm
thiêng liêng trong lời nhắn
nhủ “ Con hãy nhớ….thiêng
liêng hơn cả”?
? Trước sai lầm của người
con, người cha đã khuyên răn
con như thế nào?
? hãy tìm những câu thơ, câu
ca dao thể hiện tình yêu
thương vô bờ của cha mẹ đối
với con cái?
GV:
- “Dẫu khôn lớn vẫn là con
của mẹ/ Đi suốt đời lòng mẹ
vẫn theo con”
- “Công cha như núi Thái
Sơn/ Nghĩa mẹ như nước
trong nguồn chảy ra”
? Thái độ của người cha như
thế nào trước lỗi lầm của con
qua những lời lẽ trên?
? Em có nhận xét gì về cách
giáo dục con của người cha?
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
khó kìm nén.
- Người bố vẽ lên một tương lai
- Suy nghĩ, trả buồn thảm nếu người con bị mất
lời
Mẹ:
+ đó là ngày buồn thảm nhất
+ một đứa trẻ tôi nghiệp, yếu đuối,
không được chở che.
+ sẽ cay đắng; không thể sống
thanh thản.
- vẽ lên một
+ lương tâm không một phút yên
tương lai u tối tĩnh.
khi con mất mẹ + tâm hồn con như bị khổ hình.
-> người bố chỉ con thấy rằng tình
yêu thương, kính trọng cha mẹ là
- Sưu tầm
tình cảm thiêng liêng hơn cả.
chuẩn bị, trình => Thật đáng xấu hổ và nhục nhã
bày.
cho kẻ nào chà đạp lên tình thương
đó.
- Người bố khuyên răn và tỏ thái độ
dứt khoát, nghiêm khắc như một
mệnh lệnh:
- Chú ý lắng
+ không bao giờ được thốt ra lời
nghe
nói nặng với mẹ.
+ phải xin lỗi thành khẩn
+ cầu xin mẹ hôn con.
+ bố thà không có con còn hơn
thấy con bội bạc với mẹ.
+ không thể vui lòng đáp lại cái
hôn của con.
- nghiêm khắc => Một thái độ giáo dục cương
yêu cầu enrico quyết đòi hỏi người con phải suy
sửa chữa lỗi
nghĩ và sửa chữa ngay lập tức.
lầm với thái độ 3- Tình yêu thương bao la của
cương quyết.
người mẹ
- Thời thơ ấu, lúc con ốm đau mẹ
phải thức thâu đêm: quằn quại vì lo
- cương quyết, sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng sẽ
cứng rắn vất
mất con.
Năm học :2013 - 2014
7
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
hiệu quả.
? Hình ảnh người mẹ của En- - tìm, phát hiện
ri- cô hiện lên qua các chi tiết phân tích chi
nào?
tiết.
? Em cảm nhận phẩm chất cao - hết lòng yêu
quý nào của mẹ qua các chi thương, hi sinh
tiết đó?
đau đớn khi con
hỗn láo nhưng
cũng sẵn sàng
tha thứ nếu con
nhận ra được
lỗi lầm và sửa
chữa.
? Em hiểu chi tiết “Chiếc hôn - lòng bao dung
của mẹ sẽ xóa đi dấu vết vong sẵn sàng tha thứ
ân bội nghĩa trên trán con” cho con
như thế nào?
- Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một
năm hạnh phúc để tránh cho con
một giờ đau đớn; có thể đi ăn xin để
nuôi con; có thể hi sinh tính mạng
để cứu sống con.
- Người mẹ sẵn sàng tha thứ cho
con khi con nhận ra lỗi lầm và sửa
chữa nó: chiếc hôn của lòng bao
dung; chiếc hôn xóa đi nỗi ân hận
của người con, làm dịu đi nỗi đau
của mẹ -> Sự hi sinh vô bờ, lòng
bao dung và tình yêu thương bao la
của mẹ dành cho con.
4- Tình cảm, thái độ của người
con khi đọc bức thư của bố:
- Xúc động chân thành trước những
lời nói rất chân tình và sâu sắc của
bố.
-> Có được bài học thấm thía và kịp
thời từ người cha.
=> Quyết tâm sửa lỗi.
? Theo em, điều gì đã khiến - vì những lời
người con “xúc động vô cùng” nói rất chân
khi đọc bức thư của bố?
thành và sâu
sắc của bố.
3 - Củng cố: - ? Theo em, tại sao người bố không nói trực tiếp với en-ri-cô mà lại
chọn hình thức viết thư?
(- Một cách giáo dục tế nhị thể hiện một cách ứng xử của người có văn hóa)
4 - Dặn dò: - Về học bài cũ, soạn bài tiếp theo.
_______________________________________
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
8
Giáo án Ngữ Văn 7
Lớp 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
tiết TKB:........Ngày Giảng:...../......./........ Sĩ Số :.......Vắng :........
TUẦN 1 TIẾT 3
Tiếng Việt: TỪ GHÉP
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận diện được hai loại từ ghép : Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghã của
từ ghép đẳng lập
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí .
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
2. Kĩ năng:
a .Kĩ năng chuyên môn:
- Nhận diện các loại từ ghép.- Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ
- Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép
đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
b.Kĩ năng sống:
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp
của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân
về cách sử dụng từghép.
3. Thái độ: - Yêu mến Tiếng Việt.
III. CHUẨN BỊ.
- GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK
- HS:SGK, bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái
niệm từ ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa
với nhau).Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ
ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay .
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu cấu tạo của Từ ghép (10’)
I. Cấu tạo của từ ghép:
-GV: Gọi HS đọc bài tập.
- Đọc VD/sgk
1. Ví dụ : sgk/13-14
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
9
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
a. bà ngoại: bà- tiếng chính
? Từ bà ngoại, thơm phức -Xác định tiếng
ngoại- tiếng phụ.
tiếng nào là tiếng chính, chính, phụ
- thơm phức:thơm- tiếng chính
tiếng nào là tiếng phụ?
phức -tiếng phụ.
? Bà nội # bà ngoại như thế -Bà là nét nghĩa -> Tiếng chính: đứng trước.
nào về nghĩa?
chung nhưng
Tiếng phụ: đứng sau bổ xung ý
tiếng phụ lại bổ nghĩa cho tiếng chính.
? Các từ ghép quần áo, trầm xung nghĩa khác => Từ ghép chính phụ.
bỗng có phân ra tiếng chính, nhau.
b. Quần áo, trầm bổng không phân
tiếng phụ không? vì sao?
- bình đẳng về
ra tiếng chính, tiếng phụ.
mặt ngữ nghĩa
->Các tiếng bình đẵng về mặt
? Xét về cấu tạo từ ghép có
ngữ pháp.
mấy loại?
- 2 loại từ ghép => Từ ghép đẳng lập.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
2. Ghi nhớ: ( SgkT14)
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu nghĩa của từ ghép (10’)
II. Nghĩa của từ ghép:
? So sánh nghĩa của từ bà Thảo luận cặp
1.Bài tập1:
với nghĩa của từ bà ngoại đôi.
a. Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn
nghĩa của từ nào rộng hơn?
nghĩa của từ bà.
-Trình bày k.quả - Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn
? Nghĩa của từ quần áo so - Nhận xét bổ
thơm.
với nghĩa của mỗi tiếng có xung.
b. Quần áo: Quần áo nói chung.
gì khác nhau?
- Trầm bổng: (âm thanh) lúc trầm
lúc bổng nghe rất êm tai.
HS trả lời, GV nhận xét bổ
2. Ghi nhớ: ( SgkT14)
sung.
* HĐ 3: HDHS Khái quát kiến thức (10’)
? Từ ghép xét về mặt cấu Thảo luận nhóm
tạo và nghĩa bao gồm mấy -Trình bày k.q
loại? Hãy vẽ sơ đồ hệ thống - Đối chiếu
kiến thức đã học?
III. Hệ thống hóa kiến thức
sơ đồ hệ thống kiến thức đã học
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
10
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
Từ ghép
Từ ghép chính phụ
Có tiếng
chính và
tiếng phụ
bổ xung
ý nghĩa
cho tiếng
chính
Tiếng
chính
đứng
trước
tiếng
phụ
đứng
Từ ghép đẳng lập
Có
tính
chất
phân
nghĩa
Các
tiếng
đẳng
lập về
mặt
ngữ
Có
tính
chất
hợp
nghĩa
pháp
sau
* HĐ 4: HDHS Luyện tập (10’)
IV. Luyện tập:
1. Bài tập1:
HS chia nhóm thảo luận và
- Từ ghép CP: Xanh ngắt, nhà
đại diện nhóm trình bày.
may, nhà ăn, cười nụ.
Thảo luận nhóm - Từ ghép ĐL: Suy nghĩ, lâu đời,
GV: Nhận xét, bổ sung
theo yêu cầu chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu
BT/sgk
đuôi.
2. Bài tâp 2: Bút bi, thước kẻ,
mưa rào, làm bài tập, ăn cơm,
trắng bạch.
? Tại sao có thể nói 1 cuốn - 2 HS lên bảng 3. Bài tâp4: - Không nói được một
sách nhưng không thể nói 1 trình bày.
cuốn sách vở vì đây là từ ghép
cuốn sách vở?
đẳng lập.
- HS khác nhận 4. Bài tập5:
Bài tập5: GV hướng dẫn HS xét, bổ xung.
a. không
thực hiện bài tập này.
b. Đúng vì áo dài là áo may mà hai
vạt đều dài quá đầu gối.
c. Không vì đây là loại cá quý.
3 - Củng cố:
- Có mấy loại từ ghép? Nghĩa của mỗi loại như thế nào so với nghĩa của từng tiếng?
4 - Dặn dò:
- Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài.
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
11
Giáo án Ngữ Văn 7
Lớp 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
tiết TKB:........Ngày Giảng:...../......./2012 Sĩ Số :.......Vắng :........
TUẦN 1 TIẾT 4
Tập làm văn: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản .
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm về liên kết trong văn bản.- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản.- Viết các đoạn văn bài văn co
tính liên kết.
3. Thái độ:
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn
bản có tính liên kết
III. CHUẨN BỊ.
- GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK
- HS:SGK, bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 Bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.
2 Bài mới : Giới thiệu bài:
Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên
kết ấy cần được thể hiện ntn?Qua các phương tiện gì ? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm
hiểu.
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm và vai trò của liên kết (12’)
- Gọi HS đọc mục 1/17
- Đọc mục 1 I. Liên kết và phương tiện liên kết
? Theo em, nếu bố En-ri-cô
trong văn bản:
chỉ viết mấy câu đó thì En-ri- - Không hiểu a. En-ri-cô chưa hiểu điều bố muốn
cô có thể hiểu điều bố muốn được điều bố nói.
nói chưa?
muốn nói.
b. Giữa các câu chưa có sự liên kết.
? Lý do nào khiến En-ri-cô - giữa các câu c. Viết đúng ngữ pháp, nội dung rõ
chưa hiểu ý bố?
không có sự
ràng và có sự liên kết giữa các câu.
liên kết.
=> Liên kết là một trong những tính
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
12
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
? Muốn đoạn văn hiểu được - sự liên kết
chất quan trọng nhất của VB vì nhờ
thì nó cần có tính chất gì?
liên kết mà những câu đúng ngữ
? Em hiểu như thế nào về tính - rút KT
pháp, ngữ nghĩa được đặt cạnh nhau
liên kết của VB?
mới tạo thành một VB.
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu các phương tiện liên kết VB (15’)
- Gọi HS đọc mục 2/18
- đọc mục 2
II. Phương tiện liên kết trong văn
? Đoạn văn trên có mấy câu? - có 3 câu
bản:
? So sánh với VB gốc, rút ra - thiếu cụm từ
nhận xét gì?
và chép sai từ
? Việc chép sai, thiếu câu từ - đoạn văn trở
khiến đoạn văn làm sao?
nên rời rạc,
=> Bên cạnh sự liên kết về nọi
? Theo em, một VB có tính khó hiểu.
dung, ý nghĩa VB còn cần phải có
liên kết phải có điều kiện gì? - liên kết
sự liên kết về phương diện hình
? Các câu trong VB phải sử - phương tiện thức ngôn ngữ.
dụng phương diện gì khi liên ngôn ngữ
kết?
thích hợp.
=>Ghi nhớ.
Ghi nhớ
*Ghi nhớ:sgk
* HĐ 3: HDHS Luyện tập (15’)
II. luyện tập
1.Bài tập1:
Tổ chức thảo luận nhóm
- Đại diện
Thứ tự sắp xếp:
trình bày kết (1)- (4)- (2)-(5)-(3)
quả
2. Bài tập2:
- Nhóm khác Các câu văn chưa có tính liên kết vì:
nhận xét, bổ
thứ tự của các câu không theo đúng
xung
trình tự của thời gian, sự việc…..
3.Bài tập3:
- bà (1,2,4,5)
- cháu (3,6)
- thế là (7)
3- Củng cố: (2’)? Để văn bản có tính liên kết, người viết cần phải làm gì?
4- Dặn dò: (1’) - Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài tiếp theo.
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
13
Giáo án Ngữ Văn 7
Lớp 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
tiết TKB:........Ngày Giảng:...../......./........ Sĩ Số :.......Vắng :........
Tiết 5: - Văn bản:
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểt được hoàn cảnh éo le và tình cảm ,tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
- Nhận ra được cách kể chuyện trong văn bản .
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ
không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị .- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kĩ năng
a .Kĩ năng chuyên môn:
- Đọc - hiểu văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các
nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện .
b.Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách
nhiệmcủa cá nhân với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của
bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật,giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản
3. Thái độ:
- Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật .
* TÍCH HỢP GD.BVMT
- Liên hệ. Môi trường gia đình và sự ảnh hưởng đến trẻ em.
III. CHUẨN BỊ.
- GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK
- HS:SGK, bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1. . Nêu ngắn gọn NT, YN văn bản Mẹ tôi''?
Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
14
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
.Nghệ thuật :
- Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra chuyện :En-ri-cô mắc lỗi với mẹ .
- Lồng trong câu chuyện một bức thư có nhiều chi tiết khắc họa
người mẹ tận tụy, giàu đức hi sinh , hết lòng vì con.
Câu -Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa giáo dục, thể
10
1
hiện thái độ nghiêm khắc của người cha đối với con.
. Ý nghĩa văn bản :
-Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình.
-Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất
đối với mỗi con người.
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống , ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn
làm cho con trẻ đầy đủ , hoàn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật
chất nhưng tinh thần cần phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn
cảm nhận , vẫn hiểu biết một cách đầy đủ về cuộc sống gia đình mình . Nếu chẳng
may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi phải
chia tay với gia đình thân yêu của mình . Để hiểu rõ hoàn cảnh đó , bài học hôm nay
sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (20’)
- HDHS đọc, đọc mẫu.
- Chú ý, lắng
I- Khái quát văn bản
- Gọi HS tiếp tục đọc.
nghe.
1- Đọc văn bản:
- Nhận xét, uốn nắn.
- Đọc VB
Sgk/21-26
2-Tìm hiểu chú thích
? Tác giả của VB trên là ai?
- Khánh Hoài a- Tác giả: Khánh Hoài
? Đôi nét về VB?
- đạt giải Nhì
b- Tác phẩm: giải Nhì trong
cuộc thi viết về Quyền trẻ em
?Văn bản chia thành mấy phần? + P 1: “hiếu
c- Giải nghĩa từ khó: sgk/26
Hãy xác định và nêu nội dung thảo như vậy” 3- Bố cục: Chia 3 phần.
chính của từng phần?
+P2: “trùm
- P1: Tâmtrạng của hai anh em
lên cảnh vật” trong đêm trước và sáng hôm
+P3: Phần còn sau khi mẹ giục chia đồ chơi.
lại
- P2: Cuộc chia tay ở lớp.
? Hãy kể tóm tắt lại VB theo - 2-3 HS tóm
- P3: Cuộc chia tay đột ngột ở
trình tự diễn biến của câu tắt nội dung
nhà.
chuyện?
VB
4- Kể tốm tắt VB
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
15
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
II- Đọc hiểu chi tiết :
1- Hai anh em và những cuộc
? Thái độ và tâm trạng của hai
chia tay
anh em Thủy, Thành trong hai - Tìm, phát
a- Hai anh em Thành- Thủy
thời điểm: đêm hôm trước và hiện chi tiết.
- Đêm trước:
sáng ngày hôm sau?
+ bé Thủy: khóc nức nở, tức
- Phân tích chi tưởi…
? Những chi tiết nghệ thuật nào tiết, rút kiến
+ “tôi”: cắn chặt môi để khỏi
trong tác phẩm nói lên thái độ thức.
bật lên tiếng khóc to nhưng
và tâm trạng của hai anh em?
nước mắt cứ tuôn ra ướt đầm cả
gối và hai cánh tay áo.
- Sáng hôm sau:
+ Thủy: run lên bần bật, kinh
hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng
nhìn tôi; buồn thăm thẳm; hai
? Tại sao hai anh em lại có thái - chúng biết
bờ mi đã sưng mọng vì khóc
độ và tâm trạng như vậy?
sắp phải xa
nhiều.
nhau mãi mãi. -> Chia đồ chơi là báo hiệu giờ
chia tay đã đến với chúng đó là
một tai hại “một giấc mơ thôi”.
? Theo em, tại sao tác giả lại tả - ngụ ý nghệ
- Tác giả muốn gợi lên trong
cảnh thiên nhiên sinh hoạt buổi thuật của tác
lòng người đọc sự đồng cảm với
sáng tui vui, ríu ran như vậy?
giả so sánh sự tình cảnh mà hai đứa trẻ phải
đối lập giữa
trải qua: cảnh vật vẫn cứ như
cuộc sống với hôm qua, hôm kia thôi mà sao
nỗi đau của cá tai họa lại giáng xuống đầu anh
nhân con
em tôi nặng nề thế này.
người.
- Tình cảm giữa hai anh em:
+ Em mang chỉ đến tận sân vận
động để khâu áo cho anh
- Hai anh em
+ Chiều nào anh cũng đi đón
? Hai anh em có thương yêu rất yêu thương em, cùng nắm tay nhau vừa đi
nhau không?
nhau.
vừa trò chuyện.
+ nhường nhau không chịu chia
? hãy tìm những chi tiết minh - tìm, phát
đồ chơi.
chứng cho tình anh em sâu nặng hiện, chọn lọc + Đau đớn khóc lặng người khi
của hai đứa trẻ?
chi tiết.
phải chia tay nhau.
+ Anh nhìn theo bóng em nhỏ
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
16
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
liêu xiêu trèo lên xe tải về quê
- suy nghĩ, phát cùng với mẹ.
? Chi tiết nào khiến em cảm biểu
động nhất? Vì sao?
3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.
4- Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài tiếp theo.
_______________________________________
Lớp 7
tiết TKB:........Ngày Giảng:...../......./2012 Sĩ Số :.......Vắng :........
Tiết 6 : - Văn bản:
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
( tiếp theo )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểt được hoàn cảnh éo le và tình cảm ,tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
- Nhận ra được cách kể chuyện trong văn bản .
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ
không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị .- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kĩ năng
a .Kĩ năng chuyên môn:
- Đọc - hiểu văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các
nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện .
b.Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách
nhiệmcủa cá nhân với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của
bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật,giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản
3. Thái độ:
- Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật .
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
17
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
* TÍCH HỢP GD.BVMT
- Liên hệ. Môi trường gia đình và sự ảnh hưởng đến trẻ em.
III. CHUẨN BỊ.
- GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK
- HS:SGK, bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới :
* HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (30’)
b- Những cuộc chia tay
? Hãy kể tóm tắt nội dung VB? - 1-2 HS toám - Cuộc chia tay của bố mẹ.
tắt VB.
- Cuộc chia tay của đồ chơi.
? trong Vb có mấy cuộc chia - có 4 cuộc chia - Cuộc chia tay với cô giáo và
tay?
tay.
bạn bè.
- Cuộc chia tay của 2 anh em
? Cuộc chia tay nào khiến em - Suy nghĩ, -> Cuộc chia tay của bố mẹ để
cảm động nhất? Vì sao?
phát biểu cảm lại hậu quả rất lớn. Bé Thủy
nghĩ.
không còn được đi học nữa “
? Chi tiết nào khiến cô giáo Tâm -“ Mẹ bảo sẽ Mẹ bảo sẽ sắm cho em một
bàng hoàng? Vì sao?
sắm cho em thúng hoa quả để ra chợ ngồi
một thúng hoa bán”.=> Trẻ em- nạn nhân bất
quả để ra chợ hạnh nhất của những cuộc đổ vỡ
ngồi bán”
trong gia đình.
2- Những mất mát tinh thần
? Em hãy giải thích vì sao khi
- Thành kinh ngạc vì cuộc sống
dắt em ra khỏi trường Thành lại - Những mất vẫn diễn ra bình thường, vẫn
“kinh ngạc thấy mọi người vẫn mát quá lớn bình yên trong khi hai anh em
đi lại bình thường và nắng vẫn trong
Thành đang phải chịu đựng một sự mất
vàng ươm trùm lên cảnh vật”?
cũng chỉ là một mát, đổ vỡ quá lớn: cảnh vật
trong rất nhiều vẫn cứ như hôm qua, hôm kia
mất mát của thôi mà sao tai họa lại giáng
cuộc sống.
xuống đầu anh em tôi nặng nề
thế này.
? Ý nghĩa của chi tiết nghệ thuật - làm tăng thêm -> Chi tiết nghệ thuật làm tăng
này?
nỗi buồn và sự thêm nỗi buồn thăm thẳm, trạng
thờ ơ của mọi thái thất vọng, bơ vơ của hai anh
người
em.
3- Ý nghĩa truyện
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
18
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
- Những con búp bê gợi lên thế
? Tại sao tên VB lại là “Cuộc Tổ chức thảo giới trẻ em ngộ nghĩnh, trong
chia tay của những con búp luận nhóm.
sáng, ngây thơ, vô tội. Chúng
bê”?
không hề có lỗi gì, vậy mà vẫn
phải chia tay nhau.=> Gợi lên
? Theo em, tên VB có liên quan -Đại diện trình nỗi thương cảm, xót xa trước
gì tới ý nghĩa của truyện?
bày kết quả
tình cảnh của hai đứa trẻ. Đó
cũng là hồi chuông cảnh tỉnh
- Nhóm khác người lớn: hãy biết sống có
nhận xét, bổ trách nhiệm hơn và hãy dành tất
xung
cả những gì tốt đẹp nhất cho TE
* HĐ 3: HDHS Tìm hiểu nghệ thuật kể chuyện (10’)
III- Nghệ thuật
? Hãy nhận xét về cách kể - lời kể chân 1- Nghệ thuật kể chuyện
chuyện của tác giả?
thành,xúcđộng - Cách kể bằng sự miêu tả cảnh
? Cách kể này có tác dụng gì
vật xung quanh kết hợp với
trong việc làm nổi bật nội dung - Suy nghĩ, trả miêu tả diễn biến tâm lý nhân
tư tưởng của truyện?
lời.
vật.
- Lời kể chân thành, giản dị, phù
hợp với tâm trạng nên có sức
truyền cảm.
? Qua câu chuyện này, tác giả
- Đối thoại linh hoạt.
muốn giử đến mọi người thông - vai trò của gia 2- Thông điệp
điệp gì?
đình đối với sự - Tổ ấm gia đình là vô cùng quý
phát triển toàn giá và quan trọng mọi người hãy
diện của trẻ cố gắng bảo vệ và giữ gìn hạnh
em.
phúc gia đình.
3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.
4- Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
_______________________________________
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
19
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
Lớp 7 tiết TKB:........Ngày Giảng:...../......./2012 Sĩ Số :...... Vắng :........
TIẾT 7
Tập Làm Văn: BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểt được tần quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó ,có
ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
- Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch ,hợp lí cho các bài làm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Tác dụng của việc xây dựng bố cục .
2. Kĩ năng: - Nhân biết ,phân tích bố cục trong văn bản.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản , xây dựng bố cục
trong một văn bản nói ( viết ) cụ thể.
3. Thái độ: - Nghiêm túc thực hiện.
III. CHUẨN BỊ.
- GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK
- HS:SGK, bài soạn
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
20
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Liên kết trong văn bản ? Phương tiện liên kết
Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
- Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn
bản , làm cho văn bản trở nên có nghĩa ,dễ hiểu .
Câu 1
10
- Liên kết về nội dung
- Liên kết về hình thức
2. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong những năm học trước , các em đã được làm quen
với công việc xây dựng dàn bài , Dàn bài lại là chính kết quả , hình thức thể hiện của
bố cục . Vì thế bố cục trong vb không phải là 1 vấn đề hoàn toàn mới mẻ đối với
chúng ta . Tuy nhiên trên thực tế , vẫn có rất nhiều học sinh không qua tâm đến bố cục
, và rất ngại xác dịnh bố cục trong lúc làm bài . Vì vậy bài học hôm nay sẽ học ta thấy
rõ tầm quan trọng của bố cục trong vb , bước đầu giúp ta xây dựng được bố cục rành
mạch , hợp lí .
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HDD1: HDHS Tìm hiểu khái niệm bố cục của VB (10’)
- Gọi HS đọc ý a.1/28
- 1 HS đọc.
1 - Bố cục của văn bản:
a- Bố cục của đơn xin gia nhập
? Hãy xây dựng dàn ý của một - vận dụng kiến Đội TNTP HCM
lá đơn xin gia nhập Đội TNTP thức viết đơn.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
HCM?
- Thời gian, địa điểm.
- Tên đơn.
? Khi viết một lá đơn, những - Phải sắp xếp - Họ tên người viết.
nội dung trong đơn cần được theo một trình tự - Ngày tháng năm sinh.
sắp xếp theo một trình tự nhất định.
- Địa chỉ? (Học lớp nào?)
không?
- Lý do xin gia nhập.
? Vậy, Bố cục là gì?
- Sự sắp đặt nội - Lời hứa, cam đoan.
dung các phần - Chữ kí
theo một trình tự b- Nội dung trong đơn phải sắp
hợp lý được gọi xếp một cách trình tự, rành
là bố cục.
mạch và hợp lý.
? Vì sao khi xây dựng văn bản
- Vì văn bản không được viết
cần phải quan tâm tới bố cục?
một cách tuỳ tiện mà phải viết
nột cách rõ ràng.
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu những yêu cầu về bố cục trong VB (7’)
2. Những yêu cầu về bố cục
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
21
Giáo án Ngữ Văn 7
- Goi HS đọc câu chuyện 2
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
- 2 HS đọc/29
? Câu chuyện trên đã có bố -Chưa có bố cục
cục chưa? Vì sao?
vì các phần sắp
xếp lôn xộn.
? Cách kể trên bất hợp lý ở - Bố cục không
chỗ nào?
hợp lý
trong văn bản:
+) Văn bản: sgk/29
+) Nhận xét:
- Nội dung các phần, các đoạn
trong Vb phải thống nhất chặt
chẽ với nhau, giữa chúng phải
có sự phân biệt rõ ràng.
- Trình tự sắp xếp các phần, các
đoạn phải giúp cho người viết,
người nói dễ dàng đạt được mục
đích giao tiếp.
? Qua phần trên, em hãy nêu -Bố cục phải hợp
yêu cầu về bố cục trong văn lý thì văn bản đạt
bản?
được mục đích
giao tiếp cao.
* HĐ 3: HDHS Tìm hiểu các phần của bố cục (13’)
3. Các phần của bố cục:
? Bố cục có mấy phần?
- bố cục gồm 3 a- Bố cục có 3 phần: Mở bài,
phần:MB,TB,KB Thân bài, Kết bài.
? Hãy nêu nhiệm vụ của từng - Nhắc lại kiến b- Nhiệm vụ:
phần trong văn bản?
thức VBTS, MT. - Văn bản tự sự:
? Có cần phân biệt rõ ràng
+ MB: Giới thiệu chung về nhân
nhiệm vụ của mỗi phần - phải phân biệt vật và sự việc.
không? Vì sao?
rõ ràng.
+ TB: Kể lại diễn biến của sự
việc.
? Có bạn nói rằng phần MB - Suy nghĩ, phát + KB: Kể kết cục của sự việc.
chỉ là sự tóm tắt, rút gọn của biểu ý kiến.
- Văn bản miêu tả:
phần TB, còn phần KB chẳng
+MB:Tả khái quát đối tượng
qua chỉ là sự lặp lại một lần
+ TB: Tả chi tiết đối tượng.
nữa của MB. Nói như vậy có
+ KB: Nêu cảm nghĩ.
đúng không? Vì sao?
* Ghi nhớ: ( SgkT30)
* HĐ 4: HDHS Luyện tập (15’)
4- Luyện tập
1.Bài tập 3/30:
? Bài tập 3/ 30
Tổ chức thảo
- Bố cục của bản báo cáo chưa
luận nhóm
thật rành mạch và hợp lý: (1),
(2), (3) ở TB mới chỉ kể lại việc
- Đại diện trình
học tốt chứ chưa trình bày kinh
bày kết quả
nghiệm học tốt. (4) không nói về
học tập.
- Nhóm khác
- Bổ xung: Trình bày những kinh
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
22
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
nhận xét, bổ
xung
3- Củng cố: (3’)
4- Dặn dò: (2’)
nghiêm học tập tốt.
+ Tham khảo tài liệu, sách báo,
tạp chí….
+học hỏi, tìm tòi,nghiên cứu
- Khắc sâu kiến thức bài học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
_______________________________________
Lớp 7 tiết TKB:........Ngày Giảng:...../......./2012 Sĩ Số :...... Vắng :........
Tiết 10 : NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao – dân ca qua những bài
ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương , đất nước , con người .
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về
tình yêu quê hương , đất nước , con người .
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong
các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người .
3. Thái độ:
- Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của
chúng.
* TÍCH HỢP GD.BVMT
- Liên hệ. Cho các em sưu tầm ca dao về môi trường.
III.CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
23
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
1. chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, TLTK
2. chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị bài
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là cao dao – dân ca ?
? Đọc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và nêu nội dung từng bài ?
2. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)
- Trong kho tàng ca dao – dân ca cổ truyền VN , các bài ca về chủ đề tình yêu quê
hương , đất nước, con người rất phong phú . Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có không
ít câu ca hay , đẹp , mượt mà , mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương
mình . Bốn bài dưới đây chỉ là 4 ví dụ tiêu biểu mà thôi .
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (10’)
I – Khái quát văn bản:
? Hãy trình bày khái - Nhắc lại 1 – Thể loại:
niệm Ca dao, dân ca?
kiến thức.
Ca dao – Dân ca
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Chú ý
2- Đọc văn bản: sgk/37-38
- Gọi HS đọc VB/37-38
- Đọc VB
- B1: Hỏi, thách thức, tự hào.
- Nhận xét, uốn nắn.
- B4: nhịp chậm 4/4/4.
3- Giải nghĩa từ khó: sgk/38
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
II – Đọc hiểu chi tiết:
- Gọi HS đọc bài số 1/37 - HS đọc.
1- Bài số 1:
- Bài ca có hai phần. Phần đầu là câu hỏi
? Trong bài 1, em đồng ý - ý kiến b, c. của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô
với ý kiến nào trong các
gái.
ý kiến vừa nêu?
- Hình thức đối đáp xoay quanh một chủ
đề: hỏi – đáp về cảnh đẹp của núi sông
Tổ quốc.
+ Thành Hà Nội: năm cửa ô.
? Vì sao ở bài 1 chàng - thể hiện sự +Sông Lục Đầu: 6 khúc xuôi một dòng
trai, cô gái lại dùng hiểu biết về + Nước sông Thương: bên đục, bên
những địa danh và những các kiến thức trong.
đặc điểm của địa danh văn hóa, lịch + Núi Đức Thánh Tản: thắt cổ bồng.
như vậy để hỏi đáp?
sử, địa lý…
+ Đền Sòng: thiêng nhất xứ Thanh.
+ Lạng Sơn: thành tiên xây.
-> là một hình thức để trai gái thử tai
? Qua hình thức hỏi – đáp
nhau, đo độ hiểu biết kiến thức địa lý,
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
24
Giáo án Ngữ Văn 7
Trường PTDTBT THCS Túng Sán
em nhận thấy hai nhân - là những
vật như thế nào?
người
lịch
sự, hiểu biết
và tế nhị.
- Gọi - Gọi HS đọc bài - Đọc bài 4
4/38.
lịch sử…
- Thể hiện, chia sẻ sự hiểu biết, niềm tự
hào, tình yêu đối với quê hương, đất
nước.
2- Bài số 4:
- Cấu trúc câu đặc biệt:
+ C1, C2 giãn ra, kéo dài tới 12 tiếng
? Qua hai dòng đầu bài 4, - cấu tạo đối + nhịp 4/4/4 cân đối, đều đặn.
em có nhận xét gì về cấu xứng,hoán
-> Sự đối xứng hoán đổi vị trí nhìn.
tạo đặc biệt của hai dòng đổi
- Ngôn ngữ thấm được bản sắc dân tộc
này trên các phương diện
vùng miền: ni, tê…
ngôn từ và nhịp điệu?
- Điệp ngữ, đảo ngữ
? Phép lặp, đảo, đối đó - khắc họa
-> Khắc họa không gian rộng lớn mênh
có tác dụng gì trong việc không gian
mông, bát ngát của cảnh vật qua cái nhìn
gợi hình gợi cảm cho bài rộng lớn…
mải mê, sung sướng của người ngắm
ca?
cảnh.
- Hình ảnh người con gái
? Em hãy nhận xét về khả - gợi lên hình + So sánh với chẽn lúa đòng đòng, phất
năng gợi tả của hình ảnh ảnh một cô phơ dưới nắng…
so sánh trong hai câu gái thôn quê -> người con gái đang tuổi dậy thì tràn
cuối bài?
mới lớn tràn đầy sức sống nhưng mang thân phận
đầy sức sống mong manh, yêu đuối.
GV:
- Hình ảnh ước lệ, tượng trưng: ngọn
Mô típ “Thân em” trong
nắng mới lạ, ấn tượng, tạo lên cái hồn
ca dao, dân ca.
của cảnh vật.
* HĐ 3: HDHS Luyện tập (8’)
III- Luyện tập
? Em có nhận xét gì về - thể thơ
1- Bài tập 1/40:
thể thơ của bồn bài ca phong phú.
- Thể thơ: + lục bát 6/8.
trên?
+ lục bát biến thể.
+ tự do.
? Tình cảm chung thể - tình yêu
2- Bài tập 2/ 40:
hiện trong bốn bài ca đó? quê hương,
- Tình cảm chung: Tình yêu quê hương,
đất nước…
đất nước, con người.
3- Củng cố (3’): - Đọc bài đọc thêm/ 40-41
4- Dặn dò: (2’): - Về nhà học thuộc lòng bài và sưu tầm một số bài ca dao, tục ngữ
cùng chủ đề.
? Tìm và phân tích cấu tạo các từ láy có trong bốn bài ca trên?
Giáo viên : Chảo Văn Nam
Năm học :2013 - 2014
25