Phương pháp giải bài tập Hoán vị gen P2
Câu 1. Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên một NST, việc tính tần số
hoán vị gen được thực hiện bằng cách
A. tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị
B. tổng tần số giữa một kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một kiểu hình tạo bởi giao tử không
hoán vị
C. tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị
D. tần số của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn
Câu 2. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả
bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp,
F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200
thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là:
A.
, 20 %
B.
, 20 %
C.
, 10 %
D.
, 10 %
Câu 3. Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được
toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn:
5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài
cánh ở ruồi giấm trong trường hợp này là.
A. 18%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
Câu 4. Ở một loài thực vật, gen A qui định quả dài là trội hoàn toàn so với gan a qui định quả ngắn,
gen B qui định quả trơn là trội hoàn toàn so với gen b qui định quả nhăn . Hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Đem lai phân tích F1 dị hợp hai cặp gen thu được tỉ
lệ 3 dài, trơn : 3 ngắn, nhăn : 1 dài, nhăn : 1 ngắn, trơn. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1
là
A. Ab/aB, 40%
B. AB/ab, 25%
C. AB/ab, 20%
D. Ab/aB, 25%
Câu 5. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu
được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5%
thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen,
cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 4,5%.
B. 9%.
C. 20,5%.
D. 18%
Câu 6. Ở 1 loài đậu, khi lai giữa các cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt cây cao, hoa trắng. Cho
F1 tự thụ phấn thu được F2 52,25% cây cao, hoa trắng: 22,75% cây cao, hoa tím: 22,75% cây
thấp, hoa trắng: 2,25%cây thấp, hoa tím. Biết 1 gen quy đinh 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen
của F1 và kiểu gen của F1 là:
A. 10%; AaBb
B. 20%; AB/ab
C. 30%; Ab/aB
D. 40%; aB/aB
Câu 7. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình
trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên.
Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và mọi diễn
biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau.
A.
, f = 20%.
B.
, f = 40%.
C.
, f = 20%.
D. P.AaBb x AaBb.
Câu 8. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả
bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp ,
F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200
thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là:
A.
, 20 %
B.
, 20 %
C.
, 10 %
D.
, 10 %
Câu 9.
Kiểu gen AABb
gen?
khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu có xảy ra hoán vị
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 10. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen
này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói
trên được F1, cho F1 tự thụ phấn F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp - tròn, 21%
cao- bầu dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phân diễn ra
giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen?
A.
, f = 40%
B.
, f = 20%
C.
, f = 20%
D.
, f = 40%
Câu 11. Ở Cà chua ,thân cao được quy định bởi Alen A , trội hoàn toàn, alen a quy định tính trạng thân
thấp. Alen B quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn, alen b quy định tính trạng quả vàng.
Cho cây cà chua thân cao quả đỏ, thụ phấn với cây thân thấp quả vàng. F1 thu được 81 thân
cao quả đỏ, 79 thân thấp quả vàng, 21 thân cao, quả vàng,19 thân thấp, quả đỏ. P có kiểu gen
là:
A.
Tần số hoán vị gen là 20%.
B.
Tần số hoán vị gen là 30%.
C.
Tần số hoán vị gen là 20%.
D.
Tần số hoán vị gen là 30%.
Câu 12. Ở một loài thực vật, các gen quy định hoa kép, màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định
hoa đơn, màu trắng. Ở loài này nếu có hoán vị gen xảy ra thì xảy ra ở cả hai giới với tần số
như nhau. Khi lai hai cây hoa thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng thu được F1, tiếp tục
cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ 510 hoa kép, đỏ : 240 hoa kép, trắng : 240 hoa
đơn, đỏ : 10 hoa đơn, trắng. Kiểu gen cuả hai cây F1 đem lai là :
A.
x
B.
x
C.
x
D.
x
Câu 13. Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao hạt trắng với thân thấp, hạt
vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1371 cây thuộc 4
kiểu hình khác nhau, trong đó có 288 cây thân thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do 1
gen tác động riêng rẽ qui định, mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và
sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F2 là bao nhiêu?
A. 0,26
B. 0,21
C. 0,18
D. 0,25
Câu 14. Đem tự thụ phấn F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình hoa tím, kép thì ở F2 thu được
59% cây hoa tím, kép; 16% cây hoa tím, đơn; 16% cây hoa vàng, kép; 9% cây hoa vàng, đơn.
Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là :
A.
x
; tần số hoán vị 20%
B.
x
; tần số hoán vị 40%
C.
x
; tần số hoán vị 40%.
D.
x
; tần số hoán vị 20%
Câu 15. ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen
cùng trên một cặp NST tương đồng Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử F2 thu được
41% mình xám, cánh cụt; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen
cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen f sẽ là:
A.
, f = 9%
B.
, f = 18%
C.
, f = 18%
D.
, f = 9%
Câu 16.
Cho phép lai
x
. Biết tính trội, trội hoàn toàn và đều có hoán vị gen với tần số 40%.
Tỉ lệ có kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỉ lệ:
A. 30%
B. 36%
C. 56,25%
D. 56%
Câu 17. Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn
toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm
sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai
với cây thân thấp, quả hình lê, Fl thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây Fl lai với
cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình; trong đó cây cao, quả hình lê chiếm
tỉ lệ là:
A. 25%
B. 50%
C. 40%
D. 10%
Câu 18. Ở 1 loài ,A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị
hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm 24%.
Xác định tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen
? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm
phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau).
A. 25%
B. 32%
C. 43%
D. 54%
Câu 19. Cho F1 tự thụ phấn ở đời con F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình
mang hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1%. Nếu một gen quy định một tính trạng và không có đột
biến xảy ra thì tính theo lý thuyết tỉ lệ những cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F2 là:
A. 64%
B. 10%
C. 17%
D. 34%
Câu 20. Ở ruồi giấm, thân xám và cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt. Cho ruồi thuần
chủng thân xám, cánh dài giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1. Lai phân tích
ruồi cái F1 với tần số hoán vị bằng 17%, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
A. 41,5% thân đen, cánh cụt : 41,5% thân đen cánh dài: 8,5% xám dài:8,5% xám cụt
B. 41,5% xám cụt, 41,5% đen dài: 8,5% xám dài: 8,5% đen cụt
C. 41,5% xám dài, 41,5% đen cụt, 8,5% xám cụt: 8,5% đen dài
D. 41,5% xám dài, 41,5% xám cụt, 8,5% đen cụt: 8,5% đen dài
Câu 21. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt. F1
100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho ruồi cái F1 giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt,
thu được tỉ lệ 41,5% thân xám, cánh dài: 41,5% thân đen, cánh cụt: 8,5% thân xám, cánh cụt:
8,5% thân đen, cánh dài. Tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh đã di truyền theo quy luật
A. hoán vị gen.
B. liên kết gen.
C. phân li độc lập.
D. tương tác bổ sung.
Câu 22. Tần số hoán vị gen là 20% thì phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân tích 1 : 1 : 1 : 1?
A.
B.
C.
D.
Câu 23.
Cho P:
, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì số loại kiểu gen ở F1 là
A. 3
B. 5
C. 7
D. 9
Câu 24.
Khi cơ thể có kiểu gen
đem lai phân tích xảy ra hoán vị gen, thì tần số hoán vị bằng
100% nhân với tổng số cá thể có kiểu hình
A. giống bố mẹ chia cho tổng số cá thể của phép lai phân tích.
B. khác bố mẹ chia cho tổng số cá thể của phép lai phân tích.
C. giống bố mẹ chia cho tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
D. khác bố mẹ chia cho tổng số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 25. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen cánh cụt được F1 toàn thân
xám, cánh dài. Cho con cái F1 lai với ruồi đực thân đen cánh cụt thu được 950 con thân xám,
cánh dài : 944 thân đen, cánh cụt : 206 thân xám, cánh cụt : 185 thân đen, cánh dài. Để giải
thích kết quả Moocgan cho rằng:
A. các gen quy đinh các tính trạng màu sắc thân và độ dài cánh phân li độc lập với nhau trong
giảm phân.
B. có sự phân li không đồng đều của hai cặp gen quy định hai tính trạng trên trong giảm phâm.
C. các gen quy đinh các tính trạng màu sắc thân và độ dài cánh liên kết hoàn toàn với nhau trong
giảm phân.
D. các gen quy định các tính trạng trên đã trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau trong giảm
phân.
Câu 26. Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn
toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm
sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai
với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với
cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ
lệ là
A. 40%.
B. 25%.
C. 10%.
D. 50%.
Câu 27. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương đối
giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu
hình ở đời con là 1 : 1?
A. Ab/aB x ab/ab
B. AB/ab x Ab/Ab
C. Ab/aB x aB/ab
D. AB/ab x AB/aB
Câu 28. Ở một loài, quả đỏ là trội so với quả vàng, quả ngọt trội so với quả chua. Cho F1 dị hợp hai
cặp gen tự thụ phấn được F2 gồm: 5899 cây đỏ - ngọt ; 1597 đỏ - chua; 1602 vàng - ngọt; 900
vàng - chua. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là:
A. Phân ly độc lập.
B. Hoán vị hai bên.
C. Liên kết hoàn toàn.
D. Hoán vị một bên.
Câu 29. Cho P đều thuần chủng, khác nhau hai cặp gen, thấy đời F1 xuất hiện cây chín sớm, quả
trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 37600 cây với 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây
chín muộn, quả xanh. Số loại kiểu gen ở đời F2 là:
A. 9.
B. 10.
C. 16.
D. 12.
Câu 30. Khi lai giữa chuột lông quăn, ngắn với chuột lông thẳng, dài nhận được F1 đều là chuột lông
quăn, dài. Đem F1 giao phối với chuột lông thẳng, ngắn thế hệ lai xuất hiện 4 kiểu hình phân
phối theo tỷ lệ 3 chuột lông quăn, ngắn : 3 chuột lông thẳng, dài : 1 chuột lông quăn, dài : 1
chuột lông thẳng, ngắn, biết mỗi tính trạng do một gen trên cặp nhiễm sắc thể thường điều
khiển. Phép lai tuân theo quy luật di truyền nào ?
A. phân li độc lập.
B. phân li.
C. liên kết gen.
D. hoán vị gen.
Câu 31. Cho F1 cây cao, quả đỏ dị hợp hai cặp gen lai với cây thân thấp, quả vàng Fa thu được:
1048 cây thân cao, quả vàng
1052 cây thân thấp, quả đỏ
199 cây cao, quả đỏ
201 cây thấp, quả vàng
Xác định tần số hoán vị gen?
A. 16%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 41%.
Câu 32. F1 dị hợp lai với cơ thể có kiểu gen Ab//ab xuất hiện kiểu hình:
700 cây quả tròn, ngọt
495 cây quả tròn, chua
99 cây quả bầu, ngọt
298 cây quả bầu, chua
Xác định kiểu gen F1?
A. Ab//Ab.
B. AB//Ab.
C. ab//ab.
D. AB//ab.
Câu 33. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả
tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai
phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp,
quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị
gen của P là
A. (AB/ab), 15%.
B. (AB/ab), 30%.
C. (Ab/aB), 15%.
D. (Ab/aB), 30%.
Câu 34. Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn
toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm
sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai
với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với
cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ
lệ là
A. 40%.
B. 25%.
C. 10%.
D. 50%.
Câu 35.
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d
với tần số 18%. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số
tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị giữa alen D và d là :
A. 640.
B. 820.
C. 180.
D. 360.
Câu 36. Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm, người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân
không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có
xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là bao nhiêu?
A. 42%.
B. 16%.
C. 24%.
D. 8%.
Câu 37. Cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng : thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn; F1 thu
được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình
là 70% xám dài: 5% xám ngắn: 5% đen dài: 20% đen ngắn. Tần số hoán vị gen đã xảy ra ở
con cái F1 là:
A. 20 %.
B. 10 %.
C. 5 %.
D. 40 %.
Câu 38. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân caao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. lai cây thân cao, hoa
đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 gồm 70 cây thân cao, hoa trắng: 70 cây thân thấp,
hoa đỏ: 30 cây thân cao hoa đỏ: 30 cây thân thấp, hoa trắng. biết rằng không có đột biến xảy
ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb × aabb
B. AaBB × aabb.
C.
D.
Câu 39. Lai phân tích ruồi thân xám, cánh dài dị hợp với ruồi đồng hợp lặn thân đen, cánh cụt. Thu
được thế hệ lai gồm 188 xám, cụt: 187 đen, dài: 63 đen, cụt: 62 xám dài. Tần số hoán vị gen
là
A. 25%
B. 22%
C. 12,5%
D. 37,5%
Câu 40. Ở lúa, thân cao, hạt có râu là trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt không râu. Đem lai 2 dòng dị
hợp về cả 2 tính trạng thì ở đời lai thu được 21% kiểu hình thân cao, không râu. Tần số hoán
vị gen ( nếu có) là:
A. 10%
B. 30%
C. Không hoán vị
D. 40%