Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

14 luyện tập quy luật menđen 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.46 KB, 4 trang )

Luyện tập Quy luật Menđen (P1)
Câu 1.

Ở cà chua A: Qủa đỏ trội hoàn toàn so với a : quả vàng . Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ quả vàng cao
nhất

A.

AAaa × AAaa

B.

Aaaa ×AAaa

C.

AAaa × Aa

D.

Aaaa × AAaa và AAaa × Aa

Câu 2.

Phép lai PT/C : AABBDDee x aabbddee tạo ra F1, cho F1 lai với nhau F2 có tỉ lệ kiểu gen AabbDDee là
:

A.

2/64


B.

4/64

C.

16/64

D.

32/64

Câu 3.

Ở đậu hà lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Tính trạng do một cặp gen nằm trên
NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giao phấn cây ♂ hạt trơn thuần chủng với cây ♀ hạt nhăn
sau đó cho F1 giao phấn lại với cây mẹ ở thế hệ xuất phát. Theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời
sau là:

A.

100% hạt trơn

B.

100% hạt nhăn

C.

3 hạt trơn : 1 hạt nhăn


D.

1 hạt trơn : 1 hạt nhăn

Câu 4.

Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các cặp
alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST
khác nhau.

A.

1/128

B.

1/256

C.

1/64

D.

1/512

Câu 5.

Chuối rừng lưỡng bội, chuối nhà tam bội, một số chuối do gây đột biến nhân tạo có dạng tứ bội. Cây

chuối nhà 2n, 4n sinh giao tử có khả năng sống và thụ tinh, cho biết gen A xác định thân cao; gen a:
thân thấp. Trường hợp nào sau đây tạo ra 100% cây chuối 3n thân cao?

A.

P. AAA (3n) x AAA (3n).

B.

P. AAAA (4n) x aa (2n).

C.

P. Aaaa (4n) x aa (2n).

D.

P. AAAA (4n) x aaaa (4n).

Câu 6.

Theo câu trên phép lai AABBDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là

A.

9/ 16

B.

3/4


C.

2/3


D.
Câu 7.

1/4
Cây tứ bội AAaa giảm phân bình thường cho giao tử AA chiếm tỉ lệ:

A.

1/5

B.

1/4

C.

1/6

D.

1/2

Câu 8.


Cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp phân li độc lập tự thụ thì tần số xuất hiện 4 alen trội trong tổ hợp gen ở
đời con là:

A.

35/128

B.

40/256

C.

35/256

D.

56/256

Câu 9.

Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDdEE x AabbDdEe là:

A.

32

B.

26


C.

18

D.

36

Câu 10.

Tiến hành phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen là AAaa với nhau. Về mặt lý thuyết, tỷ lệ cây mang kiểu
gen AAAa là:

A.

18/36

B.

26/36

C.

8/36

D.

1/36


Câu 11.

Cơ thể mang kiểu gen Aaaa khi giảm phân bình thường cho tỷ lệ giao tử mỗi là

A.

75% AA : 25% aa.

B.

75% a : 25 % A.

C.

50% Aa : 50 % aa.

D.

50% AA : 50% aa.

Câu 12.

Cho A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả xanh. Cho hai cây tứ bội thuần chủng quả
đỏ và quả xanh lai với nhau. Tỉ lệ kiểu gen phân li ở F2 sẽ là

A.

1AAAA:5AAAa:5 AAaa : 1 Aaaa.

B.


1AA : 2 Aa : 1 aa.

C.

18AAaa: 8 AAAa : 8Aaaa: 1 AAAA : 1aaaa.

D.

18AAaa: 18 AAAa : 8Aaaa: 1 AAAA : 1aaaa.

Câu 13.
A.

Phép lai nào dưới đây có khả năng cao nhất để thu được một con chuột với kiểu gen AABb trong một
lứa đẻ
AaBb x AaBb.


B.

AaBb x AABb.

C.

AABB x aaBb.

D.

AaBb x AaBB.


Câu 14.

Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy
định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO). Cho biết các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Số kiểu gen và kiểu hình tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người lần lượt là

A.

24 và 4.

B.

64 và 8.

C.

54 và 16.

D.

10 và 24.

Câu 15.

Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee Tỉ lệ đời con có kiểu
gen dị hợp tử cả 5 gen là:

A.


1/32

B.

9/ 128

C.

1/128

D.

9/32

Câu 16.

Phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có Kiểu gen có 6 alen trội

A.

7/64.

B.

9/64.

C.

12/64.


D.

15/64.

Câu 17.

Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo
lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ

A.

12,50%.

B.

6,25%.

C.

18,75%.

D.

37,50%.

Câu 18.

Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện
tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông
ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân.

Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?

A.

AaBbDd x aaBbdd.

B.

Aabbdd x aaBbDd.

C.

AaBBdd x aabbdd.

D.

AabbDd x aaBbDd.

Câu 19.

A.

Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện
tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Các gen nói
trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra
con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?
Aabb (thân xám, mắt vàng) x aaBb (thân đen, mắt đỏ).


B.


AaBb (thân xám, mắt đỏ) x AAbb (thân xám, mắt vàng)

C.

Aabb (thân xám, mắt vàng) x AaBB (thân xám, mắt đỏ)

D.

aaBB (thân đen, mắt đỏ) x aaBb (thân đen, mắt đỏ)

Câu 20.

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Bb phân li bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen aaBb, quá trình giảm phân diễn ra bình
thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀aaBb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A.

12.

B.

15.

C.

8.


D.

6.



×