Tải bản đầy đủ (.doc) (206 trang)

Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.58 KB, 206 trang )

lời mở đầu
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất
trong quản lý kinh tế. Mỗi nhà đầu t hay một cơ sở kinh
doanh cần phải dựa vào công tác kế toán để biết tình
hình và kết quả kinh doanh.
Hiện nay nớc ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh
tế mạnh mẽ sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của
nhà nớc. Công tác quản lý kinh tế đang đứng trớc yêu cầu và
nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít
phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông
tin về các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tợng khác nhau
bên trong cũng nh bên ngoài doanh nghiệp nên công tác kế
toán cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực
trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đèu ảnh
hởng đến chất lợng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần
hành, giữa chúng có mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành
một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ chức công
tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở
quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh
doanh.
Qua quá trình học tập môn kế toán doanh nghiêp sản
xuất và tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập
khẩu và dịch vụ tổng hợp, đồng thời đợc sự giúp đỡ tận
tình của thầy cô giáo cũng nh các cô chú kế toán của xí
nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp. Em
đã chọn đề tài :
" Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí
nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp "
Báo cáo gồm 3 phần :
Phần I


: Giới thiệu chung về xí nghiệp dệt may xuất nhập
khẩu và dịch vụ tổng
hợp
Phần II
: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại xí
nghiệp
Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán
kế toán của xí nghiệp

Báo cáo kế toán

1


Do thời gian thực tập còn ít và khả năng của bản thân
còn han chế nên bản báo cáo thực tập không tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự đóng góp của thầy cô
và các bạn để hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.

Báo cáo kế toán

2


Phần I: Giới thiệu chung về xí nghiệp dêt may
xuất nhập khẩuvà dịch vụ tổng hợp
I. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp
dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp.
Tên xí nghiệp : Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và
dịch vụ tổng hợp

Thuộc công ty : Công ty vật liệu xây dựng và xuất nhập
khẩu Hồng Hà
Địa chỉ XN
Điện thoại

: 105 Trờng Chinh - Hà Nội
: 04.8685841

Theo quyết định số 36/2000 QĐUB ngày 14/4/2000 của
UBND thành phố Hà Nội về việc việc sát nhập Công ty kinh
doanh xuất nhập khẩu Hồng Hà và Công ty sản xuất vât
liệu xây dng Hà Nội. Cho phép Công ty vật liệu xây dựng
và xuất nhập khẩu Hồng Hà đợc thành lập Xí nghiệp Dệt
may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp. Xí nghiệp kinh
doanh các ngành nghề chủ yếu sau :
[

_ Tổ chức sản xuất và kinh doanh các sản phẩm về
dệt may
_ Các dịch vụ về thơng mại
+ Cung cấp vật liệu xây dựng
+ Vận chuyển kho bãi
+ Dịch vụ mua bán, ký gửi vật t
+ Kinh doanh nớc giải khát, nớc tinh khiết
_ Xây dựng cầu đờng
II. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp.
_ Là xí nghiệp mang tính chất đơn vị hạch toán kinh
doanh độc lập có quan hệ hợp đồng kinh tế với các đơn vị
khác nhng vẫn trực thuộc Công ty vật liệu xây dựng và xuất
nhập khẩu Hồng Hà, nên hàng năm xí nghiệp vẫn phải xây

dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh để báo cáo nên công ty.
Công ty sẽ tổ chức chỉ đạo mạng lới lu thông hàng hoá,
phân phối, hỗ trợ và giúp đỡ tuyến dới

Báo cáo kế toán

3


_ Xí nghiệp có nhiệm vụ sử dụng, bảo toàn và phát triển
vốn đúng chế đọ hiện hành.
_ Tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, đảm bảo chữ tín
đối với bạn hàng.
_ Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh, nhu cầu của
thị trờng để tổ chức sản xuất kinh doanh hợp lý.
_ Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnhchế đọ nộp
ngân sách nhà nớc, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp
cho ngời lao động.
III. Tổ chức bộ máy quản lý

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp thuộc cơ
cấu quản lý trực tuyến. Bộ máy quản lý của xí ngiệp đợc
thể hiện qua sơ đồ sau :

Giám đốc

fhh
bfjhbd Phòn
Phòn

dbf
g
g
dvvf
tài
ghjhjh tổ
chín
uyguỳg chức
h
gc
hành
fhgjhg chín
hfhg
jfhhf
bffggfg
2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản
quản lý
Báo cáo kế toán

4

Phòn
g
xây
dựng
giao
thông

Phòn
g

dịch
vụ

của từng bộ phận


_ Giám đốc xí nghiệp : Là ngời chịu trách nhiệm trớc
công ty, trớc pháp luật nhà nớc về mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của xí nghiệp . Giám đốc là ngời có quyền
điều hành cao nhất trong xí nghiệp , phụ trách chung quản
lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp .
Các hoạt cụ thể nh :
+ Công tác cán bộ lao động, tiền lơng
+ Công tác kế toán tài chính, tiền lơng
+ Công tác kế hoạch vật t tiêu thụ. . . .
_ Phòng tổ chức hành chính : Giúp việc cho giám đốc
trong các hoạt động nh :
+ Tổ chức cán bộ lao động, tiền lơng
+ Soạn thảo quy chế tuyển dụng và sử dụng lao
động
+ Đào tạo, bồi dỡng, tuyển dụng điều phối và sử
dụng nhân lực hợp lý
+ Giải quyết các chính sách về lao động
+ Công tác hồ sơ nhân sự, bảo vệ an toàn nội bộ
+ Tổ chức thực hiện đúng đắn các chế độ
chính sách của nhà nớc đối với cán bộ công nhân viên về
công tác bảo hộ lao động, y tế, sức khoẻ...
_ Phòng tài chính : Có nhiệm vụ tổ chức công tác tài
chính giá cả , hạch toán các nghiệp vụ nhằm góp phần bảo
toàn và phát triển vốn sản xuất . Giám sát đầy đủ , kịp thời

và xác định chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong kỳ. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê kế
toán và tài chính chủa nhà nớc.
+ Tham mu cho giám đốc điều hành về kế hoạch
thu chi , cập nhật chứng từ, theo dõi sổ sách và kiểm tra các
chế độ tài chính kế toán.
+ Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất
kinh doanh cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, phân
tích hoạt động kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và
công tác thống kê.
_ Phòng xây dựng giao thông : thực hiện các nhiệm vụ
do công ty giao, chịu trách nhiệm về kỹ thuật chất lợng và
tiến đọ công trình. Tiếp nhận và quản lý vật t, kiểm tra
Báo cáo kế toán

5


đôn đốc hàng ngày quá trình thi công đúng thiết kế ,
đảm bảo chất lợng công trình.
_ Phòng dịch vụ : Có nhiệm vụ bán hàng,quảng cáo, giới
thiệu và bán các sản phẩm.
Mỗi phòng ban của xí nghiệp đều có chức năng
nhiệm vụ khác nhau nhng đều có mục đích chung là tham
mu cho giám đốc để đa ra quyết định kinh doanh đúng
đắn và hợp lý nhất.
IV. Tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của đơn vị Xí nghiệp
quyết định chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán nh
sau:

- Phòng kế toán tài vụ tham mu cho giám đốc về lĩnh
vực quản lý tài chính chịu trách nhiệm lập kế hoạch thu chi
tài chính, kế hoạch vay vốn ngân hàng đảm bảo cân đối
tài chính phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh.
- Kiểm tra việc sử dụng bảo quản tài sản vật t, tiền vốn
đồng thời phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành động
tham ô lãng phí phạm vi chính sách kinh tế tài chính của
Nhà nớc.
- Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh
doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế nhằm phục
vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê.
Giám đốc

1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trởng

Kế
Thủ
toán
quỹ
TGNH

tiền
Báo cáo kế toán
vay

Kế
toán
công
nợ ng

ời
6
mua
và ng

Kế
toán
TSCĐ

Kế
toán
kho
hàng


c
c
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán.
_ Kế toán trởng : Có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc,
tổ chức lãnh đạo chung cho từng phòng, bố trí công việc
cho từng kế toán viên. Là ngời chịu trách nhiệm thực thi hớng dẫn thi hành chính sách, chế độ tài chính cũng nh chịu
trách nhiệm thi hành các quan hệ tài chính với các đơn vị
ngân hàng và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nớc.
_ Kế toán tiền gửi ngân hàng và tiền vay : Căn cứ vào
sổ phụ của ngân hàng, hàng ngày ghi báo nợ , báo có cho
các tài khoản có liên quan. Theo dõi số d, uỷ nhiệm thu chi,
trả khế đúng han. Cuối tháng lên nhật ký chứng từ số 2, 3.
4.
_ Kế toán công nợ ngời mua và ngời bán : Theo dõi tiền
hàng của khách, tình hình thanh toán với các đơn vị đó.

Cuối tháng vào sổ chi tiết cho từng đơn vị và lên nhật ký
chứng từ số 5.
_ Kế toán kho hàng : Theo dõi lợng hàng nhập, xuất, tồn
trong tháng. Vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, thành phẩm,
hàng hoá, lên bảng kê số 8.
_ Kế toán tài sản cố định : Theo dõi tình hình tăng,
giảm tài sản cố định. Vào sổ chi tiết tài sản cố định và
lên nhật ký chứng từ số 9, bảng phân bổ số 3.

Báo cáo kế toán

7


_ Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày
căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi. Đồng thời chịu trách nhiệm
về quỹ của xí nghiệp.
3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở xí nghiệp
dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp.
Hình thức sổ kế toán : Hình thức sổ kế toán mà xí
nghiệp áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ. Trình tự ghi
sổ theo sơ đồ :
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng phân
bổ
Bảng kê

nhật ký chứng từ


Sổ kế toán
chi tiết

Sổ Cái
Sổ tổng hợp
chi tiết
Báo cáo kế
toán

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu

Việc ghi chép hàng ngày đợc tiến hành theo thủ tục
quy đinh. Căn cứ vào chứng từ gốc (đã kiểm tra ), kế toán
ghi vào bảng kê, bảng phân bổ nhật ký chứng từ liên quan.
Riêng các chứng từ liên quan đến tiền mặt phải ghi vào sổ
quỹ liên quan đến sổ (thẻ) chi tiết thì trực tiếp ghi vào sổ
(thẻ ) chi tiết đó.

Báo cáo kế toán

8


Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, lấy số liệu ghi
vào bảng kê và nhật ký có liên quan. Đồng thời cộng các bảng
kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào nhật ký chứng từ sau đó

vào sổ Cái. Cuối kỳ lấy số liệu sổ Cái, nhật ký chứng từ
bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng cân đối và báo cáo kế
toán khác.
Hình thức nhật ký mà Công ty áp dụng phù hợp với quy
mô sản xuất kinh doanh của Công ty và phù hợp với trình độ,
và khả năng của cán bộ kế toán. Đây là hình thức kế toán
đợc xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết đảm bảo đợc các mặt hàng kế
toán đợc tiến hành song song. Việc kiểm tra số liệu của
Công ty đợc tiến hành thờng xuyên, đồng đều ở tất cả các
khâu và trong tất các phần hành kế toán, đảm bảo số liệu
chính xác, kịp thời nhạy bén yêu cầu quản lý của Công ty.

Báo cáo kế toán

9


Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại xí
nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp
Tháng 4 /2004 xí nghiệp dệt may XNK & dịch vụ tổng hợp
có tài liệu sau :
Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ
và tính giá vốn theo phơng pháp bình quân gia quyền
.Tính NVL xuất kho theo phơng pháp nhập trớc
xuất trớc :
Hoạt động của XN trong tháng
I. D đầu kỳ các tài khoản :
SHT

K
111
112
131
141
142
152
154
155
211

Tên tài khoản
tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Tạm ứng
Chi phí trả trớc
Nguyên vật liệu tồn kho
Chi phí SXKD dở dang
Thành phẩm tồn kho
TSCĐ hữu hình

214

Hao mòn TSCĐ

311

Vay ngắn hạn


331

Phải trả ngời bán

334

Phải trả CNV

411

Nguồn vốn kinh doanh

421

Lợi nhuận cha phân phối

415

Quỹkhen thởng phúc lợi

Báo cáo kế toán

10

D nợ

D có

50.850.000
458.963.000

78.179.000
92.700.000
141.052.394
429.022.875
183.074.236
211.623.950
2.543.096.0
10
415.318.78
5
1.651.123.4
01
184.150.96
2
140.510.16
9
600.679.92
5
1.043.560.2
23
153.218.00


Tæng

B¸o c¸o kÕ to¸n

4.188.561.
465


11

0
4.188.561
.465


Số d chi tiết các tài khoản :
* TK131 ; Phải thu của khách hàng
Tên khách hàng
1
Công ty cổ phần Việt An
2
Công ty thơng mại & dichị vụ
Hằng Thảo
3
XN dệt may Phú Hng
4
Siêu thị Seoul
5
Cửa hàng thời trang Anh Phơng
Tổng

* TK 311 : Vay ngắn hạn
STT
Tên khách hàng
1
Ngân hàng
ViệtComBank
2

Ngân hàng NN&PTNT
3
Công ty CP TM Thái
Bình
4
Công ty xây dựng
Vinacolex
5
Tổng công ty dệt
may VN
Tổng
* TK 331 : Phải trả cho khách hàng
STT
Tên khách hàng
1
Công ty TNHH Bảo Long
2
Xởng may Lê Hữu Thọ
3
Công ty TNHH Thiên Ngân
4
Công ty bao bì Thành Đạt
5
Công ty sao Phơng Bắc
Tổng
* TK 141 : Tạm ứng
STT
Tên nhân viên

Báo cáo kế toán


12

D đầu kỳ
7.350.000
14.320.000
20.240.000
27.500.000
8.769.000
78.963.000

Số tiền
512.469.723
341.333.121
197.320.557
284.877.915
315.122.085
1.651.123.401
D đầu kỳ
19.036.000
84.999.198
16.000.000
15.612.764
48.503.000

Số tiền


1
2

3

Đặng Nhật Minh
Phí Hồng Nhung
Trần Thị Lan
Tổng

22.750.000
34.754.000
35.196.000
92.700.000

* TK 155 : Thành Phẩm
S
T
T
1

Tên sản phẩm

ĐVT

3

áo sơ mi nam dài
tay
áo sơ mi nam
cộc tay
Quần dài nam


4

Quần dài nữ

5

áo sơ mi nữ dài
tay
áo sơ mi nữ
ngắn tay
Tổng

chiế
c
chiế
c
chiế
c
chiế
c
chiế
c
chiế
c

2

6

Số lợng


giávốn

1.300

42.650

850

31.069

750

46.850

500

35.090

1.600

32.143

900

28.510

Thành
tiền
55.445.00

0
26.408.65
0
35.137.50
0
17.545.00
0
51.428.80
0
25.659.00
0

TK 152 Nguyên vật liệu :
STT

Tên NVL

ĐVT

1

Vải sợi

m

2

Vải thô

m


3

Vải dệt
kim
Cúc to
Cúc nhỏ
Chun bản
to

m

4
5
6

Báo cáo kế toán

kg
kg
m

13

Số lĐơn giá
Thành
ợng
tiền
13.772
10.560 145.432.32

0
17.058
8.980 153.180.84
0
9.278
11.042 102.447.67
6
46
31.012 1.426.552
60
29.510 1.770.600
5.586
563 3.144.918


7
8
9
10
11

chun bản
nhỏ
Chỉ mầu
Chỉ trắng
Phấn
Dầu
Tổng

m

cuộn
cuộn
hộp
hộp

12.359

491

6.068.269

377
482
92
270

13.112
12.918
8.005
13.502

4.943.224
6.226.476
736.460
3.645.540

II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
1. Ngày 1/4 công ty TM & dịch vụ Hằng Thảo thanh
toán tiền còn nợ kỳ trớc cho XN phiếu thu số 104
2. Ngày 2/4 XN nhập mua vải của công ty Mai Hân

theo HĐ số 006893 pNK số 102 , XN cha thanh toán .
Tên hàng
Số lợng
Đơn giá
Vải sợi 42/2 PE 17.600
10.580
Vải dệt kim
12.300
11.040

Báo cáo kế toán

14


3. Mua dây kéo của XN Hùng Anh theo HĐ số 007694
ngày 2/4 PNK số 103 Xn cha thanh toán tiền hàng.
Tên hàng
Số lợng ( chiếc )
Đơn giá
Khoá dài
1.020
1.560
Khoá ngắn
3.410
1.021
4. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ; 150.000.000
phiếu thu 105
5. Nhập mua chỉ mầu theo HĐ số 029442 ngày 2/4 PNK
số 104 XN đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu chi số 95

Tên hàng
Số lợng ( cuộn )
Đơn giá
Chỉ mầu
912
13.154
6. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng thời trang Anh Phơng PXK số 116 ngày 2/4 , phiếu thu số 106 XN tính và trả
chiết khấu 1% cho cửa hàng bằng tiền mặt phiếu chi số 96
STT
Tên sản phẩm
số lợng ( chiếc) giá bán
1
Sơ mi nam dài 150
71.500
tay
2
Sơ mi nữ dài
280
55.000
tay
3
Quần nam
195
78.000
7. Xuất vải sợi để sản xuất sản phẩm PXK số 117 ngày
3/4
STT
Tên sản phẩm
số lợng (m)
đơn giá

1
Bộ đồ nam
4.125
10.560
2
Bộ đồ nữ
5.367
10.560
3
Bộ đồ trẻ em
1.854
10.560
8. Xuất vải thô để sản xuất sản phẩm PXK số 118
ngày 3/4
STT
Tên sản phẩm
số lợng ( m)
đơn giá
1
Bộ đồ nam
3.883,0
8.980
2
Bộ đồ nữ
6.138,0
8.980
3
Bộ đồ trẻ em
3.229,5
8.980

9. Xuất chỉ trắng để sản xuất sản phẩm PXK số 119
ngày 3/4
STT
Tên sản phẩm
Số lợng ( cuộn ) Đơn giá
1
Bộ đồ nam
115
12.918
2
Bộ đồ nữ
231
12.918
3
Bộ đồ trẻ em
95
12.918

Báo cáo kế toán

15


10. Xuất chỉ màu để sản xuất sản phẩm , PXK số 120
ngày 3/4
STT
Tên sản phẩm
số lợng (cuộn )
Đơn giá
1

Bộ đồ nam
170
13.112
2
Bộ đồ nữ
207
13.112
3
Bộ đồ trẻ em
239
13.154

Báo cáo kế toán

16


11. Xuất gửi bán cho cửa hàng 95/6 Phan
121 ngày 4/4
STT
Tên sản
ĐVT
phẩm
1
Sơ mi nữ dài chiếc
tay
2
Sơ mi nữ
chiếc
N.tay

3
Quần dài nữ chiếc

Chu Trinh ,PXk số
Số lợng
230
310
250

Giá
bán
55.00
0
50.00
0
59.50
0

12. Xí nghiệp thanh toán tiền cho công ty TNHH Bảo Long
Phiếu chi số 97
13.Vay ngắn hạn ngân hàng Vietcombank :250.000.000 về
nhập quỹ tiền mặt , phiếu thu số 107 ngày 5/4
14. Ngày 5/4 Xí nghiệp thanh toán tiền cho công ty Mai
Hân phiếu chi số 98
15. Xuất phấn để sản xuất sản phẩm , PXK số 112 ngày 5/4.
STT
Tên sản phẩm
Số lợng ( hộp )
Đơn giá
1

Bộ đồ nam
25
8.005
2
Bộ đồ nữ
43
8.005
3
Bộ đồ trẻ em
17
8.005
16. Mua suốt chỉ của công ty TNHH Thái Hà theo HĐ số
0145173 ngày 5/4 , PXK số 105 XN đã thanh toán bằng tiền
mặt phiếu chi số 99
STT
Tên sản phẩm
Số lợng (chiếc ) Đơn giá
1
Suốt chỉ
1.750
423
17. Nhập mua túi đựng quần áo của công ty bao bì Mai
Linh theo HĐ số 015420 ngày 5/4 , PNK số 106 , phiếu chi số
100
Tên hàng
Số lợng ( chiếc )
Đơn giá
Túi đựng quần 15.841
350
áo

18. Xuất bán cho công ty CP Nam Sơn , phiếu xuất kho số
123 ngày 6/4 công ty đã thanh toán cho XN bằng tiền gửi
ngân hàng XN tính và trả chiết khấu 2% cho công ty bằng
tiền mặt phiếu chi số 101.
STT
Tên sản phẩm
Số lợng
Giá bán
Báo cáo kế toán

17


( chiếc )
750
500

1
2

sơ mi nam dài tay
71.500
Sơ mi nam ngắn
59.000
tay
3
Sơ mi nữ dài tay
430
55.000
4

Sơ mi nữ ngắn
345
50.000
tay
19. Xuất suốt chỉ để sản xuất sản phẩm , PXK số 124 ngày
6/4
STT
tên sản phẩm
Số lợng
Đơn giá
( chiếc )
1
Bộ đồ nam
510
423
2
Bộ đồ nữ
325
423
3
Bộ đồ trẻ em
219
423

Báo cáo kế toán

18


20. Xuất cúc bé để sản xuất sản phẩm , PXK số 125 ngày

6/4.
STT
Tên sản phẩm
Số lợng ( kg)
Đơn giá
1
Bộ đồ nam
20
29.510
2
Bộ đồ nữ
13
29.510
3
Bộ đồ trẻ em
15
29.510
21. Xuất cúc to để sản xuất sản phẩm . PXK số 126 ngày
6/4
STT
Tên sản phẩm
Số l- đơn giá
ợng (
kg)
1
Bộ đồ nam
17
31.012
2
Bộ đồ nữ

5
31.012
22. Xuất dây chun bản to để sản xuất sản phẩm , PXK số
127 ngày 7/4
STT
Tên sản
Số lợng (m) Đơn giá
phẩm
1
Bộ đồ nam 3.120
491
2
Bộ đồ nữ
5.149
491
3
Bộ đồ trẻ
2.567
491
em
23. Xuất túi đựng quần áo để sản xuất sản phẩm ,PXK số
128 ngày 7/4
STT
Tên sản
Số lợng
Đơn giá
phẩm
( chiếc )
1
Bộ đồ nam 3.640

350
2
Bộ đồ nữ
6.392
350
3
Bộ đồ trẻ
3.389
350
em
24. Cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh thanh toán tiền hàng ,
phiếu thu số 108 ngày 8/4 .Nhà máy tính và trả tiền hoa
hồng 2% cho cửa hàng , phiếu chi số 102
25. Tạm ứng cho anh Ngô Viết Thanh đi công tác là :
8.750.000 , Phiếu chi số 103 ngày 9/4.
26. Xí nghiệp thanh toán tiền cho xởng may Lê Hữu Thọ ,PC
số 104
27. Xí nghiệp thanh toán tiền cho công ty TNHH Thiên Ngân
, PC số 105 ngày 9/4.
Báo cáo kế toán

19


28. Siêu thị Seoul thanh toán tiền hàng cho xí nghiệp ,PT số
109 ngày 10/4.
29. Công ty Cổ phần Việt Anh thanh toán tiền hàng cho xí
nghiệp , PT số 110 ngày 10/4.
30. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng 23 Lê Trọng Tấn ,PXK số
129 ngày 11/4 , cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt ,

phiếu thu số 111. Xí nghiệp đã trả tiền triết khấu 1% cho
khách hàng bằng tiền mặt , PC số 106.
ST Tên sản phẩm ĐVT
Số lợng
Giá bán
T
1
Sơ mi nữ dài
chiếc
300
55.000
tay
2
Quần nam
chiếc
450
78.000
3
Quần nữ
chiếc
250
59.500
31. Xí nghiệp thanh toán tiền còn nợ kỳ trớc cho công ty Sao
Phơng Bắc ,PC số 107 ngày 11/4.
32. Trích chi phí trả trớc cho từng sản phẩm
STT
Tên sản phẩm
số tiền
1
Bộ đồ nam

1.356.200
2
Bộ đồ nữ
2.233.150
3
Bộ đồ trẻ em
1.965.000
33. Trích KHTSCĐ cho từng bộ phận
STT
Bộ phận
Số tiền
1
Dây chuyền sản
21.438.634
xuất bộ đồ nam
2
Dây chuyền sản
29.307.450
xuất bộ đồ nữ
3
Dây chuyền sản
17.542.183
xuất bộ đồ trẻ em
4
Bộ phận bán hàng
965.412
5
Bộ phận quản lý
1.896.373
doanh nghiệp

34. Phân bổ tiền lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất .
STT
Tên sản phẩm
Số tiền
1
Bộ đồ nam
22.454.211
2
Bộ đồ nữ
31.683.726
3
Bộ đồ trẻ em
16.454.211
35. Phân bổ tiền lơng phải trả cho bộ phận quản lý phân
xởng .
Báo cáo kế toán

20


STT
Tên sản phẩm
Số tiền
1
Bộ đồ nam
3.020.000
2
Bộ đồ nữ
3.126.500
3

Bộ đồ trẻ em
2.250.000
36. Tiền lơng phải trả cho :
- Bộ phận bán hàng : 2.115.158
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.931.820
37. Trích BHXH,BHYT ,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
38. Phế liệu thu hồi nhập kho
STT
Tên sản
Số tiền
phẩm
1
Bộ đồ
2.415.310
nam
2
Bộ đồ
5.018.435
nữ
3
Bộ đồ trẻ 1.765.892
em

Báo cáo kế toán

21


39. Thanh toán tiền điện , phiếu chi số 108 ngày 19/4 VAT
10%

STT
Tên sản
Số tiền
phẩm
1
Bộ đồ
562.135
nam
2
Bộ đồ
539.600
nữ
3
Bộ đồ trẻ 413.258
em
40. Thanh toán tiền nớc , PC số 109 ngày 19/4 VAT 5%.
STT Tên sản phẩm Số tiền
1
Bộ đồ nam
165.360
2
Bộ đồ nữ
240.187
3
Bộ đồ trẻ em
152.109
41. Thanh toán tiền điện thoại ,phiếu chi số 110 ngày 20/4
STT Tên sản phẩm Số tiền
1
Bộ đồ nam

102.070
2
Bộ đồ nữ
125.786
3
Bộ đồ trẻ em
97.850
42. Nhập kho thành phẩm ,PNK số 107 ngày 20/4
STT Tên sản phẩm
Số lợng
Giá vốn
1
Bộ đồ nam
3.640
37.913,8
2
Bộ đồ nữ
6.392
30.057,9
3
Bộ đồ trẻ em
3.389
28.542,5
43. Xuất gửi bán cho cửa hàng 25 Bà Triệu ,PXK số 130 ngày
21/4
STT tên sản phẩm
Số lợng
Giá bán
1
Bộ đồ nam

650
63.450
2
Bộ đồ nữ
1.010
52.000
3
Bộ đồ trẻ em
415
48.000
44. Trả tiền chi phí làm vệ sinh ,PC số 111 ngày 21/4 số
tiền 1.515.700
45. Mua dầu sấy của công ty Thiên Trờng theo hợp đồng số
005313 ngày 22/4 Giá cha thuế là 1.750.000 VAT 10% XN
cha thanh toán tiền hàng .
46. Anh Ngô Viết Thanh thanh toán tiền tạm ứng đi mua
hàng trong kỳ Phiếu thu số 111 ngày 22/4 ; 625.400đ

Báo cáo kế toán

22


47. Xuất gửi bán
23/4
STT
1
2
3
4


siêu thị Hà Nội Marko ,PXK số 131 ngày

Tên sản phẩm
Số lợng
giá bán
Bộ đồ nam
410
63.450
Bộ đồ nữ
620
52.000
Bộ đồ trẻ em
395
48.000
Sơ mi nam dài 155
71.500
tay
48. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ;100.000.000 PT số
112
49. Thanh toán tiền lơng cho CBCNV nhà máy PC số 112
ngày 25/4
50. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng bách hoá tổng hợp
Thanh Xuân ,PXK số 132 ngày 25/4 cửa hàng đã thanh toán
bằng tiền mặt sau khi đã trừ chiết khấu 1%.
51. Xuất gửi bán cửa hàng Hanosimex 19 Nguyễn Lơng Bằng
,PXK số 133 ngày 25/4
STT Tên sản phẩm
Số lợng
Giá bán

1
Bộ đồ nam
185
63.450
2
Bộ đồ nữ
185
52.000
3
Bộ đồ trẻ em
205
48.000
52. Công ty TNHH dệt may trả trớc tiền hàng ,PT số 1 ngày
26/4 số tiền 17.095.000
53. Nhập mua vải kaki của công ty Mai Hân theo HĐ số
006493 ngày 26/4. PNK số 109 , XN cha thanh toán tiền
hàng .
STT Tên hàng
Số lợng
Đơn giá
1
vải Kaki
1.500
15.430
54. Nhập mua lụa tơ tằm của công ty Huê Silk theo HĐ số
049153 ngày 26/4 NK số 110 XN cha thanh toán .
STT Tên hàng
Số lợng
Đơn giá
1

Lụa Trơn
2.500
17.650
2
Lụa hoa
2.815
18.410
55. Mua khoá đồng của công ty Bắc Ninh theo HĐsố 001372
ngày 26/4 PNK số 111 XN đã thanh toán 50% tiền hàng bằng
tiền mặt phiếu chi số ....... số còn lại cha thanh toán .
STT Tên sản phẩm
Số lợng
Đơn giá
1
Khoá đồng
1.350
2.570

Báo cáo kế toán

23


56. Thanh lý 1 nhà văn phòng đã h hỏng & khấu hao hết
Nguyên giá 180.000.000 . Chi phí thanh lý thuê ngoài phải
trả 1.050.000
57. Thu tiền mặt bán phế liệu thanh lý :2.543.000 Phiếu
thu số 115 ngày 27/4
58. Xuất gửi bán cho cửa hàng Hồng Nhung, PXK số 134
ngày 27/4

STT Tên sản phẩm
Số lợng
Giá bán
1
Bộ đồ nam
110
63.450
2
Bộ đồ nữ
85
52.000
3
Bộ đồ trẻ em
49
48.000
59. Cửa hàng thời trang Anh Phơng thanh toán tiền hàng
còn nợ kỳ trớc cho XN , phiếu thu số 116 ngày 28/4.
60.Siêu thị Hà Nội Marko thanh toán tiền hàng , Phiếu thu số
... ngày 28/4 .Nhà máy tính và trả tiền hoa hồng 3% cho
siêu thị bằng tiền mặt , phiếu chi số ....
61. XN thanh toán tiền cho công ty bao bì thành đạt , PC số
116 ngày 28/4
62. Xuất bán trực tiếp cho công ty Vạn Xuân công ty đã trả
trớc 50% tiền hàng bằng tiền mặt , phiếu thu số ... số còn lại
còn nợ .
STT Tên sản phẩm
số lợng
Giá bán
1
Bộ đồ nam

103
63.450
2
Bộ đồ nữ
149
52.000
3
Bộ đồ trẻ em
75
48.000
63. Cửa hàng Hanosimex thanh toán tiền hàng nhà máy gửi
bán trong kỳ ,nhà máy đã thu tiền sau khi trừ 2% hoa hồng
cho cửa hàng
64. XN đặt trớc tiền mua hàng cho công ty TNHH Phơng
Đông ,PC số 117 ngày 29/4 số tiền : 17.932.500
65. XN thanh toán tiền còn nợ trong kỳ cho xí nghiệp Hùng
Anh ,Phiếu chi số 118 ngày 30/4.
66. Công ty Vạn Xuân thanh toán nốt số tiền còn nợ trong kỳ
phiếu thu số 120 ngày 30/4.
67. XN thanh toán tiền hàng cho công ty Hue Silk , Phiếu chi
số 119 ngày 30/4.
68. Cửa hàng Hồng Nhung thanh toán tiền hàng XN gửi bán
trong kỳ ,XN đã thu tiền sau khi trừ 1% hoa hồng cho cửa
hàng , phiếu thu số ... ngày 30/4.
Báo cáo kế toán

24


S


T
T
1

2

3

4

Nghiệp vụ 1:
Phiếu thu

Các chứng từ gốc
Số
S
TT

T
T
20 Nghiệp vụ 20 : 3
-Phiếu thu
9
-Hoá đơn bán
hàng

Nghiệp vụ 2:
21 Nghiệp vụ 21 :
-Hợp đồng mua

-Giấy đề nghị
hàng
tạm ứng
-Hoá đơn thuế
-Phiếu chi
GTGT
-Bên bán kiểm
nghiệm
-Phiếu nhập
kho
Nghiệp vụ 3:
22 Nghiệp vụ 22:
-Hợp đồng mua
-Phiếu chi
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Phiếu nhập
kho
-Biên bản kiểm
nghiệm
Nghiệp vụ 4:
23 Nghiệp vụ 23:
-Phiếu thu
-Phiếu chi
-Giấy báo có

Báo cáo kế toán

25


4
0

Nghiệp vụ 50 :
-Phiếu xuất
kho
-Hoá đơn bán
bàng
-Phiếu thu
Nghiệp vụ 51 :
-Phiếu xuất
kho

4
1

Nghiệp vụ 52 :
-Phiếu thu

4
2

Nghiệp vụ
53,54, 55 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Phiếu nhập

kho


×