Quy trình kiểm toán
Chuyên
đề
4
Câu hỏi phần 4
Các kế hoạch kiểm toán cần phải lập và nội
dung của các kế hoạch đó? CPA 2002
Lập kế hoạch kiểm tốn
Thực hiện
chương trình kiểm tốn
Đánh giá kết quả
Báo cáo kiểm tốn
1
Lập kế hoạch
kiểm toán
2
VSA 300
“Lập kế hoạch kiểm toán”
Kế hoạch
chiến lược
Kế hoạch
tổng thể
VSA 300
“Lập kế hoạch kiểm toán”
Đònh hướng cơ bản. Lập trong cuộc kiểm toán
lớn về quy mô, tính chất phức tạp, đòa bàn
rộng, kiểm toán BCTC nhiều năm
Cụ thể hóa kế hoạch chiến lược. Mô tả phạm
vi dự kiến và cách thức tiến hành công việc
kiểm toán.
Chương trình Thực hiện kế hoạch kiểm toán. Xác đònh nội
dung, lòch trình và phạm vi của các thủ tục
kiểm toán
kiểm toán cần thiết.
3
Tình hình kinh doanh
Kế
Các vấn đề liên quan đến BCTC
hoạch
Xác đònh vùng rủi ro
chiến
Đánh giá hệ thống KSNB
lược
Mục tiêu kiểm toán và pp tiếp cận
Nhu cầu chuyên gia
Nhân sự và thời gian thực hiện
4
Hiểu biết về hoạt động của đơn vò
VSA 300
“Lập kế hoạch kiểm toán”
Kế
hoạch
tổng
thể
Hiểu biết về hoạt động của đơn vò
VSA 310
Hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ
VSA 400
Đánh giá rủi ro và mức trọng yếu
VSA 310
“Hiểu biết về tình hình kinh doanh”
Thu thập
thông tin
-Môi trường và lónh vực hoạt động
-Nhân tố nội tại của đơn vò được kiểm toán
VSA 320, VSA 330
+ Đặc điểm quan trọng về sở hữu và quản lý
Nội dung, lòch trình và
phạm vi các thủ tục kiểm toán
+ Tình hình kinh doanh của đơn vò
+ Khả năng tài chính
Phối hợp chỉ đạo, giám sát và kiểm tra
Các vấn đề khác
-Hiểu biết chung về nền kinh tế
+ Môi trường lập báo cáo
VSA 401, VSA 402
5
+ Yếu tố luật pháp
6
1
Hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ
Hiểu biết về hoạt động của đơn vò
VSA 310
“Hiểu biết về tình hình kinh doanh”
Sử dụng
hiểu biết
VSA 400
“Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”
-Đánh giá rủi ro
Hệ thống
KSNB
-Lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
-Đánh giá bằng chứng
-Cung cấp dòch vụ tốt hơn
Các quy đònh và các thủ tục kiểm soát do đơn
vò xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo:
- Tuân thủ pháp luật và các quy đònh
- Ngăn ngừa, phát hiện sai sót và gian lận
- Lập BCTC trung thực và hợp lý
- Bảo vệ, quản lý và sử dụng tài sản hiệu quả
7
Hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ
VSA 400
“Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”
VSA 400
“Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”
Môi trường
kiểm soát
Môi trường
kiểm soát
Hệ thống
Kiểm soát
nội bộ
Hệ thống
kế toán
Thủ tục
kiểm soát
- Là những nhận thức, quan điểm, sự quan tâm và
hoạt động của thành viên HĐQT, BGĐ đối với hệ
thống KSNB và vai trò của hệ thống KSNB trong
đơn vò
- Các nhân tố:
- Chức năng, nhiệm vụ
- Tư duy quản lý, phong cách điều hành
- Cơ cấu tổ chức và quyền hạn, trách nhiệm của
các bộ phận
- Hệ thống kiểm soát của Ban quản lý
- Chính sách và thủ tục nguồn nhân lực
- Ảnh hưởng từ bên ngoài
9
Hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ
10
Hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ
VSA 400
“Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”
Hệ thống
kế toán
8
VSA 400
“Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”
Thủ tục - Là các quy chế và thủ tục do Ban lãnh đạo đơn
kiểm soát vò thiết lập và chỉ đạo thực hiện trong đơn vò
- Tổ chức bộ máy kế toán
- Tổ chức công việc kế toán
- Quy trình kế toán các loại nghiệp vụ kinh
tế chủ yếu
nhằm đạt được mục tiêu quản lý cụ thể.
- Các thủ tục kiểm soát chủ yếu:
- Lập, kiểm tra, so sánh, phê duyệt
- Giới hạn tiếp cận tài sản và tài liệu kế toán
- Phân tích, so sánh thực tế và kế hoạch
11
12
2
Hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ
VSA 400
“Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”
VSA 400
“Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”
Thủ tục - Nguyên tắc thiết kế:
kiểm soát
- Phân công, phân nhiệm,
- Bất kiêm nhiệm
Kiểm soát
- Ủy quyền và phê chuẩn
ngăn ngừa
Hạn chế - Chi phí và lợi ích
tiềm tàng - Chú trọng vào các nghiệp vụ thường xuyên
của
- Con người
HTKSNB
- Sai sót
- Gian lận
- Thủ tục kiểm soát lạc hậu
Kiểm soát
phát hiện
Kiểm soát
bù đắp
13
Hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ
14
Hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ
VSA 400
“Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”
VSA 400
“Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”
Việc tìm - Xác đònh phạm vi kiểm toán cần thiết đối
hiểu hệ
với những sai sót trọng yếu có thể tồn tại
trong BCTC
thống
- Xem xét những nhân tố có khả năng gây ra
KSNB
giúp KTV sai sót trọng yếu
- Xây dựng các thủ tục kiểm toán thích hợp
Các bước - Tìm hiểu hệ thống KSNB
đánh giá - Đánh giá ban đầu về RRKS
RRKS
- Đối với từng cơ sở dẫn liệu
-
Cho từng tài khoản hoặc các loại nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu
Lưu giữ tài liệu
- Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm
kiểm soát
15
Hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm tra chứng từ, phỏng vấn, kiểm tra lại
- Đánh giá cuối cùng về RRKS
16
Câu hỏi phần 4
Câu hỏi phần 4
2. Trình bày yếu tố cấu thành hệ thống KSNB,
những hạn chế vốn có của hệ thống KSNB?
Tại sao KTV phải tìm hiểu và đánh giá hệ
thống KSNB của đơn vò được kiểm toán?
Nguyên tắc thiết kế thủ tục KSNB?
CPA 2003- CPA 2004
3. Việc nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống KSNB
của khách hàng có ý nghóa như thế nào đối
với KTV? Để có được kết quả cuối cùng về
rủi ro kiểm soát KTV phải thực hiện thông
qua những bước nào? Hãy trình bày nội dung
của các bước. CPA 2002
17
18
3
Hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ
Rủi ro
tiềm tàng
VSA 400
“Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”
Là rủi ro tiềm ẩn,
vốn có do khả năng
từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong
BCTC chứa đựng sai
sót trọng yếu khi
tính riêng rẽ hoặc
tính gộp mặc dù có
hay không có hệ
thống KSNB.
Rủi ro kiểm toán
Rủi ro do KTV đưa ra ý kiến nhận xét
không thích hợp khi BCTC đã được kiểm
toán còn có những sai sót trọng yếu.
Đánh giá
rủi ro
Rủi ro
tiềm tàng
Rủi ro
kiểm soát
Rủi ro
phát hiện
19
Rủi ro
kiểm soát
Là rủi ro xảy ra sai sót
trọng yếu trong từng
nghiệp vụ, từng khoản
mục trong BCTC khi tính
riêng rẽ hoặc tính gộp mà
hệ thống kiểm soát nội
bộ không ngăn ngừa hết
hoặc không phát hiện và
sửa chữa kòp thời.
Mức độ báo cáo tài chính
Tính trung thực của BGĐ
Trình độ chuyên môn kế toán
Áp lực bất thường
Đặc điểm hoạt động
Lónh vực hoạt động
Mức độ khoản mục
Ước tính kế toán
Sự phức tạp nghiệp vụ
Sự bất thường của nghiệp vụ
20
Rủi ro
phát hiện
Là rủi ro xảy ra sai sót
trọng yếu trong từng
nghiệp vụ, từng khoản
mục trong BCTC khi tính
riêng rẽ hoặc tính gộp mà
trong quá trình kiểm toán
KTV không phát hiện
được.
Hệ thống KSNB không
đầy đủ
Hệ thống KSNB không
hiệu quả
KTV không thu thập
đầy đủ bằng chứng
Nội dung thử nghiệm
cơ bản
Lòch trình thử nghiệm
cơ bản
Phạm vi thử nghiệm
cơ bản
21
Ví dụ
22
Mơ hình rủi ro kiểm tốn
1. Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho
Rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC
2. KTV chính không giám sát KTV phụ
3. Cỡ mẫu nhỏ không đại diện cho tổng thể
RRKT = RRTT × RRKS × RRPH
4. Khách hàng là công ty cổ phần niêm yết
5. Chứng từ không được đánh số trước liên tục
6. Giám đốc được trả lương theo lợi nhuận
Rủi ro KTV khơng phát hiện sai sót trọng yếu
7. Công ty không lập báo cáo giá thành
• Thủ tục kiểm tốn
8. Khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi
khơng thích hợp
9. Kế toán trưởng không có kinh nghiệm
10. Ban giám đốc là thành viên trong gia đình
• Đưa ra ý kiến sai lệch
23
Rủi ro
ngồi mẫu
Rủi ro
lấy mẫu
24
4
Mối liên hệ
giữa các loại rủi ro
Sử dụng mơ hình rủi ro kiểm tốn
RRKT=RRTT x RRKS x RRPH
Xác định mức RRKT kế hoạch.
Đánh giá RRTT và RRKS.
Đánh giá rủi ro kiểm soát
Sử dụng mơ hình rủi ro xác định mức RRPH thích hợp:
RRKT = RRTT × RRKS × RRPH
RRKT
RRPH = RRTT x RRKS
KTV sử dụng mức RRPH để thiết kế các thủ tục kiểm tốn
Nhằm giảm RRKT ở mức chấp nhận
Đánh giá
rủi ro tiềm
tàng
Cao
Trung bình
Thấp
Cao
Tối thiểu
Thấp
Trung bình
Trung
bình
Thấp
Trung bình
Cao
Thấp
Trung bình
Cao
Tối đa
25
Xác đònh mức trọng yếu và đánh giá rủi ro
26
Xác đònh mức trọng yếu và đánh giá rủi ro
VSA 320
“Tính trọng yếu trong kiểm toán”
VSA 320
“Tính trọng yếu trong kiểm toán”
Tính
trọng yếu
thể hiện tầm quan trọng của 1 thông
tin trong BCTC.
Tính trọng yếu của thông tin phải được
xem xét trên tiêu chuẩn đònh lượng và
đònh tính.
Lập kế
hoạch
kiểm toán
KTV cần xác đònh mức trọng yếu có thể
chấp nhận được để làm tiêu chuẩn phát
hiện ra những sai sót trọng yếu về mặt
đònh lượng.
Xác đònh nội dung, lòch trình và phạm vi
của các thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện
các sai sót trọng yếu (nếu có).
Mức
trọng yếu
là 1 ngưỡng, 1 điểm chia cắt
Xác đònh mức trọng yếu là công việc xét
đoán nghề nghiệp
Thực hiện
kiểm toán
với mức trọng yếu đã xác đònh, KTV đánh
giá ảnh hưởng cụ thể của sai sót phát hiện.
27
Xác đònh mức trọng yếu và đánh giá rủi ro
Xác đònh mức trọng yếu và đánh giá rủi ro
VSA 330
“Thủ tục kiểm toán
trên cơ sở đánh giá rủi ro”
VSA 320
“Tính trọng yếu trong kiểm toán”
Mối quan
hệ giữa
trọng yếu
và rủi ro
kiểm toán
trong đánh
giá bằng
chứng
Rủi ro
kiểm toán
Rủi ro
tiềm tàng
28
Rủi ro
phát hiện
Bằng chứng
kiểm toán
Rủi ro
kiểm soát
Mức trọng yếu
29
Phương pháp Phương pháp tiếp cận tổng quát
đánh giá
đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
ở mức độ BCTC.
rủi ro có
sai sót
Thủ tục kiểm toán bổ sung
trọng yếu
+ Thử nghiệm kiểm soát
Tính hiệu quả của hoạt động KS
+ Thử nghiệm cơ bản
Sai sót trọng yếu trong từng cơ sở
dẫn liệu
30
5
VSA 401
“Thực hiện kiểm toán
trong môi trường tin học”
Môi trường
tin học
Là mơi trường mà trong đó đơn vị được
kiểm tốn thực hiện cơng việc kế tốn
hoặc xử lý thơng tin tài chính trên máy
vi tính, ...
KTV cần
đánh giá
ảnh hưởng
của MTTH
đến
- Việc tìm hiểu hệ thống KSNB
- Việc xác đònh rủi ro
- Việc thiết kế và thực hiện các TNKS
và TNCB
VSA 401
“Thực hiện kiểm toán
trong môi trường tin học”
KTV phải đánh giá ảnh hưởng của các
dòch vụ mà tổ chức bên ngoài cung cấp
cho đơn vò liên quan đến hệ thống kế
toán và HTKSNB
KTV cần
Xác đònh phạm vi của các dòch vụ ảnh
hưởng đến công việc kiểm toán
33
Thử nghiệm
cơ bản
Thực hiện
- Thiết lập các thủ tục kiểm toán để
giảm rủi ro kiểm toán thấp đến mức có
thể chấp nhận được.
32
VSA 402
“Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán
đơn vò có sử dụng dòch vụ bên ngoài”
Quy đònh
chung
Thử
nghiệm
kiểm soát
- KTV cần hiểu biết tầm quan trọng và
tính phức tạp của môi trường tin học
- Ảnh hưởng đến việc đánh giá rủi ro
tiềm tàng và rủi ro kiểm soát trên từng
cơ sở dẫn liệu
31
VSA 402
“Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán
đơn vò có sử dụng dòch vụ bên ngoài”
Thực hiện
kiểm toán
Lập
kế hoạch
Các yếu tố - Tính chất của dòch vụ
cần xem
- Điều kiện của hợp đồng
xét
- Ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu BCTC
- Rủi ro tiềm tàng
- Tác động đến HTKSNB
- Các thủ tục KS sử dụng dòch vụ
- Năng lực và khả năng tài chính của đơn vò
cung cấp dòch vụ
- Thông tin về tổ chức cung cấp dòch vụ
- Thông tin có sẵn liên quan đến KS chung
và KS hệ thống
34
Hoàn thành
kiểm toán
VSA 500
“Bằng chứng kiểm toán”
Là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán
về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của
hệ thống kế toán và hệ thống KSNB
* Thủ tục kiểm toán: Kiểm tra tài liệu, Phỏng vấn,
Quan sát và Kiểm tra lại
Là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán liên
quan đến BCTC nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu.
+ Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư
+ Quy trình phân tích
35
Báo cáo
kiểm toán
VSA 700
“Báo cáo kiểm toán”
Là loại báo cáo bằng văn bản do KTV và DNKT lập
và công bố để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về
BCTC của 1 đơn vò đã được kiểm toán.
Một sự đảm bảo chắc chắn rằng báo cáo tài chính đã
Phản ánh
phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng
trung thực và yếu ; nhưng không đảm bảo tuyệt đối rằng không có
hợp lý trên bất kỳ một sai sót nào trên báo cáo tài chính đã được
các khía cạnh kiểm toán. Kiểm toán viên chỉ quan tâm đến các yếu
tố trọng yếu của các báo cáo tài chính.
trọng yếu
36
6
Hoàn thành
kiểm toán
Các yếu tố
cơ bản của
1 BCKT
Hoàn thành
kiểm toán
VSA 700
“Báo cáo kiểm toán”
a) Tên và đòa chỉ công ty kiểm toán
b) Số hiệu
c) Tiêu đề
d) Người nhận
e) Mở đầu của báo cáo kiểm toán
f) Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán
h) Đòa điểm và thời gian lập BCKT
i)
Hoàn thành
kiểm toán
Chữ ký và đóng dấu
37
Các loại ý kiến chấp nhận toàn phần
Giả đònh hoạt động liên tục
Trình bày hợp lý
Mâu thuẩn thông tin
-
Đối tượng của cuộc kiểm toán, phạm vi niên độ
phản ánh
-
Trách nhiệm của BGĐ và KTV
Phạm vi và
căn cứ
thực hiện
-
Chuẩn mực kiểm toán áp dụng
-
Công việc và thủ tục kiểm toán thực hiện
-
Ý kiến chấp nhận toàn phần
-
Ý kiến chấp nhận từng phần phần
-
Ý kiền từ chối
-
Ý kiến không chấp nhận
38
Các tình huống ảnh hưởng dẫn
đến ý kiến chấp nhận không
toàn phần
VSA 700
“Báo cáo kiểm toán”
Không
có đoạn nhận xét
Trung thực và hợp lý
Phần
mở đầu
Các loại
ý kiến
g) Ý kiến của KTV và công ty kiểm toán
VSA 700
“Báo cáo kiểm toán”
Phạm vi công việc kiểm toán bò giới hạn
Bất đồng ý kiến
Tình huống không rõ ràng
Có đoạn nhận xét
39
Sự giới hạn phạm vi
40
Sự bất đồng ý kiến
Kiểm toán viên không thể thực hiện các
thủ tục kiểm toán cần thiết để có thể thu
thập được bằng chứng kiểm toán đầy đủ
và thích hợp về một vài yếu tố của báo
cáo tài chính.
Ví dụ:
Không tuân thủ CMKT và
chế độ kế toán
– Áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ
không tuân thủ chuẩn mực.
– Không giải thích lý do và sự ảnh hưởng
của sự thay đổi phương pháp kế toán.
– Không chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho.
– Không thể xác nhận các khoản phải thu.
41
42
7
Tình huống chưa rõ ràng
Ý kiến chấp nhận từng phần
Tình huống phụ thuộc vào sự kiện tương lai
Nằm ngoài khả năng kiểm soát của đơn vò
và kiểm toán viên
Trường hợp có yếu tố ngoại trừ
Trường hợp có yếu tố tùy thuộc
“…Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ
ảnh hưởng (nếu có) của sự kiện
trên,BCTC đã phản ánh trung thực
và hợp lý trên các khía cạnh trọng
yếu.”
“…Theo ý kiến chúng tôi, BCTC đã
phản ánh trung thực và hợp lý trên
các khía cạnh trọng yếu…phù hợp
với chuẩn mực và chế độ kế toán
VN hiện hành và các quy đònh
pháp lý có liên quan tuỳ thuộc vào:
- Khoản doanh thu xx VNĐ được
chấp nhận.
- Khoản chi xx VNĐ được Hội đồng
quản trò thông qua”
43
Ý kiến không chấp nhận
(Ý kiến trái ngïc)
44
Ý kiến từ chối
(không thể đưa ra ý kiến)
“…Trong BCTC, giá trò tài sản cố đònh là
xxx
VNĐ; khoản vay công ty B là xy VNĐ đã không
phản ánh trong sổ kế toán và không có chứng từ
kế toán xác minh…
“…Do những hạn chế từ phía đơn vò mà
chúng tôi đã không thể kiểm tra được
toàn bộ doanh thu, cũng không nhận được
đủ các bản xác nhận nợ phải thu từ khách
hàng, và vì tính trọng yếu của các sự kiện
này,chúng tôi từ chối đưa ra ý kiến của
mình về BCTC của đơn vò.
Theo ý kiến của chúng tôi, vì ảnh hưởng trọng yếu
của những vấn đề nói trên, BCTC đã phản ánh
không trung thực và không hợp lý trên các khía
cạnh trọng yếu…”
45
Hoàn thành
kiểm toán
VSA 700
“Báo cáo kiểm toán”
VSA 710
“Thông tin có tính so sánh”
Các loại ý kiến chấp nhận không toàn phần
Giới hạn
phạm vi
Bất đồng ý
kiến
Tình huống
chưa rõ ràng
46
Không
nghiêm trọng
Chấp nhận từng
phần (ngoại trừ)
Chấp nhận từng
phần (ngoại trừ)
Chấp nhận từng
phần (tùy thuộc)
Nghiêm trọng
Từ chối cho ý kiến
Không chấp nhận
(ý kiến trái ngược)
Từ chối cho ý kiến
47
Thông tin
có tính
so sánh
Có thể được trình bày dưới dạng số liệu (như tình hình
tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển
tiền tệ) và các giải trình trong Thuyết minh báo cáo tài
chính của đơn vị trong nhiều năm tài chính
Phương
pháp
trình bày
- Phương pháp dữ liệu tương ứng: Số liệu và các giải
trình trong thuyết minh liên quan đến kỳ trước là một
phần của báo cáo tài chính kỳ hiện tại.
- Phương pháp báo cáo tài chính mang tính so sánh: Số
liệu và các giải trình nêu trong thuyết minh liên quan
đến các kỳ trước khơng được coi là một phần của báo
cáo tài chính của kỳ hiện tại.
48
8
VSA 710
“Thông tin có tính so sánh”
Trách
nhiệm
KTV
Dữ liệu
tương ứng
* Thu thập bằng chứng
đảm bảo dữ liệu tương ứng
thoả mãn yêu cầu CMKT
* Đánh giá:
-Tính nhất quán của các
nguyên tắc kế toán
-Thuyết minh phù hợp
* Tham chiếu VSA 510
VSA 710
“Thông tin có tính so sánh”
BCTC
mang tính so sánh
* Thu thập bằng chứng để
kết luận BCTC mang tính
so sánh đáp ứng yêu cầu
CMKT
Dữ liệu
tương ứng
BCKT
Không đề cập đến các
dữ liệu so sánh
BCTC
mang tính so sánh
Xác đònh dữ liệu so sánh
* Đánh giá
-Tính nhất quán của các
chính sách kế toán
-Thống nhất số liệu và
nội dung giải trình
49
VSA 720
“Những thông tin khác trong tài liệu có
BCTC đã kiểm toán”
50
VSA 720
“Những thông tin khác trong tài liệu có
BCTC đã kiểm toán”
Những
thông tin
khác
Là những thơng tin tài chính và phi tài chính,
theo luật hoặc thơng lệ, khi phát hành báo cáo
tài chính doanh nghiệp có thể đưa vào đó
những thơng tin khác.
Trách
nhiệm của
KTV
Xem xét những thơng tin khác được cơng bố
cùng với báo cáo tài chính đã được kiểm tốn
để xác định những điểm khơng nhất qn (mâu
thuẫn) trọng yếu so với báo cáo tài chính đã
được kiểm tốn.
Trách
nhiệm của
KTV
-Tiếp cận thông tin: kòp thời
-Không có trách nhiệm cụ thể phải xác đònh
xem liệu những thông tin khác có được trình
bày đúng hay không
51
VSA 720
“Những thông tin khác trong tài liệu có
BCTC đã kiểm toán”
Trách
nhiệm của
KTV
52
VSA 720
“Những thông tin khác trong tài liệu có
BCTC đã kiểm toán”
Trách
nhiệm của
KTV
Nếu phát hiện mâu thuẫn trọng yếu:
-Xem xét việc sửa đổi thông tin
-Sửa đổi BCTC
Nếu phát hiện sai sót trọng yếu trong thông
tin khác:
-Thảo luận với BGĐ
-Thông báo cho các đối tượng có liên quan
--> không sửa đổi: chấp nhận từng phần
hay không chấp nhận
-Tham khảo ý kiến chuyên gia tư vấn PL
-Sửa đổi thông tin khác
--> không sửa đổi: chấp nhận toàn phần có
đoạn nhận xét
53
54
9