Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

GA Toan 6 CHUONG I (Suu tam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.99 KB, 130 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 1:
Tiết 1:
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp.
Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.
∗ Kỹ năng:
Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ∈,∉.
∗ Thái độ:
Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; ê2
III. Phương tiện dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập.
- Trò: Thước thẳng, phiếu học tập.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu Toán 6 (5 phút).
- Dặn dò HS chuẩn bò đồ dùng
học tập, sách vở cần thiết cho
bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của
chương I như SGK.
Hoạt động 2: Làm quen với tập hợp (5 phút)
.1 Nhìn H1 SGK đọc tên các đồ
vật trên mặt bàn .
 (sách, bút) đó gọi là:tập hợp


các đồ vật.
Hãy lấy thêm VD về tập hợp
gần gũi với lớp học.
2.2 Cách viết các kí hiệu
H1 gồm:
Sách, bút
- Tập hợp các quyển
sách .
- Tập hợp các cây bút
(1)Các ví dụ:
-Tập hợp HS lớp 6A .
-Tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 10.
-Tập hợp các chữ cái a,
b, c, d
- Đặt tên các tập hợp bằng chữ
gì ?
- GV đưa ra ba cách viết tập
hợp A.
*Nhận xét xem:
a. Các phần tử của tập hợp
được viết ở đâu ?
b. Giửa các phần tử có dấu gì?
c. Mỗi phần tử được liệt kê
mấy lần?
d. Thứ tự các phần tử ra sao?
Nêu tính đặc trưng của tập hợp
Cho tập hợp:
A={x ∈ N/ x<4}
Chữ cái in hoa

-Các phần tử được viết
trong hai dấu {}
-Ngăn cách bởi dấu “,”
hoặc dấu “;”
-Một lần
-Thứ tự liệt kê tuỳ ý
(2)Cách viết các kí
hiệu.
-Đặt tên tập hợp bằng
chữ cái in hoa .
VD: A={0; 1; 2; 3}
Hay A={1; 2; 3; 0}
Hay A={x ∈ N /x<4}
0, 1, 2, 3 là các phần tử
của tập hợp A
*Kí hiệu: (SGK trang 5)
*Chú ý: (SGK trang 5)
- Để viết một tập hợp :
(in đậm trong khung
TR5 SGK)
Có mấy cách viết một tập hợp?
2.3. Củng cố bài 1
Giới thiệu thêm hình 2 trang 5
SGK (Sơ đồ ven)
-Có hai cách
HS đọc trong khung
trang 5
-Là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4
-Có 5 phần tử

Bài 1:
A={9; 10; 11; 12; 13}
hoặc A={x ∈ N/ 8 < x <
14}
12 ∈ A ; 16 ∉ A
Hoạt động 3: Củng cố toàn bài
3.1 Bài
Hãy nhận xét đúng ?sai?
Nếu sai sửa lại cho đúng
3.2 Bài
Lưu ý HS có thể viết:
{N, H, A, T, R, A, N, G}
1 HS đọc đề rồi lên bảng
HS dưới lớp làm vào vở .
NX đúng sai?
1 HS đọc đề rồi lên bảng
HS dưới lớp làm vào vở .

Phần tử N,A liệt kê 2 lần
(3). Luyện tập.
D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hay D={x ∈ N/ x <
7}
2 ∈ D ; 10 ∉ D
{N, H, A, T, R, A,
N, G}
=>mỗi phần tử N và A đã liệt kê
mấy lần?
=> sai Minh hoạ bằng một
vòng kín

?1
?2
Hãy ghi các phần tử của tập
hợp trong bài ?1 và bài ?2 vào
hai vòng kín bên
3.3 Bài 2
Một HS viết như sau đúng hay
sai? Vì sao?
{T, O, A, N, H, O, C }
Hãy sửa lại cho đúng?
GV yêu cầu HS làm bài 3 tr.6
SGK theo nhóm nhỏ trong thời
gian 2 phút. Sau đó GV thu đại
diện 3 bài nhanh nhất và nhận
xét bài làm của HS
Đáp: sai vì chữ O liệt kê
hai lần .
Sửa là {T, O, A, N, H,
C }
Bài 2:
{T, O, A, N, H, C }
Bài 3:
A = {a, b}; B = {b, x,
y}
Điền ký hiệu thích hợp
vào ô vuông:
x A; y B;
b A; b B;
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý TR5 SGK.

- Làm bài 3, 4, 5 (SGK) 6, 7, 8(SBT)
- Viết đề bài 3, 4 (SGK) ra phiếu học tập.
V. Rút kinh nghiệm:
- GV nên hướng dẫn các nhóm trưởng cách làm việc, nhóm trưởng phải bố trí, phân
công các bạn trong nhóm của mình một cách khoa học, hợp lý.
- GV tập dần cho HS thói quen làm việc theo nhóm.
- GV nên quan sát các nhóm làm việc, nhắc nhở những HS không làm việc, ngồi nói
chuyện.
- HS chưa quen với phương pháp nên còn lúng túng, GV cần phải uốn nắn, hướng dẫn
các em dần.
1,2,
3,4,
5,6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 1:
Tiết 2:
§2. TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ
hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
∗ Kỹ năng:
HS phân biệt được các tập N, N
*
, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≤, biết viết số tự
nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
∗ Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

II. Phương pháp giảng dạy:
Hoạt động nhóm, nêu vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu
chú ý trong SGK về cách viết
tập hợp.
- Làm bài 7 tr.3 (SBT)
HS2: - Nêu các cách viết một
tập hợp
HS1: Lấy VD về tập hợp
Sửa bài 7 tr.3(SBT).
a) Cam ∈ A và cam ∈
B.
b) Táo ∈ A nhưng táo
∉ B
HS2: - Trả lời phần đóng
khung trong SGK
- Làm bài tập:
- Viết tập hợp A các số tự
nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
bằng 2 cách.
C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
C2: A = {x ∈ N / 3 < x <
10}

- Hãy minh họa tập hợp A
bằng hình vẽ.
Minh họa tập hợp:
Hoạt động 2: Tập hợp N và N
*
(10 phút)
- Nêu các số tự nhiên?
- Tập hợp các số tự nhiên được
ký hiệu là N.
- Vẽ tia Ox.
- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, …
trên tia số
- 0, 1, 2, 3, … là các số tự
nhiên.
- Hãy viết tập hợp các số
tự nhiên.
- Điền vào ô vuông các
ký hiệu ∈ và ∉.
12 N;
4
3
N
1. Tập hợp N và tập hợp
N
*

- Các số 0, 1, 2, 3, … là
các số tự nhiên. Tập hợp
các số tự nhiên ký hiệu là
N.

- GV giới thiệu tập hợp N
*
.
- GV gọi HS đọc mục a trong
SGK.
- Gọi tên các điểm 0,
điểm 1, điểm 2, điểm 3.
- Gọi HS lên bảng ghi
trên tia số các điểm 4, 5
- So sánh N và N
*
- Điểm biểu diễn số tự
nhiên a trên tia số gọi là
điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên
khác 0 được ký hiệu N
*
.
Tập N = {0, 1, 2, 4, …}
N
*
= {1, 2, 3, 4, …}
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)
- Chỉ trên tia số giới thiệu điểm
biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái
điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Giáo viên giới thiệu các ký
hiệu ≥ và ≤ .
- Gọi HS nêu mục b, c (SGK).
- Điền ký hiệu > hoặc <

vào ô vuông cho đúng:
3 9 15 7 0
2
- Viết tập hợp
A = {x ∈ N / 6 ≤ x ≤ 8}
bằng cách liệt kê các
phần tử của nó.
2. Thứ tự trong tập hợp số
tự nhiên.
a. Trong hai số tự nhiên
khác nhau có một số nhỏ
hơn số kia.
- Nếu a nhỏ hơn b, viết a
< b hay b > a.
- a ≤ b nghóa là a < b và a
= b
- GV giới thiệu số liền trước, số
liền sau của một số tự nhiên.
- Tìm số liền sau của các
số 4, 7, 15?
b. Nếu a < b và b < c thì a
< c
0 1 2 3 4 5
.4 .5
.6 .7 .8
.9
A
- Giới thiệu hai số tự nhiên liên
tiếp
- Trong các số tự nhiên, số nào

nhỏ nhất?
- Số nào lớn nhất? Vì sao?
- Tập hợp các số tự nhiên có bao
nhiêu phần tử.
- Tìm các số liền trước
của các số 9, 15, 20?
- Tìm hai số tự nhiên
liên tiếp?
- Tìm 3 số tự nhiên liên
tiếp tăng dần?
24, …, …
…, 100, …
- Tìm số tự nhiên nhỏ
nhất? Số tự nhiên lớn
nhất?
c. Mỗi số tự nhiên có một
số liền sau duy nhất.
d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất, không có số tự
nhiên lớn nhất.
e. Tập hợp các số tự
nhiên có vô số phần tử.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 phút)
Cho HS làm bài tập 6, 7 trong
SGK.
Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9
trang 8 (SGK).
Hai HS lên bảng làm
bài.
Đại diện nhóm lên làm

bài tập
Bài 6:
a). 17, 18; 99, 100; a, a+1
(với a∈ N)
b). 34, 35; 999, 1000; b-1,
b (với b∈ N
*
)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
+ Học kó bài trong SGK và ở vở ghi.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10  15 trang 4, 5 (SBT)
Hướng dẫn: ………, …………, a là a + 2; a + 1; a.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 1:
Tiết 3:
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ
trong hệ thập phân giá trò của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vò trí
∗ Kỹ năng:
HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
∗ Thái độ:
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Phương pháp giảng dạy:
Nêu vấn đề, hoc tập theo nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số

và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ:
HS1: - Viết tập hợp N; N
*
.
- Làm bài 11 trang 5 (SBT).
- Viết tập hợp A các số tự
nhiên x mà x ∉ N
*
.
HS2: Viết tập hợp B các số tự
nhiên không vượt quá 6 bằng 2
cách. Sau đó biểu diễn các phần
tử của tập hợp B trên tia số. Đọc
tên các điểm ở bên trái điểm 3
trên tia số.
2 HS lên bảng:
HS1: N = {0; 1; 2; 3; …}
N
*
= {1; 2; 3; …}
Sửa bài 11 tr.5 (SBT)
A = {19; 20}; B = {1; 2;
3; …}
C = {35; 36; 37; 38}
A = {0}

HS2:
C1: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5;
6}
C2: B = {x ∈ N / x ≤ 6}
Biểu diễn trên tia số:
0 1 2 3 4 5
Làm bài 10 trang 8 (SGK)
Các điểm ở bên trái
điểm 3 trên tia số là 0; 1;
2.
Bài 10 tr.8 (SGK)
4601; 4600; 4599
a + 2; a + 1; a
Hoạt động 2: Số và chữ số (10 phút)
- Gọi HS đọc ba số tự nhiên bất
kỳ.
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi các
số tự nhiên.
- HS làm bài tập 11b.
- Chú ý:
+ Khi viết các số tự nhiên có
từ 5
- Từ bài cũ: ghi số ba
trăm hai lăm (325).
- Mỗi số tự nhiên có thể
có một, hai, ba, … chữ số.
1. Số và chữ số
Với 10 chữ số 0, 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi
được mọi số tự nhiên.

chữ số trở lên ta thường viết
tách
Riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ
phải sang trái.
+ Cần phân biệt: số với chữ
số; số chục với chữ số hàng
chục
- 7 là số có một chữ số.
- 312 là số có 3 chữ số.
-15712314
235 = 200 + 30 + 5
ab
= 10a + b (a ≠
0)
222 = ?
abc
= ?
Hãy viết số tự nhiên lớn
nhất có ba chữ số?
Số tự nhiên lớn nhất có
ba chữ số khác nhau?
Hoạt động 3: Hệ thập phân (10 phút)
Hãy viết số 32 thành tổng của
các số?
Tương tự, hãy viết 127,
ab
,
abc
thành tổng của các số?
32 = 30 + 2

2. Hệ thập phân:
Ví dụ:
32 = 30 + 2
= 3.10 + 2
127 = 100 + 20 + 7
= 1.100 + 2.10 + 7

ab
= a.10 + b (a≠0)

abc
= a.100 + b.10 + c
Các số tự nhiên được viết
theo hệ thập phân.
Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã (10 phút).
- Gọi HS đọc 12 số La Mã trên
mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số I, V, X
và IV, IX.
- Lưu ý: Ở số La Mã có những
chữ số ở vò trí khác nhau nhưng
có giá trò như nhau.
IV = 4
IX = 9
VII = V + I + I = 7
VIII = ?
Gọi HS lên bảng viết.
3. Chú ý: Cách ghi số La
Mã:
Các số La Mã từ 1 đến 10:

I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII IX X
7 8 9 10
Nếu thêm vào bên trái mỗi
số trên:
+ Một chữ số X ta được các
số La Mã từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta được các
số La Mã từ 21 đến 30.
Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố (6 phút).
1/. Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX.
2/. Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.
Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000.
A = {0, 2}
Bài 13a: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: 1000
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (12 phút)
+ Học kó bài – Đọc SGK
+ Làm bài tập 16  21 tr.56 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 2:
Tiết 4:
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP – TẬP HP CON
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số
phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái

niệm hai tập hợp bằng nhau.
∗ Kỹ năng:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con
hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một
tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu ⊂, Þ.
∗ Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ∈ và ⊂.
II. Phương pháp giảng dạy:
Hoạt động nhóm, nêu vấn đề
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút).
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1:
- Sửa bài 19 tr.5 (SBT)
- Viết giá trò của số
abcd
trong
hệ thập phân dưới dạng tổng
giá trò các chữ số?
- Đọc các số La Mã: XVII;
XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các
chữ số sau: 19; 25.
Gọi HS lên bảng:
Bài 19:
340; 304; 430; 403

Viết:
abcd
=1000a + 100b + 10c
+ d
(a ≠ 0)
XVII: Mười bảy
XXVII: Hai mươi bảy
19: XIX
25: XXV
Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp (12 phút).
Cho tập hợp:
A = {bút}
B = {a, b}
C = { x∈N/ x ≤ 50}
N = { 0; 1; 2; …}
- GV cho HS các tập hợp trên
dưới dạng biểu đồ Ven.
- HS nhận xét mỗi tập hợp có
bao nhiêu phần tử?
Cho tập M = {x∈N/ x +5 = 2}.
Tập hợp M có bao nhiêu phần
tử?
 Hình thành tập hợp rỗng, ký
hiệu
Viết thành tập hợp,
nêusố phần tử của các
tập hợp:
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 51 phần

tử
Tập hợp N có vô số
phần tử
Tập M không có phần
tử nào Tập hợp rỗng,
ký hiệu ∅
1. Số phần tử của một tập
hợp:
A = {Bút}
B = {a, b}
C = { x∈N/ x ≤ 50}
N = { 0; 1; 2; …}
M = ∅
* Nhận xét: Học SGK trang
12
- GV tổng kết chung số phần tử
của một tập hợp, yêu cầu HS
học phần đóng khung.
- Yêu cầu học sinh làm bài 16
theo nhóm.
HS giải bài 16/13
(SGK)
a). A = {20} có 1 phần
tử
b). B = {0} có 1 phần tử
c). C = N có vô số phần
tử
d). D = ∅
Hoạt động 3: Tập hợp con (18 phút)
- Dùng biểu đồ Ven minh họa

hai tập hợp sau:
K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}
Cam ? K Cam ? H
 Mọi phần tử của tập hợp H
đều là phần tử của tập hợp K
- Tiến hành ví dụ 1
- Từ 2 ví dụ hình thành nhận
xét trong SGK
- Yêu cầu học sinh phân biệt
∈, ⊂.
HS viết thành tập hợp
K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}
Cam ∈ K; Cam ∈ H
H ⊂ K
- Vẽ hình xác đònh ví dụ,
làm quen khái niệm tập
hợp con.
2. Tập hợp con:
a. Ví dụ 1:
A = {a, b}
B = {a, b, c, d, e, g, h}
Ký hiệu: A ⊂ B
A là tập hợp con của A hay
A chứa trong B
* Nhận xét: SGK trang 13
- GV yêu cầu học sinh làm ví
dụ 2
b. Ví dụ 2:

M = {1; 3; 5} ta có M ⊂ N
N = {3; 5; 1} và N ⊂ M

• c
• d
• e
• a
• b
• g
• h

A





B
- Thông qua ví dụ 2 hình thành
hai tập hợp bằng nhau
 Rút ra nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài tập theo
nhóm nhỏ bài 19, 20 trang 13
theo nhóm nhỏ để điều chỉnh
kiến thức.
HS giải bài 19 trang 13
vào phiếu học tập.
A={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;
8; 9}
B={0; 1; 2; 3; 4; 5}

B ⊂ A
HS giải nhanh bài 20,
phân biệt ⊂, ∈
a) 15 ∈ A; b) {15} ⊂ A;
c) {15; 24} = A
Hay N = M
* Chú ý: SGK trang 13
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (5 phút).
GV vẽ biểu đồ Ven.
Yêu cầu HS viết thành tập hợp
- Có bao nhiêu tập hợp?
HS xác đònh tập hợp.
Yêu cầu học sinh điền vào ô
trống nhằm luyện tập tổng kết
GV yêu cầu HS là bài tập ?3
trang 13 SGK.
HS điền vào ô trống
xác đònh đúng hay sai
3. Luyện tập:
F


E E = {a; b; c; 1; 2; 3}
F = {a; b; c}
D = {a; b; c}
E F D F
D F 3 E
C E D F
Bài ?3
M ⊂ A; M ⊂ B; A = B

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5 phút)
+ Học kó bài đã học.
+ BTVN: 17  20 tr.13 (SGK)
• a
• b • c
• 1
• 2
• 3
• a
• b • c
D
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 2:
Tiết 5:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập
hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật).
∗ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng,
chính xác các ký hiệu ⊂, Þ, ∈.
∗ Thái độ:
Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp.
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.

IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 phút).
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có
bao nhiêu phần tử? Tập hợp
rỗng là tập hợp như thế nào?
Sửa bài 29 tr.7 (SBT)
Câu 2: Khi nào tập hợp A
được gọi là tập hợp con của
tập hợp B.
Sửa bài 32 tr.7 (SBT)
2 HS lên bảng:
HS1: Trả lời phần chú ý
tr.12 SGK
Bài 29 tr.7 (SBT)
a. A = {18} b. B = {0}
c. C = N d. D = Þ
HS2: Trả lời như SGK
Bài 32 tr.7 (SBT)
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
A ⊂ B
Hoạt động 2: Luyện tập (38 phút).
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
Bài 21 tr.14 (SGK)
+ GV gợi ý: A là tập hợp các
số tự nhiên từ 8 đến 20.
+ GV hướng dẫn cách tìm số
phần tử của tập hợp A như

SGK.
Công thức tổng quát (SGK)
Gọi 1 HS lên bảng tìm số
phần tử của tập hợp B:
B = {10; 11; 12; … ; 99}
HS bằng cách kiệt kê để
tìm số phần tử của tập hợp
A.
Áp dụng công thức vừa
tìm được, tìm số phần tử
của tập hợp B.
Bài 21 tr.14 (SGK)
A = {8; 9; 10; … ; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ
a đến b có b – a + 1 phần
tử
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần
tử
Bài 23 tr.14 (SGK)
+ GV yêu cầu HS làm bài
theo nhóm. Yêu cầu của
nhóm:
- Nêu công thức tổng quát
tính số phần tử của tập hớp
các số chẵn từ số chẵn a đến
số chẵn b (a < b).
- Các số lẻ từ số lẻ m đến số

lẻ n (m < n).
- Tính số phần tử của tập hợp
D, E.
+ GV gọi một đại diện nhóm
lên trình bày.
Tập hợp D là tập hợp có tính
chất gì?
Tập hợp E là tập hợp có tính
chất gì?
Áp dụng công thức nào để có
được số phần tử của tập hợp
D và E.
- Gọi HS nhận xét.
- Kiển tra bài của các nhóm
còn lại.
HS làm việc theo nhóm
trong 5 phút.
Các nhóm trưởng phân
chia công việc cho các
thành viên trong nhóm
HS nộp bảng nhóm
- Tập hợp các số chẵn từ
số a đến số b có:
(b – a):2 + 1 (phần
tử)
- Tập hợp các số chẵn từ
số a đến số b có:
(n – m):2 + 1 (phần
tử)
D = {21, 23, 25, …, 99} có

(99 – 21):2 + 1 = 40 phần
tử.
E = {32, 34, 36, …, 96} có
(96 – 32):2 + 1 = 33 phần
tử
Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
Bài 22 tr.14 (SGK)
- GV yêu cầu 2 học sinh lên
bảng làm bài.
- Các HS khác làm bài và
bảng phụ.
Yêu cầu HS dưới lớp nhận
xét bài làm của bạn, GV thu
bài của 5 HS nhanh nhất và
nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu thêm: Hãy tính
số phần tử của các tập hợp
vừa viết? Áp dụng công thức
nào?
a). Viết tập hợp C các số
chẵn nhỏ hơn 10?
b). Viết tập hợp L các số
lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ
hơn 20.
c). Viết tập hợp A có 3 số
chẵn liên tiếp, số nhỏ nhất
là 18.
d). Viết tập hợp B có bốn
số lẻ liên tiếp trong đó số
lớn nhất là 31.

Bài 22 tr.14 (SGK)
a. C = {0,2,4,6,8}
b. L = {11,13,15,17,19}
c. A = {18,20,22}
d. B = {25,27,29,31}
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 25 SGK
- GV đưa đề bài số 25 SGK
(đã chuẩn bò sẵn) lên bảng.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi một HS lên bảng viết
tập hợp A bốn nước có diện
tích lớn nhất.
- Gọi một HS lên bảng viết
tập hợp A bốn nước có diện
tích nhỏ nhất.
- GV thu 3 bài nhanh nhất của
HS
HS đọc đề bài
2 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm bài vào
bảng phụ
Bài 25 SGK
A = {Inđô; Mianma; Thái
Lan, Việt Nam}.
B = {Xingapo, Brunây,
Campuchia}
Bài 39 tr.8 (SBT)
- GV đưa đề bài tập 39 tr.8
(SBT) chuẩn bò sẵn.

- Yêu cầu HS đọc đề bài
toán.
- Nhắc lại tập hợp A được gọi
là tập hợp con của tập hợp B
khi nào?
- HS lên bảng làm bài.
- Dùng biểu đồ Ven giải thích
HS đọc đề bài tập 39
(SBT).
Tập hợp A được gọi là tập
hợp con của tập B khi mọi
phần tử của tập hợp A đều
là phần tử của tập hợp B
Bài 39 tr.8 (SBT)
B ⊂ A; M ⊂ A; M ⊂
B
M
B
A
bài tập 39 trang 8 SBT
* Trò chơi: Cho tập hợp A các
số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10.
Viết các tập hợp con của tập
hợp A sao cho mỗi tập hợp
con đó có 2 phần tử
GV yêu cầu lớp chia thành
hai nhóm. Mỗi nhóm cử 3 đại
diện lên bảng.
Cả lớp thi xem ai làm nhanh
cùng với 3 bạn trên bảng.

GV sửa bài trên bảng.
Phân đònh thắng thua.
HS đọc đề bài toán và làm
bài vào bảng phụ
HS sửa bài vào vở.
Đáp án:
{1, 3} {3, 5} {5, 7}
{7, 9}
{1, 5} {3, 7} {5, 9}
{1, 7} {3, 9}
{1, 9}
Hoạt động 3: Củng cố:
Thông qua luyện tập
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
BTVN: 34  37; 41, 42 tr.8 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 2:
Tiết 6:
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự
nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết
dạng tổng quát của các tính chất đó.
∗ Kỹ năng:
HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
∗ Thái độ:
HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

II. Phương pháp giảng dạy:
Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như
SGK tr.15.
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm và bút viết.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài (1 phút)
Ở Tiểu học chúng ta đã học
phép toán công và phép toán
nhân. Trong phép toán công và
phép toán nhân có các tính chất
cơ bản là cơ sở giúp ta tính
nhẩm, tính nhanh. Đó là nội
dung bài hôm nay.
Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên (15 phút)
+ Hãy tính chu vi và diện tích
của một mảnh vườn hình chữ
nhật có chiều dài 32m, chiều
rộng 25m.
+HS đọc kỹ đề bài và tìm
cách giải.
1. Tổng và tích 2 số tự
nhiên:
+ Phép cộng: a + b = c
+ Phép nhân: a . b = d
- Nêu công thức tính chu vi và
diện tích hình chữ nhật?
+ Gọi một HS lâng bảng làm

bài.
- Nếu chiều dài của mảnh vườn
hình chữ nhật là a (m), chiều
rộng là b (m) ta có công thức
tính chu vi, diện tích như thế
nào?
+ GV giới thiệu thành phần
phép tính
cộng và nhân: số hạng, dấu +,
tổng,
- Chu vi hình chữ nhật
bằng chiều dài cộng với
chiều rộng, nhân 2.
- Diện tích của hình chữ
nhật bằng chiều dài nhân
với chiều rộng.
Giải: Chu vi của mảnh
vườn hình chữ nhật là:
(32 + 25) x 2 = 114 (m)
Diện tích của hình chữ
nhật là:
32 x 25 = 800 (m
2
)
- Tổng quát:
P = (a + b) . 2
S = a . b
thừa số, dấu x, tích.
+ GV đưa bảng phụ ghi bài ?1
+ Yêu cầu một HS đứng tại chỗ

trả lời.
+ Gọi 2 HS trả lời ?2
GV chỉ và cột 3 và 5 trên bảng
phụ của ?1
p dụng câu b ?2 giải bài tập:
Tìm x biết: (x – 34) . 15 = 0
Em hãy nhận xét kết quả của
tích và thừa số của tích.
Vậy thừa số còn lại phải như
thế nào?
HS điền vào chỗ trống:
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a+b
17 21 49 15
a.b
60 0 48 0
a. Tích của một số với số
0 thì bằng 0.
b. Nếu tích của hai thừa
số mà bằng 0 thì có ít
nhất một thừa số bằng 0.
+ HS trao đổi với nhau
tìm ra cách giải.
- Kết quả tính bằng 0.
- Có một thừa số khác 0.
- Thừa số còn lại phải
bằng 0.
(x – 34) . 15 = 0
=> x – 34 = 0

Tìm x dựa trên cơ sở nào?
x = 0 + 34
x = 34
(Số bò trừ = sốtrừ + hiệu)
Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (10 phút)
+ GV treo bảng phụ tính chất
của phép cộng và phép nhân.
+ Phép cộng số tự nhiên có tính
chất gì? Phát biểu các tính chất
đó?
Yêu cầu HS phát biểu lại các
tính chất.
Tính nhanh: 46 + 17 + 54
+ Phép nhân số tự nhiên có tính
chất gì? Phát biểu các tính chất
đó?
Yêu cầu HS phát biểu lại các
tính chất.
Tính nhanh: 4 . 37 . 25

Cả lớp làm vào vở.
+ Tính chất nào liên quan đến
cả phép cộng và nhân? Phát
biểu tính chất?
p dụng tính nhanh: 87 . 36 +
87 . 64
HS nhìn vào bảng phát
biều thành lời như SGK
HS lên bảng: 46 +17 + 54
= (46 + 54) +17

= 100 + 17 = 117
HS nhìn vào bảng phát
biểu thành lời như SGK
HS lên bảng: 4 . 37 . 25
= (4 . 25) . 37
= 100 . 37 = 3700
Tính chất phân phối của
phép nhân đối vớp phép
cộng
87 . 36 + 87 . 64
= 87.(36 + 64) = 87 . 100
= 8700
2. Tính chất của phép
cộng và phép nhân số tự
nhiên:
Cộng Nhân
a+b = b+a a.b = b.a
(a+b)+c
= a+(b+c)
(ab)c
= a(bc)
a+0 = 0+a
=a
a.1=1.a =
a
a. (b + c) = ab + aac
* Phát biểu các tính chất:
(SGK)
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (17 phút).
- Phép cộng và phép nhân có

tính chất gì giống nhau?
- Phép cộng và phép nhân
đều có tính chất kết hợp
và giao hoán.
Bài 26 tr.16 (SGK)
GV vẽ hình vào bảng phụ
Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái
phải đi qua những đâu?
Em hãy tính quãng đường bộ từ
Hà Nội lên Yên Bái.
Em nào có cách tính nhanh tổng
đó
Bài 27 tr.16 (SGK)
Hoạt động nhóm.
4 nhóm làm cả 4 câu và treo
bảng nhóm cả lớp kiểm tra kết
quả, đánh giá nhanh nhất, đúng
nhất.
Muốn đi từ Hà Nội lên
Yên Bái phải đi qua Vónh
Yên, Việt Trì
1 HS lên bảng trình bày
(54 + 1) + (19 + 81) = 55
+100
= 155
Bốn nhóm treo bảng.
Cả lớp kiểm tra
Bài 26 tr.16 (SGK)
Quãng đường bộ Hà Nội
– Yên Bái là:

54 + 19 +82 = 155
(km)
Bài 27 tr.16 (SGK)
a) 86+ 357+ 14
= (86+14)+357
= 100 + 357 = 457
b) 72+69+128
= (72+128) + 69
= 200 + 69 = 269
c) 25.5.4.27.2
= (25.4).(5.2).27
= 100 . 10 .27 = 27000
d) 28.64 + 28.36 = 28.
(64+36)
= 28.100 = 2800
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Học kó bài đã học.
+ BTVN: 28 tr.16, 29, 30b tr.17
43, 44, 45, 46 tr.8 (SBT)
+ Tiết sau mỗi HS chuẩn bò một máy tính bỏ túi.
+ Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK (trang 16)
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 3:
Tiết 7:
§5. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết

vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
∗ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh.
∗ Thái độ:
Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Phương pháp giảng dạy:
Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.
- HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV gọi 2 HS lên bảng
kiểm tra.
HS1: a) Phát biểu và
viết dạng tổng quát tính
chất giao hoán của phép
cộng?
b) Làm bài 28 tr.16
(SGK).
2 HS lên bảng :
HS1: Phát biểu và viết:
a + b = b + a
Bài tập:
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
= 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
C2: (10 + 3)+(11 + 2)+(12 + 1)
= (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)

= 13.3= 39
HS2:
- Phát biểu và viết dạng
tổng quát tính chất kết
HS2:
Phát biểu và viết tổng quát:
(a+b) + c = a+ (b+c)
Bài tập
hợp của phép cộng.
- Sửa bài 43 (a, b)
tr.8 (SBT).
a) 81+243+19 = (81+19)+243
= 100 + 243 = 343
b)168+79+32 = (168+132)+79
= 300 + 79 = 379
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút).
Dạng 1: Tính Nhanh
Bài 31 (trang 17 SGK)
Gợi ý cách nhóm: (kết hợp
các số hạng sao cho được số
tròn chục hoặc tròn trăm).
HS làm dưới sự gợi ý của
gv
=(135+65)+(360+40)
=200+400 = 600
=(463+137)+(318+22)
=600+340 = 940
Bài 31 (trang 17 SGK)
a) 135 + 360 + 65 + 40
=(135+65)+(360+40)

=200+400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
=(463+137)+(318+22
)
=600+340 = 940
Bài 32 trang 17 (sgk)
Gv cho hs tự đọc phần hướng
dẫn trong sách sau đó vận
dụng cách tính.
a) 996 + 45
Gợi ý cách tách số 45=41+4
b) 37 + 198
GV yêu cầu HS cho biết đã
van6 dụng những tính chất
nào của phép cộng để tính
nhanh.
=
(20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 +
25
=50.5 + 25 =275
a)=996+(4+41)
=(996+4)+41 =1000+41
=1041
b)=(35+2)+198
=35+(2+198)=35+200
=235
Đã vận dụng tính chất
giao hoán và kết hợp để

tính nhanh.
c) 20+21+22+…+29+30
=
(20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 +
25
=50.5 + 25 =275
Bài 32 trang 17 (SGK)
a) 996 + 45 = 996 + (4 +
41)
=(996 + 4) + 41 =1000 +
41
=1041
b) 37 + 198 = (35+2) +198
=35+(2+198)=35+200
=235
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số
Bài 33 trang 17 (SGK)
Hãy tìm quy luật của dãy số
Hãy viết tiếp 4;6;8 số nữa
vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.
Gv gọi hs đọc đề bài 33
2 = 1+1 ; 5 = 3+2
3 = 2+1 ; 8 = 5+3
HS1: viết 4 số tiếp theo
1,1,2;3;5;8;13;21;34;55
HS 2: viết tiếp 2 số nữa
vào dãy số mới
1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;89;

144
HS 3:
1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89
;144;233;377
Bài 33 trang 17 (SGK)
1,1,2;3;5;8;13;21;34;55
1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;89;
144
1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;
144;233;377
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ
túi giới thiệu các nút trên
máy tính.
Hướng dẫn HS cách sử dụng
như trang 18 (SGK).
GV tổ chức trò chơi: dùng
máy tính nhanh các tổng (bài
34c SGK)
Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS,
cử 1HS
dùng máy tính lên bảng điền
kết quả thứ 1. HS1 chuyển
phấn cho HS2 lên tiếp cho
đến kết quả thứ 5.Nhóm nào
nhanh và đúng sẽ được
thưởng điểm cho cả nhóm.
Gọi từng nhóm tiếp sức
dùng máy tính thực hiện
các phép tính.

1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217 =
2185
Bài 34c SGK
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217 = 2185
Dạng 4: Toán nâng cao
GV đưa tranh nhà tóan học
Đức Gau – Xơ, giới thiệu qua
về tiểu sử: sinh 1777, mất
1855.
Gọi HS đọc câu chuyện về
“cậu bé giỏi tính toán”
(SGK trang 18, 19).
p dụng: tính nhanh
A = 26+27+28+ … +33
GV yêu cầu HS nêu cách tính
B = 1+3+5+7+ … +2007
Bài 51 trang 9 (SBT)
Viết các phần tử của tập hợp
M các số tự nhiên x biết rằng
x = a+b.
a∈{25;38} ;b∈{14;23}
Tập hợp M có tất cả bao

nhiêu phần tử?
Bài 45 trang 8 (SBT tập 1)
A=26+27+28+29+30+31+32+
33
Bài 50 trang 9 (SBT)
Tính tổng số tự nhiên nhỏ
nhất có ba chữ số khác nhau
và số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ số khác nhau.
Tìm ra quy luật tìm tổng
của dãy số
Từ 26 ->33 có 33 – 26 + 1
= 8 (số)
Có 4 cặp, mỗi cặp có tổng
bằng 26+33 = 59
=>A=59.4 = 236
B có (2007-1):2+1 = 1004
(số)
=> B = (2007=1).1004:2 =
1008016
Cho HS hoạt động nhóm
tìm ra tất cả các phần tử x
thỏa mãn x=a+b.
x nhận giá trò:
1) 25+14=39
2) 38+14=52
3) 25+23=48
4) 38+23=61
M ={39;48;52;61}.
Hoặc:

M={25+14;25+23;38+14;3
8+32}Sau đó thu gọn
Tập hợp M có 4 phần tử
GV gọi HS lên bảng
GV gọi lần lượt hai HS lên
bảng:
HS1 viết số nhỏ nhất có
ba chữ số khác nhau:102
HS2 viết số lớn nhất có ba
chữ
số khác nhau: 987
HS3 lên làm phép tính:
102+987 = 1089
Bài 51 trang 9 (SBT)
x nhận giá trò:
5) 25+14=39
6) 38+14=52
7) 25+23=48
8) 38+23=61
M ={39;48;52;61}.
Hoặc:
M={25+14;25+23;38+14;3
8+32}
Tập hợp M có 4 phần tử
Bài 50 trang 9 (SBT)
A=
26+27+28+29+30+31+32+
33
A=(26+33)+(27+32)+(28+
31)+ (29+30)

A = 59.4 = 236
Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì
trong tính toán.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ BTVN: 53 (tr9.SBT); 52 (tr9.SBT); 35,36 (tr19.SGK); 47,48 (tr9.SBT)
+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
Hoạt động 6: Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tuần 3:
Tiết 8:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhận các số
tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính
nhẩm, tính nhanh.
∗ Kỹ năng:
HS biết vận dụng các tính chất trên vào giải toán.
∗ Thái độ:
Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý.
II. Phương pháp giảng dạy:
Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi, tranh vẽ phóng to các nút máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).

HS1: Nêu các tính chất của
phép nhân các số tự nhiên.
2 HS lên bảng :
HS1: Bài 19 (SBT)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×