Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Phương pháp giải bài tập hoán vị gen p4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.82 KB, 8 trang )

Phương pháp giải bài tập Hoán vị gen P4
Câu 1. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả
đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)
x
trong trường
hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị
gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu
hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 38,94%
B. 18,75%
C. 56,25 %
D. 30,25%
Câu 2. Một cơ thể có kiểu gen AB/abDe/dE được lai phân tích. Biết: mỗi gen qui định 1 tính trạng,
các gen alen trội lặn hoàn toàn, khoảng cách giữa hai locus A và B là 40 cM; giữa hai locus D
và E là 20 cM. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể Fa có kiểu hình trội về 3 tính trạng là bao nhiêu?
A. 0,12
B. 0,28
C. 0,58
D. 0,30
Câu 3.
Nếu P :
x
Mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen của cá thể đực và cái
bằng nhau: f(A/d) = 20%, f(B/E) = 40%; thì đời F1 có tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ:
A. 30,09%
B. 42,75%
C. 56,25%
D. 75%
Câu 4.


Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen
giảm phân bình thường và có hoán vị gen
giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd.
B. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd.
C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD.
D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD.
Câu 5. Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị


hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng
của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác
nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 128.
B. 16.
C. 192.
D. 24.
Câu 6. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD
= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A.

B.

C.

D.

Câu 7.
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
đã xảy ra hoán

vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ
lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Câu 8.
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen
được tạo ra là:

tiến hành giảm phân (có hoán vị gen), số loại giao tử

A. 1 loại.
B. 2 loại.
C. 4 loại.
D. 6 loại.
Câu 9. Cơ thể P dị hợp các cặp gen giảm phân có hoán vị gen ở Aa tạo ra loại ABd chiếm tỉ lệ 17,5%


A.
Kiểu gen

, tần số hoán vị 35%.

Kiểu gen

, tần hoán vị 30%.

Kiểu gen


, tần số hoán vị gen 35%

Kiểu gen

, tần số hoán vị gen 30%.

B.
C.

D.

Câu
10.

Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc
tiến hành giảm phân hình thành
giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen.
Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại
giao tử tối đa mang các gen trên là

A. 24.
B. 16.
C. 32.
D. 12.
Câu 11. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao
đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210 loại.
B. 216 loại.
C. 213 loại.
D. 214 loại.

Câu
12.
1000 tế bào phát sinh giao tử có kiểu gen
ra hoán vị. Tần số hoán vị là

tham gia giảm phân trong đó có 240 tế bào xảy

A. 12%
B. 24%
C. 48%
D. 6%
Câu Quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen ABD/abd, tần số hoán vị 20% đã không xảy ra
13. đột biến, tỉ lệ giao tử Abd là:
A. 40%.
B. 20%.


C. 15%.
D. 10%.
Câu
14.

Một loài, có 800 tế bào phát sinh tinh có kiểu gen
giảm phân phát sinh giao tử, trong
đó có 200 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là

A. 23%
B. 12,5%
C. 18,75%
D. 35,5%

Câu Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
15. alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả
đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai
trong trường hợp
giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen
giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình
thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 38,94%
B. 18,75%
C. 56,25 %
D. 30,25%
Câu
16.
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:

Dd x
dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình mang 3 tính
trạng trội ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 30%.
B. 45%.
C. 35%.
D. 33%.
Câu Ở một loài, hình dạng quả do hai cặp gen (Aa và Bb quy định). Trong kiểu gen có cả A và B
17. thì cho quả tròn, các kiểu gen còn lại cho quả dài. Màu sắc hoa do một gen quy định, hoa vàng
trội so với hoa trắng. Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng;
108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Kiểu gen của bố mẹ
trong phép lai phân tích trên có thể là



A. AD/ad Bb x ad/ad bb, hoán vị gen với tần số 28%.
B. Ad/aD Bb x ad/ad bb, hoán vị gen với tần số 28%.
C. AD/ad Bb x ad/ad bb, liên kết gen hoàn toàn.
D. Ad/aDBb x ad/ad bb, liên kết gen hoàn toàn.
Câu Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống
18. nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384.
B. 16.
C. 1024.
D. 4096.
Câu Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
19. không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành

phép lai P:
Dd x
Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội
về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một
trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 27,95%.
B. 16,91%.
C. 22,43%.
D. 11,04%.
Câu
20.
Cá thể có kiểu gen
. Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%.
Loại giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.

D. 10%.
Câu Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì
21. tần số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu ?
A. 10%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.


Câu Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì
21. tần số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu ?
A. 10%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
Câu
22.
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
đã xảy ra hoán vị giữa alen D và d với
tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế
bào sinh tinh không xảy ra hoán vị giữa các alen D và d là:
A. 640
B. 820
C. 360
D. 180
Câu Ở một loài, hình dạng quả do hai cặp gen (Aa và Bb quy định). Trong kiểu gen có cả A và B
23. thì cho quả tròn, các kiểu gen còn lại cho quả dài. Màu sắc hoa do một gen quy định, hoa vàng
trội so với hoa trắng.Trong một phép lai phân tích thu được 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả
tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa là do một
gen quy định.

A.
, hoán vị gen với tần số 28%.
B.
, hoán vị gen với tần số 28%.
C.
, liên kết gen hoàn toàn.
D.
, liên kết gen hoàn toàn.
Câu Ở tằm, alen A qui định kén tròn là trội so với alen a qui định kén bầu dục. Alen B qui định kén
24. trắng là trội so với alen b qui định kén vàng. Biết các gen nằm trên cùng một NST thường và
hoán vị gen chỉ xảy ra ở tằm đực. Người ta thấy trong 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB
tham gia quá trình giảm phân thì có 150 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Nếu cho tằm
đực có kiểu gen như trên lai phân tích thì kết quả thu được ở đời con sẽ như thế nào?
A. 7,5% kén tròn, màu vàng: 7,5% kén bầu dục, màu trắng: 42,5% kén tròn, màu trắng: 42,5%
kén bầu dục, màu vàng.
B. 42,5% kén tròn, màu vàng: 42,5% kén bầu dục, màu trắng: 7,5% kén tròn, màu trắng: 7,5%
kén bầu dục, màu vàng.


C. 30% kén tròn, màu vàng: 30% kén bầu dục, màu trắng: 20% kén tròn, màu trắng: 20% kén
bầu dục, màu vàng.
D. 35% kén tròn, màu vàng: 35% kén bầu dục, màu trắng: 15 kén tròn, màu trắng: 15% kén bầu
dục, màu vàng.
Câu Trên một NST xét 3 gen A, B, D. Khi đó, sự trao đổi chéo có thể chỉ xảy ra giữa A và B, hoặc
25. có thể chỉ xảy ra giữa B và D. Những trường hợp này gọi là trao đổi chéo đơn. Tuy nhiên, khi
sự trao đổi chéo xảy ra đồng thời giữa A – B và B – D thì ta gọi đó là sự trao đổi chéo kép.
Cho cá thể có kiểu gen dị hợp tử đều về 3 gen trên với khoảng cách giữa A và B là 20cM,
khoảng cách giữa B và D là 30cM và khoảng cách giữa A và D là 10cM. Tỉ lệ giao tử aBD
được tạo ra từ cơ thể trên là bao nhiêu? Giả sử rằng tần số của các cả thể có thể trao đổi chéo
kép bằng tích các tần số trao đổi chéo đơn.

A. 0,02.
B. 0,06.
C. 0,03.
D. 0,01.
Câu Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen trên cặp NST tương đồng số 1 là
26.
và trên cặp NST tương đồng số 2 là
FGCDE xuất hiện do cơ chế?

. Loại tinh trùng có kiểu gen ABHIK và

A. Trao đổi chéo.
B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn NST.
D. Phân li độc lập.
Câu Ở một loài thực vật, xét 3 gen quy định 3 tính trạng khác nhau, trong đó mỗi gen gồm 2 alen
27.
và các alen của một gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Cho một cá thể có kiểu gen
tự
thụ phấn. Tỷ lệ cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên ( A-B-D-) ở đời con là bao nhiêu?
Biết rằng trong quá trình giảm phân, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở cây đực với tần số hoán vị gen
là 20%
A. 18,75%
B. 37,5%
C. 6,25%
D. 56,25%
Câu Loài thực vật A có 12 NST. Trong quá trình giảm phân sinh hạt phấn, một trao đổi chéo đơn đã
28. xảy ra ở cặp NST tương đồng số 1, 3 và 5. Số loại hạt phấn được tạo thêm so với trường hợp
không có trao đổi chéo là:
A. 508.



B. 128.
C. 448.
D. 64.



×