Đại cơng về giun sán
Yêu cầu:
1.Trình bày đợc định nghĩa giun sán ký
sinh và tình hình giun sán ở Việt Nam.
2. Nêu khái quát bảng phân loại giun sán ký
sinh dùng cho ngành Y ở Việt nam.
Định nghĩa giun sán
Động vật đa bào
Động vật ký sinh hậu sinh
Gồm giun sán ký sinh trên động vật
và thực vật
Chỉ nghiên cứu các đối tợng giun
sán ký sinh ở ngời và động vật có
thể lây sang ngời
giun s¸n
Helminth
es
Nhãm Giun
Nemathelminth
(hinh ong cã vá ki tin,
cã xoang th©n)
Líp Giun trßn
Nematoda
(h×nh èng,
®Çu nh½n)
Líp Giun ®Çu gai
Acanthocephala
(h×nh èng,
®Çu cã gai)
Nhãm S¸n
Plathelminth
(hinh det, Kh«ng cã vá k
kh«ng cã xoang th©n)
Líp S¸n l¸
Trematod
a
(h×nh l¸)
Líp S¸n d©y
Cestoda
(h×nh sîi
d©y, nhiÒu
®èt)
Tình hình bệnh giun
sán
Trên thế giới:
+ Giun sán phổ biến hầu khắp trên
thế giới, nhất là các nớc nhiệt đới và á
nhiệt đới đặc biệt tại các nớc đang
phát triển
+ Hàng tỷ ngời mắc giun đờng ruột,
40 triệu ngời mắc sán lá truyền qua
thức ăn, 200 triệu ngời mắc sán máng,
100 triệu ngời mắc sán dây và ấu
trùng sán lợn
Tại Việt Nam:
Bệnh giun sán phổ biến trên
toàn quốc.
+ Tỷ lệ nhiễm giun đũa cao ở
miền Bắc, có nơi trên 90%.
+ Tỷ lệ nhiễm giun móc cao
hầu hết các vùng trong cả nớc,
có nơi 85%.
+ Tỷ lệ nhiễm giun tóc cao ở
miền Bắc, có nơi 80%.
+ Sán lá gan nhỏ lu hành ít
nhất 24 tỉnh, có nơi tỷ lệ
nhiễm 40%.
+ Sán lá gan lớn lu hành trên
47 tỉnh, có tỉnh 2000
bệnh nhân.
+ Sán lá phổi lu hành ở 10
tỉnh, có nơi tỷ lệ nhiễm
15%.
+ Sán lá ruột lớn có ở ít
nhất 16 tỉnh, sán lá ruột
nhỏ ở ít nhất 15 tỉnh.
+ Sán dây/ấu trùng sán lợn ở
ít nhất trên 50 tỉnh
+ Một số loài giun sán khác
đã đợc phát hiện nh giun
xoắn, giun đầu gai, giun
đũa chó, sán nhái
Líp giun trßn Nematoda
Bé
Hä
Gièng
Loµi
Ascaroidae
- MiÖng cã 36 m«i
- Thùc quan
hinh trô
- Hai gai sinh
dôc b»ng
nhau
Ascarididae
Kh«ng cã m«i
trung gian
- Ascaris
- Toxocara
- A.lumricoides
- T.cati
- T.felis
Oxyuridae
Thùc quan cã ô
phinh
- Enterobius - Syphacia
E.vermicular
is
- S.obvelata
Rhabditidae
KÝch thíc nhá
Thùc quan trô
tam gi¸c
Strongyloid
es
Strongyloid
ae
Ancylostomatida Ancylostom A.duodenale
e
a
N.americanus
Cã bao miÖng
Necator
Cã bé ph©n b¸m
S. Stercoralis
Filaroidae
Filaridae
Hinh sợi mỏng
Gai sinh dục đực
Có 2 môi bên
không bằng nhau
Có vật chủ trung Lỗ sinh dục phí trớc
gian
thân
Wuchereria
Brugia
W. bancrofti
B. malayi
Trichinelloidae
Cơ thể chia 2
phần, phần
đầu cơ thể
nhỏ
Có thể có gai
sinh dục đực
Trichinella
Trichuris
T.spiralis
T.trichiura
- Trichinellidae
Có gai sinh dục
- Trichuridae
Có bao và 1 gai sinh
dục
Lớp sán lá Trematoda
Bộ
Fascioloid
ae
- Có 2 hấp
khẩu
- Thực quan
phân 2
nhánh đơn
hay kép
-Vỏ nhẵn
hay có gai
Họ
Giống
Loài
Fasciolidae
Kích thớc lớn
TH chia nhánh
BT trớc TH
- Fasciola
- Fasciolopsis
- F.hepatica
- F. gigantica
-F. buski
Opisthorchidae
Kích thớc TB
TH phân nhánh hoặc
phân thuỳ
- Clonorchis
- C.sinesis
TH phân
- O.viverrini
nhánh
- Opisthorchis
TH phân
thuỳ
Pargonimidae
Thân dày
BT&TH ngang nhau
Paragonimus
P. westermani
P. heterotremus
.
Schistomatidae
Dơn giới
2 nhánh manh tràng
nhập một
Schistosoma
S. hematobium
S. mansoni
S.japonicum
S.mekongi
Lớp sán dây Cestoda
Bộ
Họ
Cyclophyloid Taeniidae
ae
- Có 4 hấp khẩu, có
- Các hấp
vòng móc hoặc
khẩu là bộ
không.
phận bám
- Lỗ sinh dục xen kẽ.
Pseudophylid
ae
Bộ phận bám
là rãnh
ngoạm
Giống
Loài
- Taenia
- T.saginata
- T.solium
- T.asiatica
Hymenolepididae
Lỗ sinh dục nằm về 1
bên thân.
- Hymenolepis
- H.nana
- H.diminuta
Dipylididae
- Đầu có mỏm gai
- Lỗ sinh dục ở 2 bên
- Dipylidium
- D.caninum
Davaineidae
- Đầu có mỏm
- 4 hấp khẩu ở đỉnh
Raillietina
- R.formosana
Diphyllobothridae
Diphyllobothri
um
- D.latum
- D.mansoni
giun ®òa
Ascaris lumbricoides
Mục tiêu:
1. Trình bày đợc đặc điểm sinh học,
chu kỳ phát triển của giun đũa
2. Trình bày đợc đặc điểm dịch tễ
học của giun đũa Vit Nam
3. Mô tả đợc đặc điểm bệnh học,
chẩn đoán xét nghiệm và nguyên
tắc điều trị bệnh giun đũa
4. Nêu đợc nguyên tắc và biện pháp,
phòng chống bệnh giun đũa
Giun ®òa Ascaris
lumbricoides
Giun
truyÒn
qua ®Êt
Giun tãc Trichuris
trichiura
Giun mãc Ancylostoma
duodenale/Necator
americanus
Giun kim Enterobius
vermicularis
Giun l¬n
Strongyloides
Giun đũa
1. Vị trí phân loại
Giun đũa thuộc bộ Ascaroidae, họ
Ascarididae, giống Ascaris, loài Ascaris
lumbricoides
2. Hình thể:
Có 3 môi xếp cân đối (1 lng, 2 bụng)
Con cái dài 20 - 25 cm, lỗ sinh dục ở 1/3 trớc
thân.
Con đực dài 15 - 20 cm, đuôi cong, gần
đuôi sát với bụng có lỗ hậu môn là lỗ phóng
tinh có gai sinh dục.
Trứng hình bầu dục KT 45-75 x 35-50 mc
Trøng giun ®òa thô tinh
(Ascaris lumbricoides)
Giun ®òa ®ùc (nhá, ®u«i cong)
Giun ®òa c¸i (lín, ®u«i th¼ng)
(Ascaris lumbricoides)
3. Chu kỳ của giun đũa
-
Đặc điểm CK
Vị trÝ ký sinh
Đường x©m nhập
Diễn biễn chu kỳ
Thêi gian hoµn thµnh CK: 60 ngày
3. Chu kỳ của giun đũa
Quá trình chu du: Trứng có AT đến dạ dày
mao mạch ruột
tm mạc treo
gan
tm trên gan
tm chủ
tim phải
đm phổi
phổi
phế nang
vùng hầu họng
ruột
3. Chu k
Giun đũa sống ở phần đầu và
phần giữa của ruột non
Sau khi giao hợp với nhau, con
cái đẻ trứng, trứng theo phân đ
ợc bài xuất ra ngoài. Mỗi ngày 1
con giun cái đẻ từ 20 - 25 vạn
trứng.
Tuổi thọ của giun đũa 13-15
tháng
Bói giun ®òa g©y t¾c
ruét
Thñng ruét do giun
®òa
Hinh anh Loeffler o phoi
3. Dịch tễ học giun
đũa
3.1. Điều kiện phát triển của trứng giun
đũa
Nhiệt độ thích hợp 24-25C/12-25 ngày
phát triển có ấu trùng tuổi nhiễm
Trứng bị chết ở nhiệt độ trên 60C
hoặc 12C hoặc dới nớc 2 tháng, khô
hoặc ánh nắng mặt trời
Trứng giun đũa không chết khi rửa
formon 6%, thuốc tím hoặc cresyl