Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.32 KB, 91 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
Trang
Mục lục

Lời nói đầu
Phần

Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công

I

tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
I. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán

số
3
5

5

hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh
nghiệp
1. Vị trí công tác bán hàng và xác định kết quả bán

5

2.
3.


II.

hàng tại DN
Các phơng thức bán hàng
Phơng pháp tính giá vốn hàng bán
Nội dung tổ chức công tác kế toán bán hàng và

5
6
7

1.
2.

xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp
Chứng từ kế toán sử dụng
Tổ chức kế toán chi tiết doanh thu bán hàng, giá vốn

7
7

hàng bán, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán
III.

hàng và chi phí quản lý DN
Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết

quả bán hàng
1. Kế toán doanh thu bán hàng
2. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán

3. Kế toán tổng hợp các khoản giảm từ doanh thu
4. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
5. Chi phí tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Phầ Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng và xác
n

định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Tân An

II
I.

Trình tự ghi sổ trong kế toán bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân An
II. Phơng pháp đánh giá thành phẩm xuất kho
III. Phơng pháp kế toán
Phầ Phơng hớng hoàn thiện công tác kế toán bán

8
8
9
10
11
12
13
14

14
15

15
57

****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
-1Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
n III hàng và xác một số biện pháp nâng cao doanh
thu bán hàng tại DN
I. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty.
1. Ưu điểm
2. Nhợc điểm
II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công

57
57
58
59

tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH Tân An
Mở các tài khoản giảm trừ doanh thu
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Việc áp dụng máy tính trong công tác kế toán

Mở rộng thị trờng tiêu thụ
Một số biện pháp tăng doanh thu bán hàng tại

59
59
59
60
60

công ty TNHH Tân An
1. Hoàn thành kế hoạch sản xuất và kế hoạch tiêu thụ

60

1.
2.
3.
4.
III.

2.
3.
4.
5.
6.

sản phẩm
Xuất giao hàng nhanh chóng
Nâng cao chất lợng sản phẩm
Phải có nghệ thuật trong kinh doanh

Giá bán phải linh hoạt
Thanh toán bằng mọi hình thức

Kết luận
Phụ lục

61
61
61
61
61
62

****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
-2Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************

Lời nói đầu
Trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc do
Đảng và Nhà nớc lãnh đạo, các doanh nghiệp đóng vai trò vô
cùng quan trọng, đã và đang trở thành xơng sống trụ cột của
nền kinh tế quốc dân. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền
kinh tế. Để nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và bền vững thì trớc
hết đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cũng phải tồn tại và phát triển

bền vững. Trớc kia, nền kinh tế hoạt động theo cơ chế tự cung,
tự cấp nên doanh nghiệp không phải lo đầu ra cho sản phẩm và
mọi cố gắng của doanh nghiệp đều nhằm hoàn thành kế
hoạch Nhà nớc giao cho. Ngày nay, nền kinh tế vận hành theo
cơ chế thị trờng, có sự quản lý , định hớng và điều tiết vĩ mô
của Nhà nớc. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp phải tự lo đầu ra cho
sản phẩm của công ty mình và việc tiêu thụ sản phẩm phụ
thuộc vào chính bản thân doanh nghiệp chứ không phải ai
khác- một chủ thể nào đó. Điều đó càng khẳng định rằng chỉ
đến khi nền kinh tế thị trờng ra đời ngời ta mới biết đợc tầm
quan trọng của tiêu thụ sản phẩm đối với sản xuất và tiêu dùng.
Lý luận và thực tiễn đã chứng minh rằng tiêu thụ là một mắt
xích không thể tách rời trong vòng tuần hoàn sản xuất- tiêu thụphân phối của quá trình sản xuất kinh doanh.
Vậy các doanh nghiệp đã làm gì để thúc đẩy quá trình
bán hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty? Đó là câu hỏi
lớn đặt ra cho mỗi doanh nghiệp hiện nay. Đó nh là một điều

****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
-3Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
kiện cần và đủ để mỗi doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển.
Xuất phát từ vị trí và vai trò của bán hàng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên em đã quyết định

chọn Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Tân An làm đề tài nghiên cứu và
làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề này có kết cấu bao gồm 3 phần sau:
Phần I: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp
sản xuất.

****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
-4Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
Phần II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Tân An.
Phần III: Nhận xét và một số giải pháp, kiến nghị
nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Tân An.
Do trình độ còn hạn chế, kinh nghiệm thức tế cha nhiều
nên trong báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
đợc sự hớng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo tận tình tận tình của thầy,
cô giáo và các cô, chú phòng kế toán công ty để bài báo cáo của
em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

****************************************************************

Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
-5Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
Phần i
Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp
I- Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp
1. Vị trí công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trờng thì khâu tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá có vai trò hết sức quan trọng để tăng doanh thu và lợi
nhuận.
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất.
Đó là viêc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
do doanh nghiệp sản xuất ra đồng thời khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán.
Vì vậy ta thấy đợc nhiệm vụ của kế toán là hết sức quan trọng:
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời tình hình hiện có và
sự biến động của thành phẩm, hàng hoá cả về mặt số lợng, chất
lợng, chủng loại, giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động;
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán kết quả từng loại hoạt động, giám sát

tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc và tình hình phân
phối kết quả hoạt động.

****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
-6Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
- Cung cấp các thông tin phục vụ cho công tác tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình
bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh.
2. Các phơng thức bán hàng
Hoạt động bán hàng có vai trò đến quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Do vậy DN luôn phải nắm bắt thị trờng
một cách nhạy bén để tiêu thụ đợc lợng hàng hoá nhiều nhất và
thâm nhập vào thị trờng một cách nhanh nhất bằng những phơng thức bán hàng thích hợp nhất.
Theo tiêu thức phân loại thì có các phơng thức bán hàng sau:
- Bán hàng theo phơng thức trực tiếp.
- Bán hàng theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
- Bán hàng theo phơng thức gửi bán đại lý, ký gửi.
- Bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp.
- Bán hàng theo phơng thức tiêu thụ nội bộ.
- Bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng.
3. Phơng pháp tính giá vốn hàng bán
Khi xác định giá vốn hàng bán trong kỳ, doanh nghiệp áp
dụng một trong các phơng pháp sau:

- Phơng pháp tính theo giá đích danh: Theo phơng pháp này
thì hàng xuất kho thuộc lô nào thì lấy đúng giá nhập kho của lô
hàng đó.
Giá vốn
hàng bán

=

Số lợng
hàng bán

ì

Đơn giá nhập
kho của chính
lô hàng đó

****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
-7Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
- Phơng pháp bình quân gia quyền (bình quân cả kỳ): giá
vốn hàng bán thờng đợc tính vào cuối kỳ theo công thức:
Đơn giá
bình


=

quân

Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập
kho trong kỳ
Số lợng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lợng hàng nhập
trong kỳ

Giá vốn hàng xuất = Đơn giá bình quân ì Số lợng hàng xuất
bán
- Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc: theo phơng pháp này hàng
nào nhập trớc sẽ xuất trớc và lấy đơn giá của lần nhập đó để tính
giá xuất kho.
- Phơng pháp nhập sau, xuất trớc: theo phơng pháp này hàng
nhập sau sẽ xuất trớc và lấy đơn giá của lần nhập đó để tính giá
xuất kho.
II. Nội dung tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại doanh nghiệp
1. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Hoá đơn bán hàng thông thờng.
- Bảng thanh toán đại lý ký gửi.
- Thẻ quầy hàng.
Ngoài ra còn các chứng từ liên quan khác: phiếu thu (chi), phiếu
xuất kho,...
2. Tổ chức kế toán chi tiết doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán,
các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp

****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
-8Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
2.1. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, các
khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán sử dụng "Sổ chi tiết bán hàng". Sổ này mở theo
từng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán, đã cung cấp đợc khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Sổ chi tiết bán hàng
Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu t)
Năm:.
Quyển số:.
NT

Chứng
từ

GS

Diễn giải

TK

Doanh thu


Các khoản tính

ĐƯ

SH NT

SL ĐG TT Thu
ế

trừ
Khác
(521,531,5
32)

Cộng số phát
sinh
- Doanh thu
thuần
- Giá vốn hàng
bán
- Lãi gộp
2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quả lý doanh
nghiệp
****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
-9Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
Kế toán sử dụng " Sổ chi phí sản xuất kinh doanh".Sổ này
sử dụng cho các TK: 621, 622, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242,
335, 632. Sổ này mở theo từng đối tợng tập hợp chi phí (theo
phân xởng, tổ, đội sản xuất;theo sản phẩm, nhóm sản phẩm,
dịch vụ hoặc theo từng nội dung chi phí).
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tên tài khoản:..
Tên phân xởng:..
Tên sản phẩm dịch vụ:.
NT

Chứng

GS

từ
SH NT

Ghi nợ TK
Diễn giải

TK
ĐƯ

Số



tiề

Chia ra


n
- Số d đầu kỳ
-Số phát sinh trong
kỳ
....................

....

...

...

.

... ... ... ... ... ... ..
.

.

.

.

.


-Cộng phát sinh
trong kỳ
- Ghi có TK
-Số d cuối kỳ

****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 10 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp

.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
III. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
1. Kế toán doanh thu bán hàng
* Tài khoản kế toán sử dụng:
-TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK này
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụcủa doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ: TK này phản ánh doanh
thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ
doanh nghiệp.
-TK 338 (3387)- Doanh thu cha thực hiện
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK liên quan: 111, 112,
131,
* Trình tự một số nghiệp cụ chủ yếu :

Sơ đồ 1:kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
TK 911

TK 511

TK 111,112,131

TK

521,531,532
Kết chuyển

Doanh thu

doanh thu thuần

bán hàng

Doanh thu bán

hàng
bị trả lại,bị

giảm giá,
chiết khấu thơng mại
TK 33311
Thuế GTGT
****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh

- 11 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại,
bị giảm giá, chiết khấu thơng mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
chiết khấu thơng mại
2. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
* Tài khoản kế toan sử dụng:
-TK 632- Giá vốn hàng bán: TK này phản ánh trị giá vốn của
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong kỳ.
Ngoài ra còn sử dụng một số TK khác có liên quan: TK 154, 155,
156, 157,
*Trình tự môt số nghiệp vụ chủ yếu:

Sơ đồ 2:kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
(theo phơng pháp kê khai thờng xuyên)
TK 155,156,157

TK 632

TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá,dịch vụ xuất bán


Kết chuyển
giá vốn hàng bán

TK 138,152,153,155,156,
TK 155,156
****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 12 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
Phần hao hụt mất mát hàng tồn kho
Hàng bán bị
trả lại
đợc tính vào giá vốn hàng bán

nhập kho

3. Kế toán tổng hợp các khoản giảm từ doanh thu
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 521- Chiết khấu thơng mại: TK này phản ánh khoản chiết
khấu thơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh
toán cho ngời mua hàng do việc ngời mua đã mua (sản phẩm,
hàng hoá), dịch vụ với khối lợng lớn.
- TK 531- Hàng bán bị trả lại: TK này phản ánh giá trị của số
sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại (tính theo đúng đơn
giá bán ghi trên hoá đơn) do các nguyên nhân sau: Vi phạm cam

kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất,
không đúng quy cách, chủng loại.
- TK 532- Giảm giá hàng bán: TK này phản ánh khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán
trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm cho ngời mua
do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy
cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
*Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ 3: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
TK 111,112,131

TK 521,531,532

TK 511
Phản ánh các khoản

Kết chuyển các

khoản
****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 13 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
giảm trừ doanh thu
giảm trừ doanh

thu
4. Kế toán bán hàng
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 641- Chi phí bán hàng: TK này phản ánh các chi phí thực
tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ, bao gồm chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo sản
phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hoá( trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói sản
phẩm .
* Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ 4: Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng:
TK 334,338

TK 641

TK 911
Chi phí tiền lơng

Cuối kỳ kết chuyển

CPBH
và các khoản trích trên lơng

sang TK 911

TK 152,153,142,242
TK 111,112
Chi phí vật liệu, dụng cụ

Các khoản giảm


CPBH
phục vụ quá trình bán hàng
TK 214
TK 352
Chi phí khấu hao TSCĐ

Hoàn nhập dự

phòng
****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 14 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
TK 352
Chi phí bảo hành
TK 111,112,331,141
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
Chi phí bằng tiền khác
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp: TK này phản ánh các
chi phí chi ra cho quá trình quản lý, tổ chức, điều hành sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
* Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu:

Sơ đồ 5: Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338

TK 642

TK 911
Chi phí tiền lơng
và các khoản trích trên lơng

Cuối kỳ kết chuyển
CPQLDN sang TK 911

TK 152,153,142,242
TK 111,112
Chi phí vật liệu, dụng cụ phục

Các khoản giảm

CPQLDN
vụ quá trình quản lý DN
****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 15 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
TK 214

TK 139,351
Chi phí khấu hao TSCĐ

Hoàn nhập dự phòng

TK 333,111,112
Các khoản thuế, phí và lệ phí
TK 139,351
Chi phí dự phòng
TK 111,112,331,141
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
Chi phí bằng tiền khác
6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng của hoạt độínhản xuất
kinh doanh trong một thời gian nhất định, đợc biểu hiện bằng số
tiền lãi hoặc lỗ.
Kết
quả

=

bán

Doanh
thu

-

Giá vốn


-

hàng

thuần

bán

Chi phí
bán

-

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

hàng

hàng

Doanh thu
thuần

=

Doanh thu bán
hàng

-


Các khoản
giảm trừ

****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 16 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
doanh thu
Sơ đồ 6: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ:
TK 632

TK 911

TK 511,512
Kết chuyển

Kết chuyển doanh

thu thuần
giá vốn hàng bán
TK 641
Kết chuyển CPBH
TK 642
Kết chuyển CPQLDN
TK 8211

Kết chuyển chi phí
thuế TNDN hiện hành

****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 17 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************

phần ii
Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Tân an
I. Trình tự ghi sổ trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH Tân An:

Phiếu nhập,
xuất kho;
HĐGTGT
Sổ nhật
ký bán
hàng

Sổ nhật ký
chung

Sổ chi tiết bán

hàng,
Sổ chi thiết
thành phẩm

Sổ cái TK
131,155

Bảng tổng hợp

511,632,641,

nhập- xuất- tồn

642,911

thành phẩm

Bảng cân
****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 18 Lớp K6H- Kế toán tổng
đối số phát
hợp
sinh


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
Phiếu nhập,

xuất kho;
HĐGTGT
Sổ nhật

Sổ chi tiết bán
hàng,

Sổ nhật ký
chung

ký bán

Sổ chi thiết
thành phẩm

hàng

Sổ cái TK
131,155

Bảng tổng hợp

511,632,641,

nhập- xuất- tồn

642,911

thành phẩm


Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo tài
chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
II. Phơng pháp đánh giá thành phẩm xuất kho.
Công ty đánh giá thành phẩm xuất kho theo phơng pháp
bình quân gia quyền cả kỳ.
Đơn giá thực
tế bình

Giá vốn tồn đầu kỳ + Giá vốn hàng nhập
=

trong kỳ

****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 19 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
quân

Số lợng hàng tồn ĐK + Số lợng hàng nhập
trong kỳ
Giá thành
phẩm xuất
kho

Số lợng thành
=

phẩm xuất kho

x

Đơn giá
bình
quân cả
kỳ

III. Phơng pháp kế toán
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Tân An:
- Chế độ kế toán :QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ tài chính.
- Kỳ kế toán: theo năm dơng lịch từ ngày 1/1 và kết thúc
ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng thống nhất: đồng Việt Nam. Việc
quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng Việt
Nam đợc thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toánViệt
Nam số 10.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên, kế toán chi tiết theo phơng pháp ghi thẻ song song.

- Phơng pháp tính giá vật, thành phẩm xuất kho: Phơng pháp
bình quân gia quyền.
- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đờng
thẳng.
- Phơng pháp kê khai và nộp thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ thuế, thuế suất hàng bán ra là 10%.
****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 20 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
Trong quá trình hoạt động thực hiện chức năng nhiệm vụ của
đơn vị đã diễn ra thờng xuyên các hoạt động kinh tế tài chính
khác nhau ở những địa điểm và thời gian khác nhau. Những hoạt
động kinh tế tài chính này đã gây ra sự biến động, thay đổi về
phạm vi, quy mô và hình thái của tài sản trong đơn vị. Sau đây
em xin trích một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng tại đơn vị
nh sau: (đơn vị tính: đồng)
A. Số d đầu kỳ:
- TK 155:1.549.099.800
Sợi Ne 30/1 PE: SL 18.897 kg, ĐG 33.4000;ST 631.159.800
Sợi Ne 45/1 PE: SL 30.598 kg, ĐG 30.000; ST 917.940.000
B. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ:
1. HĐGTGT số 0015201 ngày 1/10/2008, xuất bán sợi cho
công ty TNHH dệt may 27/7. Số lợng 15.000 kg sợi Ne 30/1 PE, giá
bán cha thuế 870.000.000, thuế GTGT 10%; 20.000kg sợi Ne 45/1

PE, giá bán cha thuế 1.100.000.000, thuế GTGT 10% (Phiếu xuất
kho số 236). Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng theo giấy báo có số
10038, ST 1.970.000.000
2. HĐGTGT số 0015202 ngày 5/10/2008, xuất bán sợi cho
công ty TNHH dệt may Hng Thịnh 12.000 kg sợi Ne 45/1 PE, giá bán
cha thuế 660.000.000, thuế GTGT 66.000.000, tổng giá thanh
toán 726.000.000 (phiếu xuất kho thành phẩm số 237) đã thu
bằng tiền gửi ngân hàng theo giấy báo có số 10041
3. HĐGTGT số 0015203 ngày 10/10/2008, xuất bán sợi cho
công ty TNHH dệt Meina Meina 22.000 kg sợi Ne 30/1 PE, giá bán
cha thuế 1.276.000.000 thuế GTGT 10%; 30.000 kg sợi Ne 45/1 PE,
****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 21 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
giá bán cha thuế 1.650.000.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã
thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, còn lại cha thanh toán.
(phiếu xuất kho thành phẩm số 238)
4. HĐGTGT số 0015204 ngày 13/10/2008, xuất bán sợi cho
công ty dệt nhuộm Hoàn Hợp cha thu tiền 28.000 kg sợi Ne 30/1 PE,
giá bán cha thuế1.624.000.000, thuế GTGT 10%; 15.000 kg sợi Ne
45/1 PE, giá bán cha thuế 825.000.000, thuế GTGT 10%.Phiếu xuất
kho thành phẩm số 239.
5. HĐGTGT số 0015205 ngày 15/10/2008, xuất bán sợi cho
công ty dệt kim Đông Xuân đã thu bằng tiền mặt(Phiếu thu số

130), số lợng 30.000 kg sợi Ne 30/1 PE, giá bán cha thuế
1.740.000.000, thuế GTGT 174.000.000, tổng giá thanh toán
1.914.000.000(Phiếu xuất kho thành phẩm số 240).
6. Phiếu xuất kho vật liệu số 157 ngày 15/10/2008, xuất
850 lít dầu Diezel, đơn giá 10.500 đồng/lít, số tiền 8.925.000
phục vụ cho khâu bán hàng.
7. HĐGTGT số 0015206 ngày 19/10/2008, bán sợi cho công ty
TNHH dệt may 27/7 đã thu bằng tiền mặt (phiếu thu số 131):
30.000 kg sợi Ne 30/1 PE, giá bán cha thuế 1.740.000.000, thuế
GTGT 10%; 35.000 kg sợi Ne 45/1 PE, giá bán cha thuế
1.925.000.000, thuế GTGT 10%. ( Phiếu xuất kho thành phẩm số
241). Tiền cớc vận chuyển số sợi trên phải trả 39.400.000 theo HĐ
số 0058047 ngày19/10/2008.
8. HĐGTGT số 0015207 ngày 20/10/2008,bán sợi Ne 45/1 PE
cho công ty TNHH dệt may Hng Thịnh cha thu tiền số lợng 28.000
****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 22 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
kg,giá bán cha có thuế 1.540.000.000, thuế GTGT 154.000.000,
tổng giá thanh toán 1.694.000.000
9. Anh Trần Mạnh Hùng thanh toán tiền tạm ứng sửa ô tô
phục vụ khâu bán hàng: thực chi 4.525.000 theo giấy thanh toán
tạm ứng số 62 (có chứng từ gốc kèm theo),số vợt chi đã chi bằng
tiền mặt theo phiếu chi số 0012 ngày 20/10/2008,số tiền 525.000

10. Phiếu chi số 0013 ngày 22/10/2008, thanh toán tiền lập
Website Datex 2.139.000
11. Nhận đợc giấy báo có số 10040 ngày 23/10/2008 của
ngân hàng Công Thơng Thái Bình, Công ty dệt nhuộm Hoàn Hợp
trả nợ số tiền2.693.900.000
12. Phiếu chi 0014 ngày 23/10/2008, thanh toán tiền xăng
xe con 1.667.000
13. Phiếu chi số 0015 ngày 24/10/2008, chi tiếp khách và
chuyên gia số tiền: 6.192.000
14. Phiếu chi số 0016 ngày 24/10/2008, chi tiền mua:
+ Mua văn phòng phẩm: 6.361.000
+ Mua đồ dùng văn phòng: 4.200.000
15. Giấy báo nợ số 0002019 ngày 26/10/2008 của Ngân
hàng công thơng Thái Bình, thanh toán phí chuyển tiền
1.124.000 (theo UNC số 10059).
16. Giấy báo nợ số 0002031 ngày 31/10/2008 của Ngân
hàng Công thơng Thái Bình, thanh toán tiền thuê văn phòng
84.973.000 theo UNC số 10067)
17. Phiếu chi số 0019 ngày 31/10/2008, thanh toán tiền vé
máy bay 4.785.000
****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 23 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************
18. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

- Bộ phận bán hàng 25.000.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 35.025.000
Biết rằng trong tháng 10 không có biến động TSCĐ.
19. Tiền lơng phải trả cho nhân viên trong tháng:
- Bộ phận bán hàng 15.000.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 55.550.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi
phí:
- Bộ phận bán hàng 2.850.00 trong đó BHXH 2.250.000,
BHYT 300.000, KPCĐ 300.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.554.500 trong đó BHXH
8.332.500, BHYT 1.111.000, KPCĐ 1.111.000
20. Tiền điện thoại, điện, nớc phải trả trong tháng 10:
- Bộ phận bán hàng:10.050.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp:9.005.000
21. Chi phí chè nớc hội họp hết 852.000 đã chi bằng tiền
mặt.
22. Tiền Internet phải trả theo HĐ số 164143 ngày
31/10/2008,số tiền 1.100.000 (giá mua cha có thuế), thuế GTGT
10%, tổng giá thanh toán 1.210.000

****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 24 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng CĐKT- KT Thái Bình
****************************************************************

Để phục vụ điều hành và quản lý có hiệu quả các hoạt động
trong đơn vị, thực hiện tính toán kinh tế, kiểm tra việc bảo vệ,
sử dụng tài sản, kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính, hạch
toán kế toán đã xây dựng những phơng pháp khoa học để có thể
thu nhận đợc thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính diễn ra
trong quá trình hoạt động của đơn vị một cách đầy đủ, kịp
thời, trung thực và chính xác, kiểm tra, xử lý những thông tin đã
thu nhận và cung cấp những thông tin đã thu nhận; kiểm tra, xử lý
cho các bộ phận chức năng có liên quan tham gia quản lý tài sản,
quản lý các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị, trong đó có
phơng pháp chứng từ kế toán. Cụ thể trong hạch toán kế toán bán
hàng, kế toán đã sử dụng các chứng từ kế toán: hoá đơn bán
hàng, hoá đơn cớc vận chuyển, hoá đơn dịch vụ, phiếu xuất kho,
Đây chính là những chứng từ gốc. Những chứng từ này là cơ sở
ghi chép, tính toán số liệu , tài liệu ghi sổ chi tiết: sổ chi tiết
thành phẩm, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với ngời
mua, sổ chi phí sản xuất kinh doanh; sổ nhật ký chung, sổ nhật
ký bán hàng.

****************************************************************
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh
- 25 Lớp K6H- Kế toán tổng
hợp


×