Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Quản lý và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.79 KB, 7 trang )

Quản lý và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên
Bài 1. Hoạt động nào sau đây làm tăng thêm nguy cơ ô nhiễm môi trường?
A. Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng vào sản xuất nông, lâm nghiệp.
B. Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí thải cho các nhà máy sản xuất công nghiệp.
C. Xây dựng thêm các công viên cây xanh và các nhà máy xử lí, tái chế rác thải.
D. Bảo tồn đa dạng sinh học, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
Bài 2. Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường trồng các cây họ đậu vì
A. các cây họ đậu phần thân của chúng có một lượng chất dinh dưỡng lớn trong đó có nitơ (N2).
B. khi trồng các cây họ đậu tạo môi trường mát mẻ để cho các vi khuẩn tự do trong đất cố định nitơ (N2)
hoạt động.
C. khi trồng các cây họ đậu tạo làm cho nhiệt độ môi trường hạ xuống phù hợp cho các vi khuẩn tự do
hoạt động.
D. một số loại vi khuẩn sống ở nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định nitơ (N2) từ không khí.
Bài 3. Tài nguyên không tái sinh gồm có
A. nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim.
B. không khí sạch, nước sạch, đất.
C. đa dạng sinh học.
D. năng lượng mặt trời, gió, sóng, thuỷ triều.
Bài 4. Tài nguyên tái sinh gồm có
A. nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim.
B. năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
C. không khí sạch, nước sạch, đất, đa dạng sinh học.
D. năng lượng sóng, năng lượng thuỷ triều.
Bài 5. Một trong các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường là
A. tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu nhằm bảo vệ mùa màng, giúp cho thực vật làm trong lành không
khí.
B. tăng cường sử dụng các tác nhân gây đột biến để tạo ra nhiều giống quý, nâng cao năng suất nông
nghiệp.
C. không được khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tránh mất cân bằng các hệ sinh
thái.
D. sử dụng các biện pháp hoá - sinh hiện đại nhằm sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên.


Bài 6. Con người đã có cố gắng quan trọng trong việc “cải tạo” khí hậu là
A. khử mặn nước biển.
B. sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
C. tăng cường trồng rừng.
D. sử dụng than củi trong sinh hoạt.
Bài 7. Để đảm bảo cân bằng sinh học trong tự nhiên, tăng năng suất, chống ô nhiễm môi trường, trong
sản xuất nông nghiệp câng phải đẩy mạnh việc phòng trừ sâu bệnh bằng cách sử dụng
A. biện pháp đấu tranh sinh học và phòng trừ tổng hợp.
B. các loại thuốc hoá học phòng trừ đặc hiệu.
C. các loại tia phóng xạ gây đột biến sinh vật gây bệnh.
D. các loại thuốc hoá học có độ độc thấp.
Bài 8. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động
của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động
A. theo chu kì mùa.
B. theo chu kì nhiều năm.
C. không theo chu kì.
D. theo chu kì tuần trăng.


Bài 9. Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Bài 10. Cho các ví dụ:

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (3) và (4).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Bài 11. Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
B. Địa nhiệt và khoáng sản.
C. Đất, nước và sinh vật.
D. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.
Bài 12. Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh
thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (4), (6).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (5).
Bài 13. Hệ sinh thái có sản lượng sinh vật sơ cấp cao nhất là
A. rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
B. đồng rêu xứ lạnh.

C. rừng lá kim phương bắc.
D. hoang mạc.
Bài 14. Trong một lưới thức ăn, số lượng cá thể của quần thể vật dữ đầu bảng
A. liên tục tăng lên do không bị loài nào khống chế.
B. liên tục giảm đi vì con mồi ngày càng khan hiếm.
C. dao động quanh vị trí cân bằng do quan hệ trong nội bộ quần thể, cũng như quan hệ khống chế sinh
học trong quần xã.


D. tăng hoặc giảm tuỳ thuộc vào số lượng cá thể của loài ăn thịt nó.
Bài 15. Nhóm cá thể nào sau đây là một quần thể?
A. Những con cá trong bể cá cảnh.
B. Cỏ ven bờ hồ.
C. Những cây sen, súng trong hồ.
D. Bầy hươu sao trong rừng.
Bài 16. Khu sinh học nào sau đây có lượng mưa trung bình thấp nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Đồng cỏ ôn đới.
C. Hoang mạc.
D. Rừng lá rụng ôn đới.
Bài 17. Đăc điểm nào sau đây không phải của hệ sinh thái nhân tạo?
A. Độ đa dạng và tính ổn định cao, rất nhiều loài đa thực.
B. Là hệ sinh thái trẻ, tính ổn định thấp.
C. Lưới thức ăn đơn giản, ngắn.
D. Năng suất sinh học cao.
Bài 18. Thông thường trong tháp sinh thái, các bậc phía đáy tháp lớn hơn các bậc phía trên. Có trường
hợp tháp bị lộn ngược, đáy nhỏ hơn đỉnh. Điều nào sau đây không đúng về các điều kiện dẫn tới tháp lộn
ngược?
A. Trong tháp năng lượng, sinh vật sản xuất có năng lượng không đủ để nuôi sinh vật tiêu thụ.
B. Trong tháp số lượng, vật chủ có số lượng ít, vật kí sinh có số lượng đông gấp nhiều lần.

C. Trong tháp sinh khối, sinh vật tiêu thụ bậc 1 có một loài đông đúc chiếm ưu thế.
D. Trong tháp sinh khối, vật sản xuất có sinh khối rất thấp, vật tiêu thụ lại có sinh khối rất lớn.
Bài 19. Hệ sinh thái là một hệ động lực mở và tự điều chỉnh vì
A. hệ tồn tại dựa vào nguồn năng lượng và vật chất từ môi trường.
B. hệ tồn tại dựa vào nguồn năng lượng và vật chất do con người cung cấp.
C. trong hệ sinh thái các sinh vật tương tác với nhau và với môi trường.
D. hệ sinh thái là tập hợp quần xã sinh vật với môi trường vô sinh.
Bài 20. Biện pháp nào sau đây có tác dụng lớn tới sự cân bằng sinh thái ?
A. Bảo vệ các loài sinh vật.
B. Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
C. Phục hồi rừng và trồng rừng mới ở các khu đất trống, đồi trọc.
D. Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên trên trái đất.
Bài 21. Trong chu trình nitơ, nitrat được hình thành bằng nhiều con đường, con đường đóng vai trò
quan trọng nhất là
A. con đường vật lí (điện).
B. con đường vật lí (quang hóa).
C. con đường hóa học.
D. con đường sinh học.
Bài 22. Ý kiến không đúng khi cho rằng năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng
cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do
A. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
B. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, chất bài tiết.
C. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
D. một phần không được sinh vật sử dụng.
Bài 23. Trong chu trình nitơ, nitrat được hình thành chủ yếu bằng con đường
A. vật lí.
B. hóa học.


C. sinh học.

D. vật lí và hóa học.
Bài 24. Một hệ sinh thái có các đặc điểm: năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu,
có các chu trình chuyển hóa vật chất, có số lượng loài sinh vật hạn chế. Đó là
A. hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
B. hệ sinh thái ao hồ nước ngọt.
C. hệ sinh thái biển.
D. hệ sinh thái ruộng lúa.
Bài 25. Sinh vật tồn tại trong sinh quyển là các nhóm sống ở những nơi nào trên trái đất?
A. Trong các lớp nước và không khí của Trái Đất.
B. Chỉ trong các lớp đất và không khí của Trái Đất.
C. Trong các lớp đất, nước và không khí của Trái Đất.
D. Chỉ có trong các lớp đất và nước của Trái Đất.
Bài 26. Tài nguyên nào không phải là tài nguyên tái sinh?
A. Tài nguyến sinh vật.
B. Tài nguyên nước.
C. Tài nguyên đất.
D. Tài nguyên khí đốt thiên nhiên.
Bài 27. Tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường là do
A. núi lửa hoạt động tạo ra nhiều CO2 và bụi.
B. thiên tai bão lũ gây ra thay đổi nhanh về khí hậu.
C. các sinh vật sống ký sinh gây bệnh cho con người.
D. hoạt động của con người gây ra.
Bài 28. Trong hệ sinh thái động vật đóng vai trò gì?
A. Vật ăn thịt.
B. Sinh vật sản xuất.
C. Sinh vật phân huỷ.
D. Sinh vật tiêu thụ
Bài 29. Trên Trái Đất, sinh quyển chia thành nhiều khu sinh học khác nhau tùy theo
A. đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật trong mỗi khu.
B. điều kiện tự nhiện của mỗi khu.

C. sự phân bố dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
D. vai trò của hệ sinh thái.
Bài 30. Hệ sinh thái bền vững nhất khi
A. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất.
B. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn.
C. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất.
D. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít.
Bài 31. Trong một hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật.
B. Quan hệ giữa con mồi – vật ăn thịt.
C. Quan hệ giữa thực vật và động vật ăn thực vật.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các sinh vật.
Bài 32. Tháp sinh thái dùng để mô tả số lượng cá thể, sinh khối, hoặc năng lượng ở các bậc dinh dưỡng
khác nhau trong hệ sinh thái. Thường các giá trị ở bậc dinh dưỡng cao nhỏ hơn so với bậc dinh dưỡng
đứng trước nó. Trường hợp tháp lộn ngược có thể là
A. tháp sinh khối, trong đó vật tiêu thụ có chu kì sống rất ngắn so với vật sản xuất.


B. tháp số lượng, trong đó kích thước cơ thể của sinh vật sản xuất nhỏ hơn so với kích thước cơ thể của
sinh vật tiêu thụ;
C. tháp năng lượng, trong đó sinh vật tiêu thụ bậc 1 có giá trị năng lượng cao hơn sinh vật sản xuất.
D. tháp sinh khối, trong đó vật sản xuất có chu kỳ sống rất ngắn so với vật tiêu thụ.
Bài 33. năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn
trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90%. Giải thích nào dưới đây không đúng?
A. Do một phần năng lượng không được sinh vật sử dụng.
B. Do một phần năng lượng sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, chất bài tiết.
C. Do một phần năng lượng bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
D. Do phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
Bài 34. Câu nào sau đây không đúng khi nói về sự biến đổi các chỉ số sinh thái trong quá trình diễn thế?
A. Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm.

B. Số lượng loài giảm, nhưng số lượng cá thể của mỗi loài tăng.
C. Lưới thức ăn ngày càng trở nên phức tạp.
D. Thức ăn mùn bã sinh vật ngày càng quan trọng trong quần xã.
Bài 35. Ý nào dưới đây không đảm bảo sự phát triển bền vững?
A. Thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến việc thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương
lai.
B. Trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được đa dạng sinh học, không gây nên tình trạng mất
cân bằng sinh học của các hệ sinh thái cơ bản.
C. Tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo phải được xem là một trong những quốc
sách, đồng thời hạn chế tối đa nạn ô nhiễm môi trường.
D. Đẩy mạnh việc sử dụng các nguồn năng lượng không tái sinh như than đá, dầu mỏ.
Bài 36. Tháp sinh thái số lượng có dạng đáy hẹp, đỉnh rộng được đặc trưng cho mối quan hệ:
A. Con mồi-vật dữ.
B. Cạnh tranh.
C. Vật chủ-vật kí sinh.
D. Cỏ-động vật ăn cỏ.
Bài 37. Trong quá trình vận động, vật chất thường thất thoát khỏi chu trình nào nhiều nhất?
A. Ôxi.
B. Nitơ.
C. Nước.
D. Phôtpho.
Bài 38. Mô hình V.A.C là một hệ sinh thái vì:
A. Có sinh vật sản xuất, tiêu thụ, phân giải.
B. Có kích thước quần xã lớn.
C. Có chu trình tuần hoàn vật chất.
D. Có cả ở động vật và thực vật.
Bài 39. Sản lượng sinh vật thứ cấp trong hệ sinh thái được hình thành bởi
A. các loài sinh vật dị dưỡng chủ yếu là động vật.
B. các loài sinh vật tự dưỡng chủ yếu là cây xanh.
C. các loài sinh vật dị dưỡng chủ yếu là vi sinh vật phân huỷ chất hữu cơ.

D. các loài sinh vật kí sinh và cộng sinh.
Bài 40. Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chỗi thức ăn:
A. Chỉ được sử dụng 1 lần rồi mất đi dưới dạng nhiệt.
B. Được sử dụng tới vài ba lần.
C. Được sử dụng tối thiểu 2 lần.
D. Được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.


Bài 41. Chiều dài của 1 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn thường ngắn hơn 5 mắt xích. Giải thích nào sau
đây đúng nhất:
A. Tuân theo định luật bảo toàn năng lượng.
B. Sinh vật sản xuất có sinh khối nhỏ nhất.
C. Hiệu suất sinh thái ở các bậc dinh dưỡng là rất thấp.
D. Nhiệt độ thấp làm hạn chế quang hợp.
Bài 42. Phôtpho tham gia vào chu trình các chất lắng đọng dưới dạng khởi đầu là
A. PO43B. HPO42C. Muối phốt phát không hòa tan.
D. Quặng apatit.
Bài 43. Khu sinh học nào sau đây có hệ sinh vật phân giải hoạt động nhanh và hiệu quả nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Savan.
C. Hoang mạc.
D. Taiga.
Bài 44. Trong một hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây giữa các loài sinh
vật?
A. Quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật.
B. Quan hệ giữa thực vật và động vật ăn thực vật.
C. Quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi.
D. Quan hệ cạnh tranh và đối địch giữa các sinh vật.
Bài 45. Sản lượng mà sinh vật sản xuất tạo ra trong quá trình quang hợp được gọi là sản lượng
A. sinh vật thứ cấp.

B. sinh vật sơ cấp.
C. hữu cơ của cây xanh.
D. hữu cơ của tảo.
Bài 46. Nội dung nào đúng với chu trình các chất khí?
A. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất.
B. Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều
C. Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình
D. Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình.
Bài 47. Trong chăn nuôi để thu được tổng năng lượng tối đa, con người thường nuôi những loài động
vật
A. ăn thực vật
B. ăn thịt
C. ăn tạp hoặc ăn thịt
D. ăn thức ăn thối rữa
Bài 48. Trong chu trình tuần hoàn vật chất, vai trò của chuỗi và lưới thức ăn là
A. Đảm bảo quá trình trao đổi chất bên trong chu trình.
B. Đảm bảo mối quan hệ dinh dưỡng của hệ sinh thái.
C. Đảm bảo tính khép kín của hệ sinh thái.
D. Đảm bảo tính bền vững cho hệ sinh thái.
Bài 49. Ý nào dưới đây không phải là lí do giải thích sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong
hệ sinh thái theo hình tháp?
A. loài ở bậc dinh dưỡng trước thường có kích thước lớn hoặc số lượng nhiều hơn loài ở bậc dinh
dưỡng sau.
B. Năng lượng thất thoát qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn.


C. Sinh vật không hấp thụ hết thức ăn.
D. Các loài trong chuỗi thức ăn cóấngn hệ đối kháng với nhau
Bài 50. Nguồn thức ăn sơ cấp được hình thành và tích tụ đầu tiên trong mô của
A. động vật ăn cỏ.

B. động vật ăn thịt.
C. động vật ăn phế liệu.
D. vi khuẩn quang hợp và cây xanh.



×