Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

7 đột BIẾN số LƯỢNG NHIỄM sắc THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.87 KB, 11 trang )

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

Câu 1. Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có
A. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng
lên hoặc giảm đi.
B.

một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.

C.

số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong
tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.

D.

một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.

Câu 2. Điều nào sau đây là đúng khi nói về thể lệch bội?
A. Tế bào sinh dưỡng thiếu một nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể.
B.

Tế bào sinh dưỡng mang ba nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể.

C.

Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể 4n.

D.

Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể 2n.



Câu 3. Ở một loài th ực vật có b ộ nhiễm sắc thể l ưỡng b ội 2n = 28, n ếu có đột bi ến l ệch b ội
xảy ra thì số loại thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 24.
B.

48.

C.

36.

D.

14.

Câu 4.

Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hidro là 3900, gen
a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể dị bội
tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nu mỗi loại trong kiểu gen sẽ là

A.

A = T= 2700; G = X = 1800.

B.

A = T= 1800; G = X = 2700


C.

A = T= 1500; G = X = 3000.

D.

A = T= 1650; G = X = 2850

Câu 5.

Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể d ự đoán s ố l ượng nhiễm sắc thể đơn trong
một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

A.

44.

B.

20.

C.

80.

D.

22.



Câu 6.

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau
3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104.
Hợp tử trên có thể phát triển thành

A.

thể một.

B.

thể bốn.

C.

thể không.

D.

thể ba.

Câu 7.

Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương
đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng
nào là thể một?

A.


AaBbDdd.

B.

AaBbd.

C.

AaBb.

D.

AaaBb.

Câu 8.

Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST
người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải
thích nào sau đây là hợp lí?

A.

Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do
chuyển đoạn không tương hỗ.

B.

Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu
biến.


C.

Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.

D.

Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.

Câu 9.

Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến

A.

C ặp nhi ễm sắc th ể gi ới tính XX c ủa m ẹ sau khi t ự nhân đôi không phân ly ở k ỳ sau
phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX.

B.

Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II
của giảm phân tạo giao tử YY.

C.

C ặp nhi ễm sắc th ể gi ới tính c ủa b ố và m ẹ đều không phân ly ở k ỳ sau phân bào I c ủa
giảm phân tạo giao tử XX và YY.

D.

C ặp nhi ễm sắc th ể gi ới tính XY sau khi t ự nhân đôi không phân ly ở k ỳ sau phân bào

I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY.

Câu 10.

Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết
quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?

A.

Trong gi ảm phân II ở b ố, nhi ễm s ắc thể gi ới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình
thường.


B.

Trong gi ảm phân I ở b ố, nhi ễm s ắc thể gi ới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình
thường.

C.

Trong gi ảm phân II ở m ẹ, nhiễm sắc th ể gi ới tính không phân li. Ở b ố giảm phân bình
thường.

D.

Trong gi ảm phân I ở m ẹ, nhiễm s ắc th ể gi ới tính không phân li. Ở b ố giảm phân bình
thường.

Câu 11. Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính

là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là
XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B.

sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.

C.

nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.

D.

gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 12. Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân
hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể
thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao
phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.
B.

2n+1; 2n-1-1-1; 2n.

C.

2n-2; 2n; 2n+2+1.

D.


2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.

Câu 13. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của
cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác
phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ
nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
B.

2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.

C.

2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.

D.

2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

Câu 14. Cho lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa với nhau, ở đời con thu được 1 cây tứ
bội có kiểu gen Aaaa. Đột biến tứ bội này xảy ra ở
A. lần giảm phân I hoạc giam phân II của cả bố và mẹ
B.

lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử Aa

C.

lần giẩm phân I của cơ thể Aa và giảm phân I hoạc giảm phân II của cơ thể aa



D.

lần giảm phân II của cả bố và mẹ

Câu 15. Cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do
A. một cặp NST tương đồng không được nhân đôi.
B.

thoi vô sắc không được hình thành.

C.

một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân.

D.

cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân.

Câu 16. Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao
tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5
không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao
tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra
thể đột biến dạng
A. thể ba.
B.

thể một kép.


C.

thể một.

D.

thể không.

Câu 17.

Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế
bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển
thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể?

A.

Ba loại.

B.

Một loại.

C.

Bốn loại.

D.

Hai loại.


Câu 18.

Cơ thể có kiểu gen Bb khi phát sinh giao tử mà có một cặp NST mang các gen này
không phân li ở giảm phân I, GP II vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử


A.

B, b và BB, Bb, bb, O

B.

B,b và BB, bb, O

C.

B,b và Bb, O

D.

BB và bb

Câu 19. Cho một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBbDd, giảm phân bình thường sẽ tạo ra
loại tinh trùng:
A. ABD và Abd


B.


abD và Abd

C.

ABD, ABd, AbD, Abd, abd, abD, aBD, aBd

D.

Abd và aBD hoặc aBd và AbD hoặc abD và ABd hoặc ABD và abd

Câu 20. Cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử, một số tế bào đã xảy ra đột
biến không phân li của cặp NST chứa cặp gen Aa trong giảm phân 2, các cặp NST
còn lại phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo thành là:
A. AaB, aab, B,b
B.

AAB, aaB, aab, AAb,AB, Ab, aB, ab,B,b.

C.

AAB, AAb, aaB, aab, B, b

D.

AaB, Aab,AAB, aab, B, b

Câu 21.

Ở một loài th ực vật, cặp NST s ố 1 ch ứa c ặp gen Aa; c ặp NST s ố 3 ch ứa c ặp gen Bb.
Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3

phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra các loại giao tử có
kiểu gen.

A.

Aab, aab, b

B.

Aabb, aabb, Ab, ab

C.

AAb, aab, b, Ab, ab

D.

Aab, aab, Ab, ab

Câu 22.

Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá
trình giảm phân của tế bào trên là

A.

Abb và B hoặc ABB và b.


B.

ABb và A hoặc aBb và a.

C.

ABB và abb hoặc AAB và aab.

D.

ABb và a hoặc aBb và A.

Câu 23.

Ở một loài th ực vật, xét c ặp gen Bb n ằm trên nhi ễm s ắc thể th ường, m ỗi alen đều có
1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại
nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các
hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen
nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là

A.

Bbbb.

B.

BBb.

C.


Bbb.

D.

BBbb.

Câu 24.

Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế


bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A.

18.

B.

9.

C.

24.

D.

17.

Câu 25.


Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm
được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là

A.

2n = 42.

B.

2n = 22.

C.

2n = 24.

D.

2n = 46.

Câu 26.

Ở một loài th ực vật có b ộ nhiễm sắc thể l ưỡng b ội 2n = 24, n ếu có đột bi ến dị b ội x ảy
ra thì số loại thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là

A.

12.

B.


36.

C.

24.

D.

48.

Câu 27.

Ở một loài th ực vật (2n = 22), cho lai hai cây l ưỡng b ội v ới nhau được các h ợp t ử F1.
Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên
phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là
dạng đột biến nào?

A.

Thể một.

B.

Thể không.

C.

Thể ba.

D.


Thể bốn.

Câu 28. Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là
A. thường chỉ tìm thấy ở thực vật.
B.

đều không có khả năng sinh sản hữu tính.

C.

hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào.

D.

số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n.

Câu 29. Câu nào sau đây là đúng khi nói về thể đột biến dị đa bội?
A. Có bộ nhiễm sắc thể là bộ đơn bội của hai loài bố mẹ.
B.

Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài và lớn
hơn 2n.


C.

Thường xảy ra ở động vật, ít gặp ở thực vật.

D.


Được tạo ra bằng cách lai xa kết hợp đa bội hoá.

Câu 30. Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:
A. Tế bào mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
B.

Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.

C.

Không có khả năng sinh sản hữu tính ( bị bất thụ).

D.

Hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào tăng lên so với dạng lưỡng bội.

Câu 31. Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là
A. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.
B.

tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

C.

tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt.

D.

tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ.


Câu 32. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng
của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở
khoa học của khẳng định trên là
A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta
thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về
hình dạng và kích thước.
B.

số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.

C.

các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước
giống nhau.

D.

cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.

Câu 33. Cho biết A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Cặp alen Aa đều dài 4080 Å. Alen
A có G/T = 3/7; alen a có X > A và có X2 + A2 = 17%. Do đột biến tự đa bội đã làm
xuất hiện kiểu gen Aaaa.
Cho các kết luận sau:
1. Số nucleotit loại X của gen A là 360 nucleotit.
2. Số nucleotit loại A của gen a là 960 nucleotit.
3. Số nucleotit loại A của kiểu gen Aaaa là 1560 nucleotit.
4. Đem giao phối giữa cây Aaaa với cây lưỡng bội Aa thì tỉ lệ xuất hiện kiểu gen AAa
là 1/4.
5. Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình quả vàng khi cho cây Aaaa tự thụ ở thế hệ sau là 1/6.

Số kết luận đúng là


A. 1.
B.

2.

C.

3.

D.

4.

Câu 34.

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb
(2)AaaaBBBB x AaaaBBbb
(3)AaaaBBbb x AAAaBbbb
(4)AAAaBbbb x AAAABBBb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ
tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai cho đời con có 9
loại kiểu gen?

A.

4.


B.

2.

C.

1.

D.

3.

Câu 35.

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n
có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu
gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Số đáp án đúng là

A.

1.

B.

2.

C.


3.

D.

4.

Câu 36.

Loại cá thể tứ bội có kiểu gen BBbb được xuất hiện do sự chi phối của cơ chế nào sau
đây?
1. Tự đa bội.
2. Dị đa bội.
3. Loại giao tử bất thường Bb gặp nhau qua thụ tinh.
4. Loại giao tử bất thường BB thụ tinh với bb.
5. Lai hữu tính giữa các cấy tứ bội trong quần thể.
Số đáp án đúng là

A.

2.

B.

3.

C.

4.


D.

5.


Câu 37.

Một cá thể lệch bội có kiểu gen BBb, cá thể trên được xuất hiện do cơ chế:
1. Loại giao tử bất thường BB thụ tinh với loại giao tử bình thường b.
2. Loại giao tử bất thường Bb thụ tinh với loại giao tử bình thường B.
3. Loại giao tử bất thường BBb thụ tinh với loại giao tử bất thường O.
4. Do không phân li NST ở kì sau 1, tạo loại giao tử bất thường Bb hoặc không phân
li NST ở kì sau 2, tạo loại giao tử bất thường BB.
Số phương án đúng là

A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.


Câu 38.

Một tế bào sinh dục xét cặp NST tương đồng có 2 nhiễm sắc thể trong đó 1 NST có
nguồn gốc từ bố là A; 1 NST có nguồn gốc từ mẹ là a.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu giảm phân bị rối loạn xảy ra trên cặp NST đó ở lần phân bào I có thể xuất
hiện các giao tử Aa, O.
(2) Nếu giảm phân bị rối loạn xảy ra trên cặp NST đó ở lần phân bào II có thể xuất
hiện các giao tử AA, aa, O.
(3) Tế bào giảm phân bình thường không có đột biến sẽ cho tối đa 2 loại giao tử.
(4) Các loại giao tử do rối loạn xảy ra ở lần phân bào I hoặc II kết hợp với các loại
giao tử bình thường thì sẽ có tối đa 6 kiểu hợp tử dạng 2n - 1 và 2n + 1.
Số phát biểu đúng là:

A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.


Câu 39.

F1 ch ứa 1 c ặp gen dị h ợp Bb đề u dài 0,51µm. Gen tr ội B có t ỷ l ệ hi ệu s ố gi ữa
nucleotit loại G với một loại nucleotit khác là 10%. Gen lặn b có liên kết Hyđrô là
4050. Cho các phát biểu sau:
(1) Số lượng từng loại Nu trong giao tử B khi F1 giảm phân bình thường là: A = T =
900 Nu, G = X = 600 Nu.
(2) Số lượng từng loại Nu trong giao tử b khi F1 giảm phân bình thường là:A = T =
450 Nu, G = X = 1050 Nu.
(3) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xảy ra ở giảm phân I có thể tạo ra
các giao tử: Bb, O.
(4) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xảy ra ở giảm phân II có thể tạo ra
các giao tử: BB, bb, O.
(5) Hợp tử BBb chỉ có thể được tạo thành do bố hoặc mẹ rối loạn giảm phân I, cơ thể
còn lại giảm phân bình thường.
Số phát biểu đúng là


A.

1.

B.

2.

C.

3.


D.

4.

Câu 40.

Những phân tích di truyền cho biết ở cà chua gen A xác định tính trạng quả màu đỏ là
trội hoàn toàn so với alen a xác tính trạng quả màu vàng. Lai cà chua tứ bội AAaa với
tứ bội khác Aaaa. Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ lệ phân tính về kiểu gen ở F1 là: 1AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
(2) Tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở F1 là: 11 đỏ : 1 trắng.
(3) Cây cà chua có kiểu gen AAaa khi giảm phân có thể tạo ra các giao tử: 1AA : 4Aa
: 1aa.
(4) Cây cà chua AAaa chỉ được tạo ra bằng cách tứ bội hóa cây lướng bội có kiểu gen
Aa.
Số phát biểu đúng là:

A.

1.

B.

2.

C.

3.


D.

4.

Câu 41.

Một hợp tử khi phân bào bình thường liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường tế bào
nguyên liệu tạo ra tương đương với 329 NST đơn.Gen B nằm trên NST trong hợp tử
dài 0,51 micromet và có A=30% số lượng Nu của gen.Môi trường tế bào đã cung cấp
63000 Nu cho quá trình tự sao của gen đó trong 3 đợt phân bào của hợp tử nói trên.
Cho các phát biểu sau:
(1) Có hiện tượng dị bội thể xảy ra ngay từ khi hợp tử được hình thành.
(2) Tổng số NST trong các tế bào được tạo ra từ hợp tử là 376 NST.
(3) Gen B nằm trên NST bình thường.
(4) Số lượng nucleotit trong một gen B là 3000 Nu.
Số phát biểu đúng là

A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.


4.

Câu 42.

Xét một cặp gen Bb của 1 cá thể F1 tồn tại trên NST thường, mỗi alen đều dài 4080
A0, gen b có A = 28%. Cặp gen đó nhân đôi tạo ra 4 cặp gen con, môi trường tế bào
đã cung cấp 2664 nuclêôtit loại xitôzin. Cho các phát biểu sau:
(1) Số Nucleotit từng loại của giao tử b là: A = T = 672, G = X = 528.
(2) Số Nucleotit từng loại của alen B là: A = T = 360, G = X = 840.
(3) Hợp tử Bb có chứa 1056 nucleotit loại G.
(4) Hợp tử BB có chứa 1680 nucleotit loại A.
(5) Nếu giảm phân lần 1 bị rối loạn ở 1 giới tính thì có thể tạo ra hợp tử chứa 2520


nucleotit loại A.
Số phát biểu đúng là:
A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.


4.



×