Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

1 cơ sở vật chất di truyền cấp độ phân tử co đa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.07 KB, 13 trang )

Câu 1.

Một gen có chiều dài 0,306 micrơmet và trên một mạch đơn của gen có 35% xitơzin và 25% guanin. Số
lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:

A.

A = T = 360 , G = X = 540

B.

A = T = 540 , G = X = 360

C.

A = T = 270 , G = X = 630

D.

A = T = 630 , G = X = 270

$. 1 angxtoron = 10000 micromet => 0,306 micromet = 3060 angxtoron
Suy ra số Nu trên 1 mạch = 3060/3,4 = 900 Nu
%X1 = 35% => X1 = (900*35)/100 = 315 = G2
%G1 = 25% => G1 = (900*25)/100 = 225 = X2
Suy ra số Nu loại G của cả mạch = X cả mạch = 315 + 225 = 540
Dễ suy ra tiếp : A = T = 360
DA : A
Câu 2.

Cấu trúc của prơtêin được mã hóa khơng theo ngun tắc:



A.

mỗi codon mã hóa một hoặc một số axit amin.

B.

mỗi axit amin trong chuỗi polipeptit ứng với ba nuclêôtit kế tiếp nhau trong mạch mã gốc của ADN.

C.

mỗi codon mã hoá một axit amin.

D.

mỗi axit amin được mã hoá bởi một hoặc một số codon.

$. Mỗi acid amine tương ứng với 3 nucleotide kế tiếp nhau trong mạch mã gốc của ADN, mỗi codon chỉ mã hóa cho
một acid amine,nhưng nhiều codon có thể cùng mã hóa cho 1 acid amine.
→ Đáp án A
Câu 3.

Khi nói về gen cấu trúc có các nội dung sau:
1. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hố khơng liên tục, xen kẽ các đoạn mã hố
axit amin (êxơn) là các đoạn khơng mã hố với axit amin (intron)
2. Gen khơng phân mảnh là các gen có vùng mã hố liên tục, khơng chứa các đoạn khơng mã hố axit
amin (intron)
3. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm sốt q
trình phiên mã
4. Mỗi gen mã hố prơtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit : vùng điều hồ, vùng mã hố,

vùng kết thúc
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.

4.

B.

2.

C.

3.

D.

1.

$. Ở sinh vật nhân thực có gen cấu trúc là gen phân mảnh vùng mã hóa khơng liên tục xen kẽ các đoạn mã hóa aa
(exon) là các đoạn khơng mã hóa aa( intron)
Ở sinh vật nhân sơ có gen cấu trúc là gen khơng phân mảnh bao gờm các đoạn mã hóa là exon và khơng chứa
intron
Vùng điều hòa nằm ở đầu 3' mạch mã gốc của gen mang tín hiệu khởi động và kiếm soát phiên mã
Câu 4.

Cấu trúc một đơn phân nuclêôtit AND gồm có

A.


A xit phơtphoric, đường ribơ, 1 bazơ nitric

B.

đường đêoxyribơ, axit phôtphoric, axit amin

C.

axit phôtphoric, đường ribô, ađênin

D.

a xit photphoric, đường đêoxyribô, 1 bazơ nitric

$. Cấu trúc một đơn phân nuclêôtit ADN gồm 3 thành phần cơ bản: a xit photphoric, đường đêoxyribô, 1 trong 4 loại
bazơ nitric: A; U; G; X. Do vậy trong các đáp án trên đáp án D đúng.


Câu 5.

Mỗi gen mã hố prơtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêotit. Vùng trình tự nuclêotit nằm ở đầu 5’ trên
mạch mã gốc của gen có chức năng?

A.

mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

B.

mang thơng tin mã hố các axit amin.


C.

mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

D.

mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.

$. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
Mỗi gen mã hóa protein điển hình gờm 3 vùng trình tự Nucleotit:
Mạch mã gốc (3'): Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc : (5')
+ Vùng điều hịa: Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen, có trình tự Nu đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận
biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự Nu điều hóa q trình phiên mã.
+ Vùng mã hóa: mang thơng tin mã hóa các axit amin.
+ Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Câu 6.

Nhiều nhóm sinh vật có gen phân mảnh gờm có exơn và intrơn. Điều khẳng định nào sau đây về sự
biểu hiện kiểu gen là đúng:

A.

trong quá trình hình thành mARN, các intron sẽ bị loại bỏ khỏi tiền mARN (mARN sơ khai)

B.

mỗi một bản sao của exon được tạo ra bởi một prômôter ( vùng khởi động) riêng biệt

C.


sự dịch mã của mỗi êxôn được bắt đầu từ bộ ba khởi đầu của từng êxôn

D.

trong quá trình dịch mã, các ribôxôm nhảy qua vùng intron của mARN

$. Gen của sinh vật nhân thực khác gen của SNNS ở chỗ : Gen SVNT có các đoạn mã hố aa (exon) xen kẽ các
đoạn khơng mã hoá aa (intron).
Sau khi kết thúc quá trình phiên mã sẽ hình thành các tiền mARN (mARN sơ khai)
Để bước vào quá trình dịch mã thì gen cần loại bỏ những đoạn khơng mã hố aa
→ Sẽ cắt bỏ các đoạn intron để hình thành mARN trưởng thành → mARN trưởng thành tham gia quá trình dịch mã
Đáp án : A
Câu 7.

1.Đặc điểm của mã di truyền nào sau đây là sai?

A.

Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit.

B.

Mã di truyền có tính đặc thù riêng cho từng lồi.

C.

Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là 1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại axit amin.

D.


Mã di truyền mang tính thoái hoá.

Mã di truyền mang tính thoái hoá, mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là 1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại axit amin, mã di
truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit. Nhưng tất cả có 64 bộ ba dùng chung cho tất cả
các loài.
==>B.
Câu 8.

Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về gen cấu trúc?

A.

Mỗi gen mã hố protein điển hình gờm 3 vùng trình tự nucleotit: vùng điều hồ, vùng mã hố và vùng
kết thúc

B.

Gen khơng phân mảnh là các gen có vùng mã hố liên tục, khơng chứa các đoạn khơng mã hố


axitamin (intron)
C.

Phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hố khơng liên tục, xen kẽ các đoạn mã hố
axitamin (exon) là các đoạn khơng mã hố axitamin (intron)

D.

Vùng điều hoà năm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá

trình PM

- Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
Mỗi gen mã hóa protein điển hình gờm 3 vùng trình tự Nucleotit:
Mạch mã gốc (3'): Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc : (5')
+ Vùng điều hòa: Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen, có trình tự Nu đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận
biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự Nu điều hịa q trình phiên mã.
+ Vùng mã hóa: mang thơng tin mã hóa các axit amin.
Các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa khơng liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (exon) là các đoạn
khơng mã hóa axit amin (intron) → Gen phân mảnh.
Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục → Khơng chứa các đoạn khơng mã hóa axit amin (intron) →
Gen khơng phân mảnh.
+ Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Đáp án:C
Câu 9.

Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên NST X gây ra,. Ở một cặp vợ chồng bình thường
nhưng trong số các đứa con của họ có một đứa con trai bị clai phen tơ và mù màu. Giải thích nào dưới
đây là chính xác nhất khi nói về nguyên nhân của hiện tượng trên?

A.

Rối loạn giảm phân I ở người mẹ, còn ở người bố bình thường.

B.

Rối loạn giảm phân II ở người mẹ còn ở người bố thì bình thường.

C.


Rối loạn giảm phân II ở người bố, ở người mẹ bình thường.

D.

Rối loạn giảm phân ở cả bố lẫn mẹ dẫn đến tạo giao tử bất thường.

Mù màu do alen lặn nằm trên X gây ra. Vợ chờng bình thường nhưng có 1 con trai bị claiphento và mù màu → dạng
XaXaY.
Bố bình thường có kiểu gen XAY, mẹ bình thường có kiểu gen (XAXA hoặc XAXa).
Con trai vừa bị claiphento vừa mù màu → nhận Y từ bố và XaXa từ mẹ → bố giảm phân bình thường còn mẹ rối
loạn giảm phân II.
→ Đáp án B
Câu 10.

Phát biểu nào không đúng về mã di truyền?

A.

Mã di truyền là mã bộ 3, tức là cứ 3 nucleotit liên tiếp quy định một axit amin trên chuỗi polipeptit.

B.

Mỗi bộ ba thường mã hóa cho nhiều axit amin.

C.

Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ 3.

D.


Các loài sinh vật khác nhau sử dụng chung một bộ mã di truyền.

mã di truyền có tinh đặc hiệu đó là mỗi bộ 3 chỉ mã hóa cho 1 loại aa
đáp án sai là B
Câu 11.

Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1
Tỉ lệ bộ mã có chứa 3 loại nu A, U và G


A.

2,4%.

B.

7,2%.

C.

21,6%.

D.

14,4%.

Tỷ lệ bộ ba chứa 3 loại Nu: A, U, G là: 4/10*3/10*2/10*3!= 14,4%
ĐA; D
Câu 12.


Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực, vùng mã có tổng số đoạn exon và itron là 11. Các đoạn intron
có kích thước bằng nhau và dài gấp 2 lần các đoạn exôn. Phân tử mARN trưởng thành được tổng hợp
từ gen trên mã hố cho chuỗi polipeptit gờm 499 axit amin. Chiều dài của vùng mã hố là

A.

0,51 µm.

B.

1,36 µm.

C.

0,85 µm.

D.

0,7225 µm.

Tổng số đoạn exon và itron là 11 thì:exon có 6 đoạn và intron có 5 đoạn.
chiều dài mARN trưởng thành = chiều dài 1 exon x 6.
chiều dài mARN trưởng thành = (499+1)*3*3,4=5100 ăngstron.
Chiều dài 1 đoạn exon = 5100/6=850 ăngstron.
Vậy chiều dài 1 đoạn intron = 850*2 = 1700 ăngstron.
Vậy chiều dài của vùng mã hóa = 1700*5 + 5100 = 1,36 µm.
ĐA: B
Câu 13.

Một ADN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X Số bộ ba chứa ít nhất 2 nuclêơtit loại A có thể có là


A.

9.

B.

27.

C.

37.

D.

10.

Số bộ 3 chứa 2A và 1 nu loại khác (T hoặc G hoăc X) có 3C1 =3 cách chon
Vậy số bộ 3 chứa 2 A là: 3* 3C2= 9 bộ 3
số bộ 3 chứa 3 A là: 1
vậy số bộ 3 chứa ít nhất 2 nu loại A la: 9+1=10
DA : D
Câu 14.

Trong quá trình hình thành chuỗi pơlinuclêơtit(định hướng mạch polinucleotit theo chiều 5'→ 3'), nhóm
phốt phát của nuclêôtit sau gắn vào nuclêôtit trước ở vị trí cacbon nào của đường Đêôxiribozơ?

A.

1'.


B.

2'.

C.

3'.

D.

5'.

Các nucleotit nối với nhau thành chuỗi polinucleotit qua nhóm photphat và đường pentozơ.
Mỗi gốc axit photphoric liên kết với nguyên tử cácbon 5′ của một gốc đường và với nguyên tử cacbon 3′ của một gốc
đường khác qua các liên kết photphođieste.
→ Nhóm phốt phát của nuclêôtit sau gắn vào nuclêôtit trước ở vị trí cacbon 3' của đường Đêôxiribozơ.
Đáp án:C
Câu 15.
A.

Yếu tố quan trọng quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là
hàm lượng ADN trong nhân tế bào.


B.

số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtít trên ADN.

C.


tỉ lệ A+T/ G +X.

D.

thành phần các bộ ba nuclêơtit trên ADN.

ADN của mỗi lồi dc phân biết bằng trình tự sắp xếp và thành phần của các nu để quy định tính đa dạng và đặc thù
của ADN phân biết được các loài với nhau
DA : B
Câu 16.

Một phân tử ADN trên mạch 1 của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A+G)/(T+X) = 0,4, thì trên mạch bổ
sung (mạch 2) tỉ lệ đó là

A.

0,25.

B.

0,4.

C.

2,5.

D.

0,6.


trong phân tử ADN ta có A =T ; G=X cịn trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN thì : A1 =T2 ; A2=T1 ;G1=X2 ; G2=X1
chính vì thế nếu mạch thứ nhất của phân tử ADN có tỉ lệ : ( A1 + G1 ) / (T1 + X1) = 0.4 Thì đó cũng chính là tỉ lệ (T2
+X2)/ (A2 + G2) =>tỉ lệ (A2 +G2)/(T2 +X2) = 1/0.4 =2.5
Câu 17.

Điểm có ở ADN ngồi nhân mà khơng có ở ADN trong nhân là

A.

được chứa trong nhiễm sắc thể.

B.

có số lượng lớn trong tế bào.

C.

hoạt động độc lập với nhiễm sắc thể.

D.

khơng bị đột biến.

ADN ngồi nhân khơng nằm trong nhiễm sắc thể nên có các hoạt động như nhân đôi phiên mã... độc lập
Câu 18.

Một phân tử ADN có tổng số 2128 liên kết hiđrơ. Trên mạch 1 của gen có số nuclêơtit loại A bằng số
nuclêơtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit
loại T. Số nuclêôtit loại A của ADN là


A.

112.

B.

448.

C.

224.

D.

336.

A1=T1 mà A=A1+A2=2A1
G1=2A1,X1=3A1 nên G=G1+G2=5A1
nên ta có 2A+3G=2128 \Leftrightarrow 19A1=2128 suy ra A1=112 vậy A=2.112=224
ta có đáp án đúng là C
Câu 19.

Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêơtit và 3900 liên kết hiđrơ. Đoạn ADN này

A.

có 300 chu kì xoắn.

B.


có 600 Ađênin.

C.

có 3000 liên kết photphođieste.

D.

dài 0,408 µm.

ta có 2A +2G=3000 và 2A+3G=3900
giải hệ ta được A=600 và G=900
suy ra đáp án đúng là B
Câu 20.

Chức năng nào dưới đây của ADN là không đúng?

A.

Mang thông tin di truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể.

B.

Đóng vai trị quan trọng trong tiến hố thơng qua các đột biến của ADN.


C.

Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin.


D.

Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào của cơ thể.

ADN tham gia trực tiếp vào quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã
mARN tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã tạo ra protein
Câu 21.
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ
nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A.

20%.

B.

40%.

C.

25%.

D.

10%.

, thì tỉ lệ

A=T và G=X nên A/G=1/4
mà A+G=1/2

giải hệ ta có A=0,1=10% và G=0,4=40%
vậy đáp án đúng là B
Câu 22.

Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 900 nuclêơtit. Số nuclêôtit
mỗi loại của AND trên là

A.

A = T = 300; G = X = 1200.

B.

A = T = 1200; G = X = 300.

C.

A = T = 900; G = X = 600.

D.

A = T = 600; G = X = 900.

N=3000 nu,A1+T1=900 mà A2=T1 nên A=T=A1+A2=900
suy ra G=X=600
vậy đáp án đúng là C
Câu 23.

Đơn phân chỉ có ở ARN mà khơng có ở ADN là:


A.

guanin.

B.

ađênin.

C.

timin.

D.

uraxin.

trên ARN chỉ có tối đa 4 loại ribonu là A,U,G,X và ribonu loại U chỉ có ở ARN mà khơng có ở AND
Câu 24.

Đại phân tử đóng vai trị là vật chất mang và truyền đạt thông tin di truyền là

A.

mARN và tARN.

B.

ADN và tARN.

C.


ADN và mARN.

D.

tARN và rARN.

ADN mang thông tin di truyền và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào qua quá trình nhân đôi
mARN mang thông tin di truyền và truyền đạt thông tin di truyền qua quá trình phiên mã ngược
Câu 25.

Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Å, trên mARN có tỉ lệ các loại nucleotit: G : X : U : A = 3 : 4 : 2 :
3. Số nucleotit từng loại của mARN trên là:

A.

A = 300; U = 400; G = 200; X = 300.

B.

A = 600; U = 400; G = 600; X = 800.

C.

A = 150; U = 100; G = 150; X = 200.


D.

A = 300; U = 200; G = 300; X = 400.


N=1200 nu
số nu loại G=3/12.1200=300 nu
số nu loại U=2/12.1200=200 nu
số nu loại X=4/12.1200=400 nu
còn lại số nu loại A=300 nu
vậy đáp án s đúng là Đ
Câu 26.

Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T,
G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là:

A.

ARN mạch kép.

B.

ARN mạch đơn.

C.

ADN mạch kép.

D.

ADN mạch đơn.

Vì được cấu tạo từ 4 loại nu trong đó có nu loại T nên đây là ADN và co A=T=24% nên vật chất di truyền của virut
này là ADN mạch đơn

Câu 27.

Các bộ ba trên mARN có vai trị quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A.

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.

B.

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.

C.

3’UAA5’; 3’UAG5’; 3’UGA5’.

D.

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.

Vì chiều dịch mã của mARN là từ đầu 5' sang 3'và có các bộ 3 kết thúc là GAU,AGU,AAU nên chọn đáp án D
Câu 28.

Một phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribonucleotit là A = 2U = 3G = 4X. Tỉ lệ % mỗi loại ribonucleotit
A,U, G, X lần lượt:

A.

10%, 20%, 30%, 40%.


B.

48%, 24%, 16%, 12%.

C.

40%, 30%, 20%, 10%.

D.

12%, 16%, 24%, 48%.

%A+%G+%X+%U=100%
theo đề ta có %U=%A/2 ,%G=%A/3 và %X=%A/4
thay vào ta có %A+%A/2+%A/3+%A/4=100%
suy ra %A=48% từ đó suy ra % các loại nu khác
vậy đáp án đúng là B
Câu 29.

Khi nói về protein, phát biểu có nội dung khơng đúng là protein có chức năng

A.

điều hồ các q trình sinh lý.

B.

xúc tác các phản ứng sinh hoá.

C.


bảo vệ tế bào và cơ thể.

D.

tích lũy thông tin di truyền.

protein không tích lũy thông tin di truyền mà chỉ có ADN và mARN tích lũy thơng tin di truyền
Câu 30.

Một gen có số lượng nuclêơtit loại A = 30% và có X = 600 nuclêơtit. Gen này có số liên kết hidro là

A.

3600 liên kết.

B.

3000 liên kết.

C.

1500 liên kết.

D.

3900 liên kết.


%a+%x=50% NÊN %x=20%=600 nu SUY RA n=3000 NU

suy ra A=900 nu và G= 600
vậy áp dụng công thức ta suy ra H=3600 liên kết
Câu 31.

Bậc cấu trúc giúp protein thể hiện được cấu trúc đặc trưng là:

A.

bậc 2.

B.

bậc 3.

C.

bậc 4.

D.

bậc 1.

bậc 1 chỉ là mạch thẳng,bậc 2 chỉ gấp khúc beta và xoắn anpha
chỉ protein bậc 3 có cấu trúc không gian đặc thù để thực hiện cấu trúc đặc trưng của mình
Câu 32.

Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân thực khác với gen cấu trúc của sinh vật
nhân sơ là

A.


khơng có vùng mở đầu

B.

ở vùng mã hoá, xen kẽ với các đoạn mã hố axit amin là các đoạn khơng mã hố axit amin.

C.

tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen.

D.

các đoạn mã hoá axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen.

ở sinh vật nhân thực gen phân mảnh:xen giữa các đoạn mã hóa aa là những đoạn khơng mã hóa aa( vùng mã hóa)
ở sinh vật nhân sơ gen khơng phân mảnh khơng chứa intron là những đoạn khơng mã hóa aa(vùng mã hóa)
Câu 33.

Dựa vào chức năng của sản phẩm do gen quy định người ta phân biệt:

A.

gen cấu trúc và gen chức năng.

B.

gen trội hồn tồn, trội khơng hồn tồn và gen lặn.

C.


gen cấu trúc và gen điều hòa.

D.

gen trên NST thường và gen trên NST giới tính.

-sản phẩm nào của gen tham gia vào việc cấu trúc nên tế bà,tham gia vào các hoạt động sinh lý trong cơ thể thì gen
tạo ra sp này gọi là gen cấu trúc
-sản phẩm nào của gen tham gia vào việc điều hòa các hoạt động trong cơ thể cũng như trong tế bào thì gen tạo ra
sản phẩm đó là gen điều hịa
Câu 34.

Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về gen cấu trúc?

A.

Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hố khơng liên tục, xen kẽ các đoạn mã hố axit
amin (êxơn) là các đoạn khơng mã hố axit amin (intron).

B.

Mỗi gen mã hố prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hồ, vùng mã hố, vùng
kết thúc.

C.

Vùng điều hồ nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá
trình phiên mã.


D.

Gen khơng phân mảnh là các gen có vùng mã hố liên tục, khơng chứa các đoạn khơng mã hố axit
amin (intron).

vùng điều hòa nằm ở đầu 3' mạch mã gốc của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
Câu 35.

Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêơtit của gen. Trên một mạch của gen
này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là

A.

1120.

B.

1080.

C.

990.


D.

1020.

A1+T1=150+120=270 A2=T1 nên A=A1+A2=270=30% suy ra N=900 nu X=20%=180 nu
vậy H=1080 liên kết

Câu 36.

Mỗi gen mã hóa prơtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêơtit. Vùng trình tự nuclêơtit nằm ở đầu 5' trên
mạch mã gốc của gen có chức năng

A.

mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã.

B.

mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

C.

mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.

D.

mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.

trên gen vùng điều hòa nằm ở đầu 3' vùng 5' mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã
Câu 37.

Mã di truyền có tính thối hóa là do

A.

số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axitamin.


B.

số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nuclêôtit.

C.

số loại axitamin nhiều hơn số loại nuclêôtit.

D.

số loại axitamin nhiều hơn số loại mã di truyền.

Có 20 loại aa nhưng lại có đến 64 bộ 3 mã hóa chính vì thế mà nhiều bộ ba khác nhau có thể mã hóa cho cùng 1 loại
aa
Câu 38.

Chỉ có 3 loại Nu A, U, G người ta đã tổng hợp nên một mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa
bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thơng tin mã hóa axit amin

A.

9 loại.

B.

8 loại.

C.

24 loại.


D.

27 loại.

số loại mã di truyền tối đa là 3.3.3=27
nhưng có 3 bộ 3 kết thúc là UAA,UAG,UGA
nên số loại mã di truyền có khả năng mang thơng tin mã hóa aa là 27-3=24
Câu 39.

Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hố axit amin mêtiơnin?

A.

5’UAG3’.

B.

5’AUG3’.

C.

5’UUG3’.

D.

5’AGU3’.

Bộ 3 mã hóa cho axit amin metionin là bộ ba mở đầu nên có trình tự là AUG
Câu 40.


Trong cấu trúc chung của gen cấu trúc trong đó vùng chứa thơng tin cho sự sắp xếp các axitamin trong
tổng hợp chuỗi pôlipeptit là :

A.

Vùng điều hịa

B.

Vùng mã hóa

C.

Vùng vận hành

D.

Vùng khởiđộng

Trong vùng mã hóa chứa trình tự nu có vai trị mã hóa aa trong chuỗi polypeptit hoàn chỉnh.Trình tự xắp sếp các nu
trên vùng mã hóa quy định trình tự aa trên chuỗi peptit
Câu 41.
A.

Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
3' AGU 5'.


B.


3' UAG 5'.

C.

3' UGA 5'.

D.

5' AUG 3'.

mARN được tổng hợp theo chiều 5'-3' mặt khác bộ 3 kết thúc là UAG,UGA,UAA vậy ta có đáp án đúng là A
Câu 42.

Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticơđon) là

A.

5’UAX3’.

B.

5’AUG3’.

C.

3’UAX5’.

D.


3’AUG5’.

Vì bộ 3 mở đầu là 5'AUG3' nên bộ ba đối mã là đáp án C
Câu 43.

Điểm khác biệt giữa cấu tạo của AND với cấu tạo của tARN
1. AND có cấu tạo hai mạch cịn tARN có cấu trúc một mạch.
2. AND có cấu tạo theo ngun tắc bổ sung cịn tARN thì khơng.
3. đơn phân của AND có đường và thành phần bazo khác với đơn phân của tARN.
4. AND có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN.
Số phương án đúng là:

A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.

* Cấu tạo ADN: ADN Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là một nuclêôtit, mỗi nuclêơtit có 3 thành phần:
(


, Bazơ nitric,

) trong đó thành phần cơ bản là bazơ – nitric.

4 loại nuclêôtit mang tên gọi của các bazơ – nitric .
- Trên mạch đơn: các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị (liên kết giữa đường
này với phân tử
của nuclêơtit bên cạnh - cịn gọi là liên kết photphodieste).

của nuclêôtit

Cấu trúc không gian: Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 MẠCH pôlinuclêôtit xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái
sang phải như một thang dây xoắn. Mỗi bậc thang là một cặp bazơ nitric đứng đối diện và liên kết với nhau bằng các
liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung (một bazơ lớn được bù bằng một bazơ bé hay ngược lại, A chỉ liên kết với T
bằng 2 liên kết hiđrô và G chỉ liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô)
- Là đại phân tử, khối lượng phân tử lớn (4 -16 triệu đvC), chiều dài đạt tới hàng trăm micromet.
* Cấu tạo của tARN: tARN là một pôlinuclêôtit cuộn lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ
sung, có đoạn tạo nên các thuỳ trịn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một thuỳ tròn mang bộ ba đối mã
(anticôđon):
+ Chiều dài khoảng 73-93 nu
+ Cấu trúc gồm 1 MẠCH cuộn lại như hình lá chẻ ba nhờ bắt cặp bên trong phân tử
+ 1 đầu của tARN có bộ ba đối mã, gờm 3 nucleotit đặc hiệu đối diện với axit amin mà nó vận chuyển
→ tARN ngồi 4 loại ribơnuclêơtit A,U,G,X cịn có 1 số biến dạng của các bazơnitric (trên tARN có những đoạn xoắn
giống cấu trúc ADN, tại đó các ribơnuclêơtit liên kết với nhau theo NTBS (A-U, G-X). Có những đoạn không liên kết
được với nhau theo NTBS vì chứa những biến dạng của các bazơnitric, những đoạn này tạo thành những thuỳ tròn.
Nhờ cách cấu tạo như vậy nên mỗi tARN có 2 bộ phận quan trọng: bộ ba đối mã và đoạn mang axit amin có tận
cùng là ađenin.



→ Thành phần tARN chứa ribozo thay vì dezoxiribozo ở ADN. Bazơ nitơ của ARN, ngoài những thành phần giống
ADN, cịn có U đặc trưng riêng của ARN, T cũng có trong thành phần của ARN. Đơn phân của ARN là ribonucleotide.
→ Đáp án 2 sai vì tARN vẫn có những đoạn có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
→ các đáp án đúng là : 1,3,4
Đáp án:C
Câu 44.

Hai gen A và B có chiều dài bằng nhau, số liên kết hidro chênh lệch nhau 408 liên kết. Gen A có tổng
bình phương giữa 2 loại nucleotit khơng bổ sung là 14,5% và có 2760 liên kết hidro. Cho các phát biểu
sau:
1. Chiều dài của mỗi gen là 5100 Å
2. Gen A có tỉ lệ A = T = 840 Nu, gen B có tỉ lệ G = X = 768
3. Gen B có 2760 liên kết hidro.
4. Gen A có tỉ lệ A = T = 35% tổng số Nu của gen.
5. Gen B có tỉ lệ A = T = 432 Nu.
Số đáp án đúng là:

A.

2.

B.

3.

C.

4.

D.


5.

Xét gen A có:Gọi N là số Nu của gen A→
+


= 14,5% mà
= 35% hoặc

+

=

, Gọi



= 50% (Vì 2A + 2G = Tổng số Nu của gen = 100%)

= 15%

mà Theo bài ra ta có: Gen A có số liên kết H bằng 2760 → 2
- Nếu

= 15% nên

+3

= 2760


= 35% → 2 . 35% N + 3 . 15% N = 2760

→ N = 2400 (Thỏa mãn) → Giải ra ta có:
- Nếu

lần lượt là số Nu loại A và G của gen A, ta có:

= 840 ;

= 360 → (4) đúng.

= 35% → 2. 15% N + 3 . 35% N = 2760

→ N = 2044,44 (Loại)
Vì Hai gen A và B có chiều dài bằng nhau →
Có chiều dài mỗi gen là :

=

= 2400

=LB = 2400 .3,4 :2 = 4080 Ao → (1) sai

Vì Gen B và gen A chênh lệch nhau 408 Liên kết Hidro → Số liên kết H của gen B = 2760 + 408 = 3168 hoặc bằng
2760 - 408 = 2352
Mà Nu của gen B = 2400 → Chỉ có trường hợp Số H = 3168 thỏa mãn,[Vì (2A+3G) > (2A+2G)]
Gen B có: 2A+2G = 2400 và 2A + 3G = 3168 → A=T= 432; G=X= 768 → (2), (5) đúng.
Đáp án: B
Câu 45.


Số vòng xoắn trong 1 phân tử AND có cấu trúc dạng B là 100000 vòng. Bình phương 1 hiệu của
adenin với 1 loại nucleotit khác bằng 4.1010 nucleotit trong phân tử AND đó. Biết rằng số nucleotit loại A
lớn hơn loại nucleotit khác.
Cho các phát biểu sau:
1. Phân tử AND trên có 1000000 Nucleotit.
2. Phân tử AND trên có tỉ lệ A = T = 600 000 Nucleotit.


3. Chiều dài của phân tử AND là: 3400000 Å
4. Phân tử AND trên có tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 20%.
Số phát biểu sai là:
A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.

Vì số vòng xoắn C = 100000 vòng
→ N = 20.C = 20 . 100000 = 2000000 Nucleotit → (1) sai

L = 34 . C = 34 . 100000 = 3400000 Ao → (3 đúng)
Vì (A-X)^2 = 4.10^4 mà A + X = 50%
→ A = 600000 Nu
→ Phân tử ADN trên có tỉ lệ Nu loại A chiếm tỉ lệ là : 600000/2000000 = 30%
→ (4) sai
Đáp án:B
Câu 46.

Cho các phát biểu sau:
1. Phân tử ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển axit amin để dịch mã và vận chuyển các chất
khác trong tế bào.
2. Mỗi phân tử ARN vận chuyển có nhiều bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp đặc hiệu với 1 bộ ba
trên mARN.
3. Mỗi phân tử ARN chỉ gắn với 1 loại axit amin, axit amin được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polipeptit.
4. Phân tử ARN vận chuyển có cấu trúc 2 mạch đơn cuộn xoắn lại với nhau như hình lá dâu xẻ 3 thùy.
5. Trên phân tử tARN có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung.
Số phát biểu đúng là

A.

2.

B.

3.

C.

1.


D.

4.

* Cấu tạo của tARN: tARN là một pôlinuclêôtit cuộn lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ
sung, có đoạn tạo nên các thuỳ trịn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một thuỳ tròn mang bộ ba đối mã
(anticôđon):
+ Chiều dài khoảng 73-93 Nu
+ Cấu trúc gồm 1 MẠCH cuộn lại như hình lá chẻ ba nhờ bắt cặp bên trong phân tử
+ 1 đầu của tARN có bộ ba đối mã, gờm 3 nucleotit đặc hiệu đối diện với axit amin mà nó vận chuyển → Mỗi phân tử
ARN chỉ gắn với 1 loại axit amin, axit amin được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polipeptit.
→ tARN ngồi 4 loại ribơnuclêơtit A,U,G,X cịn có 1 số biến dạng của các bazơnitric (trên tARN có những đoạn xoắn
giống cấu trúc ADN, tại đó các ribơnuclêơtit liên kết với nhau theo NTBS (A-U, G-X). Có những đoạn không liên kết
được với nhau theo NTBS vì chứa những biến dạng của các bazơnitric, những đoạn này tạo thành những thuỳ tròn.
Nhờ cách cấu tạo như vậy nên mỗi tARN có 2 bộ phận quan trọng: bộ ba đối mã và đoạn mang axit amin có tận
cùng là ađenin.
tARN (ARN vận chuyển): Có chức năng mang axit amin tới riboxom và đóng vai trị như "1 người phiên dịch" tham
gia dịch mã trên mARN thành trình tự các axit amin trên chuỗi Polipeptit → Để đảm nhiệm chức năng này, mỗi phân
tử tARN đều có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu (anticodon) có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với codon trên mARN.


Trong tế bào có nhiều loại tARN khác nhau, mỗi loại tARN vận chuyển một loại axit amin tương ứng.
Đáp án 1 chưa chính xác vì chức năng của tARN là vận chuyển aa để tham gia dịch mã thôi.
Đáp án 2 sai vì mỗi tARN có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu
Đáp án 4 sai vì tARN có Cấu trúc gồm 1 MẠCH cuộn lại như hình lá chẻ ba nhờ bắt cặp bên trong phân tử → 2
mạch là sai.
Đáp án: A
Câu 47.

Xét về cấu trúc hóa học, các gen trong cùng một tế bào khác nhau về

1. thành phần nucleotit.
2. số lượng nucleotit.
3. trình tự sắp xếp của các nucleotit.
4. chức năng của các nucleotit.
Số phương án đúng là

A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.

Các gen trong tế bào bản chất chính là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho 1 sản phẩm xác định.
- ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X). Trên 1 mạch
đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị, Trên mạch kép giữa mạch đơn này với mạch đơn kia các
cặp nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.
Từ 4 loại nuclêôtit đã tạo nện các ADN khác nhau về số lượng, thành phần, trật tự các nuclêơtit.
→ ADN có tính đặc thù và đa dạng vì:
+ Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần của các loại nuclêôtit.
+ Tính đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêtit tạo nên.

→ Các gen trong cùng 1 tế bào khác nhau do tính đặc thù của ADN
→ Các đáp án có ND đúng là : 1,2,3
Đáp án:C



×