Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

23 bài tập về di truyền liên kết với giới tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.68 KB, 6 trang )

Bài tập về di truyền liên kết với giới tính
Câu 1.

Ở người bệnh mù màu (đỏ -lục) do gen lặn m trên X qui định (ko alen trên Y). Gen M qui định phân
biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong 1 gia đình, bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh cô
con gái dị hợp về gen này, kiểu gen bố mẹ là:

A.

XMXM x XMY.

B.

XMXM x XmY.

C.

XMXm x XmY.

D.

XMXmx XMY.

Câu 2.

Ở mèo: XD quy định lông đen, Xd quy định lông hung, XDXd quy định màu lông tam thể.Bố lông đen,
mẹ lông tam thể thì màu lông của mèo con là:

A.

Mèo cái 100% đen.Mèo đực 50% hung : 50% đen.



B.

25% cáI đen: 25% cái tam thể : 25% đực đen : 25% đực hung.

C.

Mèo cáI 50% đen : 50% tam thể. Mèo đực 100% hung.

D.

50% đen : 50% hung.

Câu 3.

Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả
đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 như
sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết
quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?

A.

Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu
cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng

B.

Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu
cánh nằm trên NST thường


C.

Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu
cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng

D.

Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu
cánh nằm trên NST thường

Câu 4.

Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao
tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể
được tạo ra từ cơ thể trên là:

A.

XAXa , XaXa, XA, Xa, O.

B.

XAXA , XAXa, XA, Xa, O

C.

XAXA, XaXa , XA, Xa, O.

D.


XAXa, O, XA, XAXA.

Câu 5.

Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này
nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định
tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình
thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch
tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là

A.

Dd XM Xm x Dd XM Y.

B.

dd XM Xm x Dd XM Y.

C.

DdXMXm x dd XM Y.

D.

Dd XM XM x Dd XM Y.


Câu 6.

Bệnh mù màu ở người do một đột biến gen lặn a trên NST X không có alen trên Y qui định. Một gia

đình, chồng bị mù màu vợ phân biệt màu bình thường nhưng có mang gen bệnh thì xác suất để sinh 2
con trai bình thường và 1 con gái bị mù màu là:

A.

1,5625%.

B.

3,125%.

C.

0,78125%.

D.

4,6875 %.

Câu 7.

Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng
trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với
xác suất 25%?

A.

XmXm × XmY.

B.


XMXm × Xm Y.

C.

Xm Xm × XM Y.

D.

XM XM × XM Y.

Câu 8.

Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp
không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này


A.

90.

B.

15.

C.

45.


D.

135.

Câu 9.

Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn
có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng. Người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc
thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được con gái đầu lòng tóc thẳng là

A.

3/4.

B.

3/8.

C.

5/12.

D.

1/12.

Câu 10.

Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa. Do quá trình phát sinh giao tử giảm phân II xảy ra không bình
thường, sau giảm phân II đã tạo ra giao tử dị bội dạng (n+1) ở cặp NST giới tính. Giao tử đột biến này

có kiểu gen là

A.

Xa Xa.

B.

XA Xa.

C.

XA XA.

D.

XA XA hoặc Xa Xa.

Câu 11.

Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B qui định
mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ ,
F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao. Trong ruồi mắt trắng ở F2 tạo ra, rồi đực chiếm tỷ
lệ là

A.

100% là ruồi đực

B.


100% là ruồi cái


C.

1/2 là ruồi cái

D.

2/3 là ruồi đực

Câu 12.

Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B qui định
mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ ,
F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao. Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:

A.

3/16

B.

7/16

C.

9/16


D.

13/16

Câu 13.

Xét cặp NST giới tính XY, một tế bào sinh tinh có sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này trong
lần phân bào 2 ở cả 2 tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử là:

A.

X, Y.

B.

XX, Y và O.

C.

XX và YY.

D.

XX, YY và O.

Câu 14.

Tính trạng màu lông mèo do một gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định
lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả hai alen là mèo tam thể. Mèo cái tam thể lai
với mèo đực lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình là


A.

1 ♀ tam thể : 1 ♀ vàng : 1 ♂ đen : 1 ♂ vàng.

B.

1 ♀ tam thể : 1 ♀ đen : 1 ♂ đen : ♂ vàng.

C.

1 ♀ đen : 1 ♀ vàng : 1 ♂ đen : ♂ vàng.

D.

1 ♀ tam thể : 1 ♀ vàng : 1 ♂ tam thể : ♂ vàng.

Câu 15.

Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn lấy từ dòng ruồi thuần chủng với một con ruồi đực
thuần chủng mắt đỏ, cánh dài. Đời F1 thu được toàn bộ các ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài; còn toàn bộ
ruồi đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn. Cho các ruồi đực và cái F1 giao phối với nhau thu được F2 với tỉ
lệ kiểu hình ở cả 2 giới như sau:
3/8 mắt đỏ, cánh dài. 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn. 1/8 mắt nâu, cánh dài. 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.
Có thể kết luận

A.

gen qui định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính liên kết không hoàn toàn có xảy ra hoán vị
gen.


B.

gen qui định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen qui định hình dạng cánh nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính di truyền độc lập với nhau.

C.

gen qui định các tính trạng nói trên đều nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D.

gen qui định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, gen qui định hình dạng cánh nằm trên nhiễm
sắc thể thường.

Câu 16.

Tính trạng màu lông mèo do một gen liên kết với NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả hai
alen là mèo tam thể. Mèo tam thể không bị đột biến có kiểu gen là

A.

XDXDXd.

B.

XDXdY.

C.


XDXd.

D.

XDXd hoặc XDYd.


Câu 17.

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có
hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông
vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2.
Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A.

Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.

B.

Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.

C.

Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.

D.

Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.


Câu 18.

Với một gen gồm 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y thì trong loài có thể có số
kiểu gen bình thường là

A.

7

B.

4

C.

5

D.

6

Câu 19.

Một người có 44 nhiễm sắc thể thường nhưng lại có các NST giới tính là XYY. Nguyên nhân dẫn đến
sự bất thường về các NST này là do

A.

cặp NST giới tính XX của mẹ không phân li trong giảm phân I.


B.

NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân II.

C.

cặp NST giới tính XY của bố không phân li trong giảm phân I.

D.

NST giới tính của bố không phân li trong giảm phân II.

Câu 20.

Bố (1), mẹ (2) đều bình thường, con gái (3) bình thường, con trai (4) bình thường, con trai (5) máu khó
đông. Con trai (5) lấy vợ (6) bình thường sinh cháu gái (7) máu khó đông. Tính chất di truyền bênh
máu khó đông là do

A.

gen lặn trên NST X quy định.

B.

gen trội trên NST X quy định.

C.

gen lặn trên NST thường quy định.


D.

gen trội trên NST thường quy định.

Câu 21.

Đặc điểm nào sau đây không phải của cặp NST giới tính:

A.

Chỉ gồm 1 cặp NST

B.

Một số trường hợp con đực chỉ có 1 NST X.

C.

Khác nhau ở 2 giới.

D.

Con đực mang cặp NST giới tính XY,con cái mang NST giới tính XX.

Câu 22.

Ở người, gen M quy định mắt nhìn bình thường, gen m quy định mù màu. Gen nằm trên NST X không
có gen tương ứng trên NST Y. Bố và mẹ đều bình thường sinh một con trai mù màu, kiểu gen của bố
và mẹ lần lượt là


A.

XMXm; XMY.

B.

XMXM; XMY.

C.

XMXm; XmY.

D.

XMXM; XmY.

Câu 23.

Một gia đình có bố và mẹ thị lực bình thường sinh được một đứa con trai bình thường và một đứa con


gái vừa mắc hội chứng Tơcnơ (cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO) vừa bị mù màu. Biết rằng không có
đột biến gen xảy ra. Nguyên nhân dẫn đến đứa con gái bị bệnh là do trong quá trình giảm phân xảy ra
A.

rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người mẹ còn người bố phân li bình thường.

B.


rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cả người bố và người mẹ.

C.

hiện tượng tiếp hợp giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cả bố và mẹ.

D.

rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người bố còn người mẹ phân li bình thường.

Câu 24.

Ở người gen H qui định máu đông bình thường, h qui định máu khó đông nằm trên NST giới tính X.
Một gia đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai máu khó đông và có hội chứng claifentơ. Nhận định
nào sau đây là đúng?

A.

Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.

B.

Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.

C.

Mẹ XHXH, bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.

D.


Mẹ XhXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.

Câu 25.

Ở người, bệnh mù màu (đỏ và xanh lục) do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X quy định. Một gia đình có bố và mẹ thị lực bình thường nhưng ông ngoại bị bệnh mù
màu. Xác suất để bố mẹ này sinh ra đứa con bị bệnh mù màu là

A.

50%.

B.

25%.

C.

0%.

D.

10%.

Câu 26.

Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen này nằm
trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng,
F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố
mẹ là


A.

XAY, XaXa.

B.

XAY, XaO.

C.

XaY, XAXa.

D.

XaY, XAXA.

Câu 27.

Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra con trai bị mù mầu có nhiễm sắc thể giới tính (XXY). Biết rằng
bệnh mù mầu là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen trên nhiễm sắc thể
Y. Nguyên nhân dẫn dến hậu quả trên là do trong quá trình phát sinh giao tử của

A.

người bố bị rối loạn phân bào giảm phân I còn người mẹ phát sinh giao tử bình thường.

B.

người mẹ bị rối loạn phân bào giảm phân I còn người bố phát sinh giao tử bình thường.


C.

người mẹ bị rối loạn phân bào giảm phân II còn người bố phát sinh giao tử bình thường.

D.

của người bố bị rối loạn phân bào giảm phân II còn người mẹ phát sinh giao tử bình thường.

Câu 28.

Tại vùng sinh sản của tuyến sinh dục, một con cá sấu đực có 50 tế bào sinh dục sơ khai thực hiện
nguyên phân 3 đợt liên tiếp tạo ra các tế bào sinh tinh, các tế bào này giảm phân tạo giao tử đực. Tính
theo lý thuyết có bao nhiêu tinh trùng loại X tạo thành?

A.

400

B.

1600

C.

800


D.
Câu 29.


100
Ở người HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp
Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hợp lí?

A.

Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất.

B.

Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.

C.

Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường.

D.

Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 30.

ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình
thường Bố và con trai đều mắc bệnh khó đông,mẹ bình thường , nhận định nào dưới đây là đúng:

A.

Con trai đã nhận gen bệnh từ bố


B.

mẹ không mang gen bệnh XHXH

C.

mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh

D.

Toàn bộ con gái của hai người này sẽ có kiểu gen dị hợp tử XHXh



×