Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

QUẢN TRỊ rủi RO tỷ GIÁ TRONG KINH DOANH NGOẠI tệ tại NGÂN HÀNG THƢƠNG mại cổ PHẦN XĂNG dầu PETROLIMEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

--------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ TRONG
KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX

Học viên thực hiện: Phạm Thanh Quyên
Mã ngành: 60.34.02.01
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Trần Thế Sao

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 05 NĂM 2017


GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

--------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ TRONG
KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI


CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX

Học viên thực hiện: Phạm Thanh Quyên
Mã ngành: 60.34.02.01
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Trần Thế Sao

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 05 NĂM 2017


i

LÝ LỊCH KHOA HỌC
1. SƠ LƢỢC LÝ LỊCH
Họ và tên: Phạm Thanh Quyên
Giới tính: Nữ
Ngày sinh: 16/06/1986
Nơi sinh: Tiền Giang
Quê quán: Tiền Giang
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ: 105/56A Hoàng Bật Đạt, P 15, Q Tân Bình
Điện thoại: 0903174440
Email:
2. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- Từ năm 2001-2004: Học tại trƣờng PTTH Marie Curie
- Từ năm 2004 – 2008: Sinh viên ngành Tài chính kế toán tại trƣờng Đại học
Lạc Hồng
- Từ tháng 11/2015 đến nay: Học cao học (Chuyên ngành Tài Chính Ngân
Hàng) tại trƣờng Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
3. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
- Từ tháng 04/2008 đến tháng 04/2010: làm việc tại Ngân Hàng Phƣơng

Đông
- Từ tháng 4/2010 đến nay: làm việc tại Ngân Hàng TMCP Xăng Dầu
Petrolimex
Tôi cam đoan đúng sự thật.
TPHCM, ngày 01 tháng 05 năm 2017

Phạm Thanh Quyên


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này: “Quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh
ngoại tệ tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xăng Dầu Petrolimex (PGBank)” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, tài liệu đƣợc sử dụng trong luận văn có chỉ rõ nguồn trích dẫn
trong danh mục tài liệu tham khảo.
Kết quả nghiên cứu này chƣa từng đƣợc công bố bất ký công trình nghiên
cứu nào từ trƣớc đến nay.
Tôi cam đoan khai đúng sự thật.
TPHCM, ngày 01 tháng 05 năm 2017

Phạm Thanh Quyên


iii

LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này trong vòng 2
năm. Hai năm là khoảng thời gian không ngắn mà cũng không dài nhƣng cần thiết

để tích lũy kiến thức và kinh nghiệm cho một luận văn mà tôi tâm huyết và đầu tƣ
khá chu đáo. Để hoàn thành đƣợc luận văn này tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự động
viên và giúp đỡ rất nhiều từ cơ quan công tác, tổ chức và cá nhân. Tôi xin bày tỏ
lòng chân thành biết ơn đến:
+ Khoa sau Đại học – Trƣờng Đại học Quốc Tế Hồng Bàng
+ Ngân Hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex (PGBank)
Đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu nghiên cứu, kiến thức và kinh
nghiệm để có thể hoàn thành Luận Văn này.
Xin chân thành cảm ơn Thầy Cô, Các Nhà khoa học đã trực tiếp giảng dạy
truyền đạt những kinh nghiệm và kiến thức khoa học chuyên ngành Ngân Hàng cho
bản thân tác giả trong thời gian vừa qua, cũng nhƣ Quý Thầy Cô trong Hội Đồng
bảo vệ Đề cƣơng vừa qua đã có những ý kiến đóng góp quý báu cho luận văn của
tôi.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Trần Thế Sao là ngƣời đã trực
tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu của mình, thầy đóng góp nhiệt tình cũng
nhƣ hỗ trợ tài liệu, dữ liệu cho tôi hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn Ban Lãnh Đạo và các anh, chị em đồng nghiệp
đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu. Tôi cũng xin chân thành cám
ơn các chuyên gia đã có những chia sẻ, đóng góp những ý kiến còn xót trong bài
viết của tôi.
Xin chân thành cám ơn!


iv

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn “Quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ” tại Ngân Hàng
TMCP Xăng Dầu Petrolimex (PGBank) đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về tỷ giá, thị
trƣờng ngoại hối, kinh doanh ngoại tệ, rủi ro tỷ giá và quản trị rủi ro tỷ giá trong
kinh doanh ngoại tệ làm nền tảng diễn giải những vấn đề cần giải quyết trong luận

văn.
Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu đƣợc thu thập từ báo cáo thƣờng niên, báo
cáo tài chính của PGBank trong giai đoạn 2014-2016 để phân tích, đánh giá thực
trạng kinh doanh ngoại tệ, rủi ro tỷ giá và việc quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh
doanh ngoại tệ tại PGBank. Ngoài ra, nguồn dữ liệu thứ cấp có đƣợc qua việc
phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu sử dụng để xây dựng luận cứ
lý thuyết cho nghiên cứu để từ đó phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh ngoại
tệ, rủi ro tỷ giá, quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ tại PGBank. Phƣơng
pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong luận văn này là phƣơng pháp thống kê mô tả,
khảo sát, phân tích, so sánh. Luận văn có sử dụng phƣơng pháp lịch sử qua nhiều tài
liệu, tạp chí khoa học chuyên ngành và các văn bản pháp luật liên quan đến đề tài.
Kết quả nghiên cứu nêu lên bức tranh toàn cảnh về quản trị rủi ro tỷ giá trong
hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại PGBank. Trên cơ sở khoa học lý luận và thực
tiễn, luận văn đƣa ra hệ thống giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cƣờng và nâng cao
hiệu quả công tác quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ tại PGBank.


v

ABSTRACT
The main objective of the thesis is to provide a theoretical basis for exchange
rate risk management in foreign exchange business, including the basic theory of
exchange rate, exchange rate risk and risk management. Rates at the Bank, signs,
risk management, exchange rate risk prevention, exchange rate risk management
tools. The theories mentioned in the theoretical framework are intended to guide the
research process in achieving the objectives of the topic. The author then
researches, analyzes and assesses the current state of risk management at Petro
Vietnam Bank. Finally, the author proposed solutions and prevention of exchange
rate risk in PGBank and made recommendations to the Government, the State Bank.
The thesis uses the data collected from the annual report, the financial statement of

PGBank in the period 2014-2016. The research method used in this thesis is a
descriptive, comparative method.
The results of the study give a picture of the exchange rate risk in foreign
exchange trading at PGBank. On the basis of theoretical and practical sciences, the
thesis proposes a system of solutions, recommendations and proposals to strengthen
exchange rate risk management at PGBank.


1

MỤC LỤC
Lý lịch khoa học ................................................................................................. i
Lời cam đoan ..................................................................................................... ii
Lời cám ơn........................................................................................................ iii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................... iv
Abstract ............................................................................................................. v
Mục lục .............................................................................................................. 1
Danh mục viết tắt .............................................................................................. 5
Danh mục bảng.................................................................................................. 6
Danh mục hình, sơ đồ........................................................................................ 7
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................8
1.1. TÍNH CẤP THIẾT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................8
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................9
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................9
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...............................................10
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................10
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................10
1.5.Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU ................................................................................10
1.6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .........................................................................10
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN

QUAN .............................................................................................12
2.1. Cơ sở lý thuyết về tỷ giá hối đoái ....................................................................12
2.1.1. Khái niệm tỷ giá hối đoái ..............................................................................12
2.1.2. Phân loại tỷ giá ..............................................................................................12
2.1.3. Thị trƣờng ngoại hối .....................................................................................13
2.2. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM ..................................................14
2.2.1.Khái niệm ........................................................................................................14
2.2.2. Vai trò .............................................................................................................14
2.2.3. Rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ ....................................15
2.2.3.1 Rủi ro tỷ giá .................................................................................................15


2

2.2.3.2 Các yếu tố tác động đến rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ ...........15
2.3. Quản trị rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ ........................19
2.3.1. Khái niệm .......................................................................................................19
2.3.2. Quy trình quản trị rủi ro tỷ giá....................................................................20
2.3.3. Đo lƣờng rủi ro tỷ giá....................................................................................23
2.3.4. Các phƣơng pháp quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ ........24
2.4. Các nghiên cứu trƣớc có liên quan ................................................................29
2.5. Một số bài học kinh nghiệm của Thế Giới về quản trị rủi ro tỷ giá ............30
2.5.1. Vụ ê ối t i ch nh ở ng n h ng Lao động v Kinh tế Áo BAWAG 2000: ...................................................................................................................30
2.5.2. Vụ lừa đảo ở Ngân hàng Allied Irish (AIB)-2012 ................................31
2.5.3 Bài học kinh nghiệm rút ra ...........................................................................32
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................34
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................34
3.2.Quy trình nghiên cứu .................................................................................34
3.3. Phƣơng pháp chọn mẫu ............................................................................35
3.4 Công cụ nghiên cứu ....................................................................................36

3.5. Thu thập dữ liệu ........................................................................................36
3.6. Xử lý và phân tích dữ liệu .........................................................................38
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................40
4.1. Giới thiệu khái quát về Ng n h ng TMCP Xăng Dầu Petrolimex (PGBank)
...................................................................................................................................40
4.1.1. Quá trình hình thành: ............................................................................40
4.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý: .........................................................................40
4.1.3. Lĩnh vực hoạt động: ...............................................................................41
4.1.4. Những thành tựu đạt đƣợc: ...................................................................41
4.1.5. Khái quát hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 .......................42
4.2. Tổng quan về môi trƣờng kinh doanh ngoại tệ tại Việt Nam ......................43
4.3. Thực trạng kinh doanh ngoại tệ và rủi ro kinh doanh ngoại tệ tại PGBank
...................................................................................................................................45


3

4.3.1. Các qui định về kinh doanh ngoại tệ ....................................................45
4.3.2. Đánh giá thực trạng kinh doanh ngoại tệ v rủi ro kinh doanh ngoại
tệ của PGBank ..................................................................................................46
4.3.3. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tỷ giá đối với hoạt động kinh doanh
ngoại tệ tại PGBank .........................................................................................55
4.4. Thực trạng quản trị rủi ro tỷ giá hoạt động kinh doanh ngoai tệ tại
PGBank. ...................................................................................................................58
4.4.1. Mô h nh quản trị rủi ro tỷ giá đang đƣợc áp dụng tại PGBank ........58
4.4.2. Thực trạng quản trị rủi ro tỷ giá tại PGBank .....................................65
4.5. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ tại
PGBank ....................................................................................................................72
4.5.1. Ƣu đi m ...................................................................................................72
4.5.2. Hạn chế ....................................................................................................73

4.6. Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................76
4.6.1. Đặc đi m của đối tƣợng khảo sát ..........................................................76
4.6.2. Kết quả khảo sát .....................................................................................77
5.1. Định hƣớng phát tri n .....................................................................................82
5.2. Đề xuất các giải pháp .......................................................................................82
5.2.1. Ho n thiện yếu tố công nghệ..................................................................82
5.2.2. Ho n thiện phƣơng pháp ph n t ch tỷ giá

ng việc sử dụng mô h nh

toán học: ............................................................................................................84
5.2.3. Ho n thiện mô h nh quản rị rủi ro tỷ giá: ............................................84
5.2.4. Xây dựng chính sách quản trị rủi ro tỷ giá phải phù hợp với chiến
lƣợc lâ dài của Ngân Hàng ..............................................................................85
5.3. Kiến nghị .........................................................................................................88
5.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ .......................................................................88
5.3.2. Kiến nghị đối với ng n h ng Nh Nƣớc ...............................................89
5.4. Đánh giá luận văn .............................................................................................94
5.4.1. Những đóng góp của luận văn ...............................................................95
5.4.2. Những hạn chế của luận văn ................................................................95


4

5.4.3. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ..................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 97


5


DANH MỤC VIẾT TẮT
CBKDNT

: Cán bộ kinh doanh ngoại tệ

DN

: Doanh nghiệp

DPRR

: Dự phòng rủi ro

ITB

: Interbank

KH

: Khách hàng

KDNT

: Kinh doanh ngoại tệ

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM


: Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTW

: Ngân hàng Trung ƣơng

PGBank

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xăng Dầu Petrolimex



: Quyết định

QTRRTG

: Quản trị rủi ro tỷ giá

RRTG

: Rủi ro tỷ giá

SBV

: Ngân hàng Nhà Nƣớc


TCTD

: Tổ chức tín dụng

TTNH

: Thị trƣờng ngoại hối

TT

: Thông tƣ

USD

: Dolar

VN

: Việt Nam


6

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản PGBank giai đoạn 2014-2016 .................... 40
Bảng 4.2: Doanh số toàn FX PGBank giai đoạn 2014-2017 .................................... 45
Bảng 4.3: Doanh số chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ................................................ 47
Bảng 4.4: Tốc độ tăng trƣởng doanh số Chi nhánh PGBank giai đoạn

2014-2016............................................................................................... 48
Bảng 4.5: Lợi nhuận chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ............................................... 49
Bảng 4.6: Tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận Chi nhánh PGBank giai đoạn
2014-2016................................................................................................. 50
Bảng 4.7: Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ giai đoạn 2014-2016 ........... 51
Bảng 4.8: Lợi nhuận trƣớc thuế ................................................................................ 52
Bảng 4.9a: Báo cáo trạng thái cuối ngày................................................................... 68
Bảng 4.9b: Báo cáo trạng thái cuối ngày .................................................................. 69
Bảng 4.10: Tỷ lệ khả năng chi trả ngày 28/12/2016 ................................................. 71
Bảng 4.11: Tỷ lệ khả năng chi trả ngày 29/12/2016 ................................................ 71


7

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức quản lý PGBank ............................................................ 39
Hình 4.2: Chi nhánh giao dịch mua bán với Hội Sở. ............................................. 44
Hình 4.3: Lợi nhuận kinh doanh ngoại tệ trên tổng lợi nhuận trƣớc thuế ............. 52
Hình 4.4: Tỷ giá liên ngân hàng ngày 31/12/2016 ................................................. 54
Hình 4.5: Hạn mức giao dịch ngoại tệ ................................................................... 66
Sơ đồ 4.1: Quy trình giao dịch ngoại tệ giao ngay tại PGBank ............................ 59
Sơ đồ 4.2: Quy trình giao dịch ngoại tệ k hạn tại PGBank ................................. 62


8

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. T nh cấp thiết v lý do chọn đề t i
Kinh doanh ngoại tệ là một trong những mảng hoạt động kinh doanh mang lại lợi

nhuận cao cho Ngân hàng, một hoạt động kinh doanh không thể thiếu trong một nền
kinh tế hội nhập. Và để đạt đƣợc kết quả kinh doanh tốt, quản trị rủi ro tỷ giá là một
vấn đề rất quan trọng. . Hoạt động kinh doanh ngoại tệ chính là chất bôi trơn cho
các hoạt động trong nền kinh tế quốc tế. Trong diễn biến nền kinh tế thế giới đang
có những chuyển biến phức tạp thì hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các NHTM sẽ
gặp những rủi ro nhất định. Trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ có rất nhiều rủi ro
liên quan nhƣng rủi ro tỷ giá là một trong những rủi ro đáng quan tâm nhất tại
PGBank.
Nhận thức đƣợc vấn đề sâu sắc đó, PGBank đã và đang tìm ra những hƣớng quản trị
rủi ro tỷ giá nhằm hạn chế và quản lý tối đa những rủi ro mà tỷ giá gây ra ảnh
hƣởng đến kết quả trong kinh doanh ngoại tệ, vì đây là mảng kinh doanh mang lại
lợi nhuận cao. Để có thể tồn tại trong một thị trƣờng cạnh tranh và tỷ giá có nhiều
biến động thì các NHTM cần có những biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng của
hoạt động kinh doanh ngoại tệ. Đặc biệt đối với PGBank, tuy rằng lợi nhuận từ kinh
doanh ngoại tệ luôn đạt những con số ấn tƣợng nhƣng trong giai đoạn gần đây, lãi
và doanh số mua bán ngoại tệ lại có xu hƣớng giảm dần, tuy rằng sự suy giảm đó
xuất phát từ cả nguyên nhân bên ngoài và bên trong.
Do đó, hoạt động kinh doanh ngoại tệ có đạt đƣợc hiệu quả cao, đem
lại lợi nhuận lớn cho Ngân hàng hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc Ngân hàng
quản trị rủi ro tỷ giá kinh doanh nhƣ thế nào, đây cũng là vấn đề trăn trở của hầu hết
các Ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Xuất phát từ nhu cầu thực tế nhằm hoàn
thiện, tăng cƣờng nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh
doanh ngoại tệ của PGBank, tác giả đã lựa chọn vấn đề “Quản trị rủi ro tỷ giá trong
kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xăng Dầu Petrolimex” làm
đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình.
Luận văn “Quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ tại Ngân Hàng Thƣơng
mại cổ phần Xăng Dầu Petrolimex” đƣợc thực hiện với mong muốn tìm hiểu rõ về


9


thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ dựa trên những phân tích về doanh số mua
bán ngoại tệ, rủi ro tỷ giá, quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ. Từ đó
tìm ra những ƣu nhƣợc điểm, những khó khăn trong công tác thực hiện quản trị rủi
ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ để có đƣợc những giải pháp hoàn thiện đúng đắn
và kịp thời, tăng cƣờng, nâng cao hiệu quả để mang lại lợi nhuận tốt nhất tại
PGBank.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung:
Để đạt đƣợc mục tiêu chung của luận văn tác giả phân tích thực trạng kinh doanh
ngoại tệ, tìm hiểu nguyên nhân gây ra rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoai tệ. Cuối
cùng tiến hành đề xuất ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro
tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại PGBank.

1.2.2 Mục tiêu cụ th :
Hệ thống lại những vấn đề mang tính lý luận về rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại
tệ và các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ PGBank.
Từ đó, phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh ngoại tệ, mô hình quản trị rủi ro tỷ
giá đang đƣợc áp dụng tại PGBank. Tiếp theo, tìm ra những ƣu điểm, hạn chế về
thực trạng quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ tại PGBank để tiến hành
thu thập dữ liệu khảo sát để có hƣớng giải quyết vấn đề nghiên cứu của luận văn.

1.3. C u hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại PGBank giai đoạn từ 2014-2016 nhƣ
thế nào?
- Rủi ro tỷ giá, công tác quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ tại PGBank
hiện nay diễn biến ra sao?
- Giải pháp nào để hạn chế, hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh
doanh ngoại tệ tại PGBank?



10

1.4. Đối tƣợng v phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài hoạt động kinh doanh ngoại tệ, rủi ro tỷ giá, quản
trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ.
Khách thể nghiên cứu: ban lãnh đạo các Chi nhánh, các cán bộ và nhân viên kinh
doanh ngoại tệ tại mỗi chi nhánh, các chuyên gia trong phòng kinh doanh ngoại tệ
tại Hội Sở Chính của Khối Nguồn vốn của PGBank.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung chủ yếu vào hoạt động kinh doanh
ngoại tệ và quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ tại PGBank trong giai
đoạn 2014-2016.

1.5. Ý nghĩa nghiên cứu
Luận văn hệ thống những lý thuyết, lý luận về quản trị rủi ro tỷ giá. Trình
bày những ƣu, nhƣợc điểm về quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ. Từ đó
tìm ra hƣớng phòng ngừa và và đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tỷ giá trong
kinh doanh ngoại tệ tại PGBank.

1.6. Kết cấu của luận văn
Đề tài nghiên cứu được kết cấu thành 5 chương như sau:
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
Chƣơng 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Chƣơng 5 : KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN



11

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 của luận văn đã nêu lên đƣợc tính cấp thiết, lí do chọn đề tài và mục tiêu
nghiên cứu của đề tài để từ đó giải quyết các vấn đề cần nghiên cứu trong luận văn.
Ngoài ra, chƣơng 1 cũng giới thiệu sơ lƣợc về câu hỏi nghiên cứu để luận văn định
hình đƣợc đối tƣợng nghiên cứu cũng nhƣ phạm vi nghiên cứu của luận văn. Cuối
cùng, luận văn cũng đƣa ra đƣợc bố cục luận văn sẽ thực hiện trong đề tài này.
Các nội dung trong chƣơng 1 là nền tảng cho việc phân tích, đánh giá những vấn đề
cần giải quyết và đƣa ra những nghiên cứu ở những chƣơng tiếp theo.


12

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN
2.1. Cơ sở lý thuyết về tỷ giá hối đoái
2.1.1. Khái niệm tỷ giá hối đoái
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có đồng tiền riêng. Thƣơng mại, đầu tƣ và
các quan hệ tài chính quốc tế…đòi hỏi các quốc gia phải thanh toán với nhau.
Thanh toán các quốc gia dẫn đến việc mua bán các đồng tiền khác nhau, đồng tiền
này lấy đồng tiền kia. Hai đồng tiền đƣợc mua bán với nhau theo một tỷ lệ nhất
định, tỷ lệ này gọi là tỷ giá. Vậy “Tỷ giá là giá cả của đồng tiền đƣợc biểu thị thông
qua đồng tiền khác” (theo Nguyễn Văn Tiến).
Ví dụ: 1 USD = 22 000 VNĐ. Trong ví dụ này, giá của USD đƣợc biểu thị thông
qua VNĐ và 1 USD có giá là 22 000 VNĐ.

2.1.2. Ph n loại tỷ giá

Căn cứ theo nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối ta có các loại tỷ giá:
Tỷ giá mua v o - Bid rate: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua vào
đồng tiền yết giá
Tỷ giá án ra – Ask (or Offer) rate: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
bán ra đồng tiền yết giá
Tỷ giá giao ngay – Spot rate: là tỷ giá đƣợc thỏa thuận hôm nay, nhƣng việc thanh
toán xảy ra trong vòng hai ngay làm việc tiếp theo( nếu không có thỏa thuận khác
thì thƣờng là ngày làm việc thứ hai)
Tỷ giá kỳ hạn – Forward rate: là tỷ giá đƣợc thỏa thuận ngày hôm nay nhƣng việc
thanh toán xảy ra sau đó từ ba ngày làm việc trở nên
Tỷ giá mở cửa – Opening rate: là tỷ giá đƣợc áp dụng cho giao dịch đầu tiên trong
ngày
Tỷ giá đóng cửa – Closing rate: là tỷ giá đƣợc áp dụng cho hợp đồng giao dịch
cuối cùng trong ngày. Thông thƣờng ngân hàng không công bố tỷ giá của tất cả các
hợp đồng đã ký kết trong ngày mà chỉ công bố tỷ giá đóng cửa. Tỷ giá đóng cửa là
một chỉ tiêu chủ yếu về tình hình biến động tỷ giá trong ngày. Cần chú ý là tỷ giá
đóng cửa hôm nay không nhất thiết phải là tỷ giá mở cửa ngày mai.


13

Tỷ giá chéo – Crosed rate: là tỷ giá giữa hai đồng tiền đƣợc suy ra từ đồng tiền thứ
ba( còn gọi là đồng tiền trung gian)
Tỷ giá chuy n khoản – Transfer rate: tỷ giá chuyển khoản áp dụng cho các giao
dịch mau bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại các ngân hàng.
Tỷ giá tiền mặt – note rate: tỷ giá tiền mặt áp dụng cho các ngoại tệ kim loại, tiền
giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng. Thông thƣờng tỷ giá mua tiền mặt thấp hơn và tỷ
giá bán tiền mặt cao hơn so với tỷ giá chuyển khoản.
Tỷ giá điện hối: là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. ngày nay, do ngoại hối đƣợc
chuyển chủ yếu bằng điện nên tỷ giá đƣợc niêm yết tại các ngân hàng là tỷ giá điện

hối.
Tỷ giá thƣ hối: là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thƣ
Căn cứ cơ chế điều hành chính sách tỷ giá:
Tỷ giá cố định- Fixed rate: là tỷ giá NHTW công bố cố định trong một biên độ
giao động hẹp, dƣới áp lực cung cầu của thị trƣờng, buộc NHTW phải can thiệp
trực tiếp, điều đó làm dự trữ quốc gia thay đổi.
Tỷ giá thả nổi hoàn toàn- Freely floating rate: là tỷ giá đƣợc hình thành hoàn
toàn theo quan hệ cung cầu trên thị trƣờng, không có sự can thiệp của NHTW.
Tỷ giá thả nổi có điều tiết - Maneged Floating rate: là tỷ giá đƣợc thả nổi nhƣng
NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo chiều hƣớng có lợi cho nền
kinh tế.

2.1.3. Thị trƣờng ngoại hối
Theo Nguyễn Văn Tiến (2006), hoạt động mua bán các đồng tiền khác nhau đƣợc
diễn ra trên thị trƣờng và thị trƣờng này đƣợc gọi là thị trƣờng ngoại hối (The
Foreign Exchange Market – FOREX). Một cách tổng quát : Thị trƣờng ngoại hối là
bất cứ đâu diễn ra việc mua, bán các đồng tiền khác nhau.
Thị trƣờng ngoại hối là bộ phận cấu thành của thị trƣờng tài chính. Thị trƣờng tài
chính bao gồm thị trƣờng tiền tệ và thị trƣờng vốn. Trong đó, thị trƣờng ngoại hối là
một bộ phận của thị trƣờng tiền tệ.


14

Theo nghĩa rộng, thị trƣờng ngoại hối là nơi diễn ra các hoạt động mua bán ngoại
tệ, vàng theo tiêu chu n quốc tế, các giấy tờ có giá và công cụ thanh toán bằng
ngoại tệ.
Theo nghĩa hẹp, thị trƣờng ngoại hối là nơi diễn ra các giao dịch mua bán các loại
ngoại tệ.
Sở dĩ thị trƣờng ngoại hối có thể hiểu theo nhiều nghĩa nhƣ vậy là từ thành phần cấu

thành nên thuật ngữ “ngoại hối”. Theo Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PLUBTVQH11, ngày 13/12/2005 của Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, ngoại hối bao gồm:
- Đồng tiền của quốc gia khác, đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác
đƣợc dùng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là ngoại tệ).
- Phƣơng tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm: séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ,
hối phiếu nhận nợ và các phƣơng tiện thanh toán khác.
- Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công
ty, k phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.
- Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nƣớc, trên tài khoản ở nƣớc ngoài của ngƣời cƣ
trú, vàng dƣới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trƣờng hợp mang vào và mang ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam.
- Đồng tiền của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trƣờng hợp
chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đƣợc sử dụng trong thanh
toán quốc tế.

2.2. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM
2.2.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Văn Tiến (2016) kinh doanh ngoại tệ là việc thực hiện các nghiệp vụ
mua bán ngoại tệ, huy động vốn và sử dụng vốn ngoại tệ nhằm mục tiêu lợi nhuận,
phòng ngừa rủi ro và đảm bảo an toàn, thanh khoản cho hoạt động Ngân hàng.

2.2.2. Vai trò
Kinh doanh ngoại tệ là một hoạt động đóng vai trò quan trọng đối với Ngân hàng
trong việc góp phần gia tăng nguồn thu cũng nhƣ hỗ trợ, thúc đ y các nghiệp cụ


15

khác phát triển. Tuy nhiên, do tính chất phức tạp và nhạy cảm mà hoạt động kinh
doanh ngoại hối cũng tiềm n rất nhiều rủi ro cho các Ngân hàng.


2.2.3. Rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ
2.2.3.1 Rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự thay đổi tỷ giá ảnh hƣởng đến giá trị k vọng
của một khoản ngoại tệ đƣợc qui về nội tệ trong tƣơng lai. Trong NHTM, sự dịch
chuyển tỷ giá làm giá trị các tài sản Nợ, tài sản Có đƣợc ghi bằng ngoại tệ thay đổi
gây nên rủi ro tỷ giá. Rủi ro tỷ giá là thành phần của rủi ro thị trƣờng. Do tỷ giá
đƣợc hình thành trên điều kiện cân bằng cung- cầu, chịu tác động trực tiếp của hai
yếu tố này và đồng thời các yếu tố khác nhƣ lạm phát, lãi suất, tăng trƣởng kinh tế
và chính sách kinh tế của chính phủ…nên tỷ giá biến động một cách khôn lƣờng và
không thể đoán trƣớc đƣợc
2.2.3.2 Các yếu tố tác động đến rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ
Các yếu tố tác động đến quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ gồm 2 nhóm
yếu tố
- Nhóm các yếu tố ên trong
Kinh doanh ngoại tệ chỉ chịu rủi ro tỷ giá khi duy trì trạng thái ngoại tê mở (open
position). Trạng thái ngoại tệ là chênh lệch giữa tài sản có và tài sản nợ (nội và
ngoại bảng) của ngoại tệ đó tại 1 thời điểm. Tất cả các giao dịch làm phát sinh sự
chuyển giao quyền sỡ hữu về ngoại tệ (hiện tại và tƣơng lai) đều tạo ra trạng thái
ngoại tệ, trong đó thông qua việc giao dịch mua bán là chủ yếu. Chính vì vậy, trong
thực tế chỉ cần quản lý tốt trạng thái ngoại tệ cũng đủ để ngăn ngừa rủi ro tỷ giá
phát sinh.
-

Nhóm các yếu tố ên ngo i

Đây là các yếu tố tác động từ nội tại của nền kinh tế tại Quốc Gia, trong đó chủ yếu
bao gồm: lạm phát, thâm hụt cán cân thƣơng mại, tình trạng đôla hóa trong nền kinh
tế, cơ chế điều hành tỷ giá và các hợp đồng giao dịch phái sinh ngoại hối.
+ Lạm phát: Quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá hối đoái không phải là quan hệ một

chiều mà là quan hệ vòng, tác động qua lại lẫn nhau, không thể coi yếu tố này là
nguyên nhân và yếu tố kia là kết quả. Điều đó có thể tạo ra các thiệt hại tài chính


16

lớn hơn nhiều do vòng xoáy lạm phát và tỷ giá gây ra. Giá trị tiền đồng giảm sẽ làm
tăng giá hàng nhập kh u và tạo thêm áp lực lên CPI, rồi từ CPI lên cao trở lại sẽ gây
áp lực lên mặt bằng lãi suất cao và làm tiền đồng thêm mất giá. Bên cạnh đó, mức
chênh lệch lạm phát của 2 nƣớc cũng ảnh hƣởng đến sự biến động tỷ giá. Giả sử
trong điều kiện cạnh tranh lành mạnh, năng suất lao động của 2 nƣớc tƣơng đƣơng
nhƣ nhau, cơ chế quản lý ngoại hối tự do, khi đó tỷ giá biến động phụ thuộc vào
mức chênh lệch lạm phát của 2 đồng tiền. Nƣớc nào có mức độ lạm phát lớn hơn thì
đồng tiền của nƣớc đó bị mất giá so với đồng tiền nƣớc còn lại.
Một nền kinh tế sẽ vận hành tốt và hiệu quả hơn khi xét về tỷ lệ tăng trƣởng GDP
thực tế, về việc làm, và về cải thiện đời sống nhân dân, nếu tỷ lệ lạm phát thấp và
đƣợc duy trì ổn định ở mức đó. Bởi vì, k vọng lạm phát sẽ khiến hành vi của các
chủ thể trong nền kinh tế trở nên không ổn định. Có thể nói, mọi động thái bất
thƣờng và bất hợp lý của chỉ số lạm phát đều để lại những hiệu quả tiêu cực cho nền
kinh tế, tạo ra nhiều rủi ro cho các hoạt động trên thị trƣờng ngoại hối. Lạm phát
đồng nghĩa với đồng tiền giảm giá trị là những tin tức tiêu cực đối với hầu hết ngƣời
dân, các tổ chức kinh tế. Lạm phát bóp méo giá cả, giảm độ tin cậy vào đồng tiền
của Quốc gia đó, tăng cầu về ngoại tệ (đặc biệt là USD), không khuyến khích đầu
tƣ, đầu tƣ vào vàng, hạn chế tăng trƣởng kinh tế và tới cực điểm nó có thể gây ra
những bất ổn về mặt xã hội và chính trị. Cho nên, lạm phát tại một Quốc gia tạo ra
tỷ giá của USD hay một ngoại tệ khác với đồng tiền của Quốc gia đó thƣờng có xu
hƣớng tăng và nhu cầu đầu tƣ vào vàng nhằm làm nơi trú n an toàn ngày càng tăng
cao và làm cho giá vàng trong nƣớc thƣờng cao hơn giá vàng thế giới. Từ đó, những
biến động trên dễ tạo ra nhiều rủi ro cho hoạt động KDNH của các NHTM, đặc biệt
đối với một nền kinh tế chƣa liên thông đầy đủ với các nền kinh tế trên thế giới nhƣ

tại Việt nam.
+ Th m hụt cán c n thƣơng mại: Nhập siêu hay tình trạng thâm hụt cán cân
thƣơng mại là sự mất cân đối giữa nhập kh u và xuất kh u trong điều kiện nhập
kh u vƣợt quá xuất kh u. Nếu tình trạng này duy trì trong dài hạn và vƣợt quá mức
độ cho phép có thể ảnh hƣởng tới cán cân tài khoản vãng lai và gây nên những biến
động bất lợi đối với nền kinh tế nhƣ gia tăng tình trạng nợ quốc tế, hạn chế khả


17

năng cạnh tranh của nền kinh tế, tác động tiêu cực đến thu nhập và việc làm và ở
mức trầm trọng hơn có thể gây nên khủng hoảng tài chính tiền tệ.
Đối với các nƣớc đang phát triển trong thời k công nghiệp hóa và mở cửa hội nhập
kinh tế, thâm hụt cán cân thƣơng mại là một hiện tƣợng khá phổ biến với yêu cầu
nhập kh u rất lớn trong khi khả năng cạnh tranh của nền kinh tế còn hạn chế, do đó
mức tăng trƣởng xuất kh u trong ngắn hạn không thể bù đắp thâm hụt thƣơng mại.
Tuy nhiên, nếu tình trạng này diễn ra thƣờng xuyên và dai dẳng cho thấy sự yếu
kém trong điều tiết kinh tế vĩ mô và hậu quả đối với nền kinh tế rất trầm trọng.
Cán cân thƣơng mại cung cấp những thông tin liên quan đến cung cầu tiền tệ của
một quốc gia, cụ thể là thể hiện sự thay đổi tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so với
ngoại tệ. Khi một nƣớc nhập kh u nhiều hơn xuất kh u, nghĩa là cung đồng tiền
quốc gia đó có khuynh hƣớng vƣợt cầu trên thị trƣờng ngoại hối nếu các yếu tố
khác không thay đổi. Và nhƣ vậy có thể suy đoán rằng đồng tiền nội tệ của nƣớc đó
sẽ bị sức ép giảm giá so với các đồng tiền khác. Khi đồng tiền của một quốc gia
giảm giá, sẽ làm tăng giá trị nhập kh u tính bằng đồng tiền nƣớc này. Với cùng một
số tiền không đổi chi cho nhập kh u, khi giá tăng thì khối lƣợng nhập kh u sẽ phải
giảm, tuy số lƣợng nhập kh u giảm, nhƣng giá trị nhập kh u có thể tăng. Sau khi
đồng tiền giảm giá, chi tiêu bằng đồng nội tệ cho nhập kh u có thể tăng, song do giá
xuất kh u tính bằng ngoại tệ giảm đă kích thích tăng khối lƣợng xuất kh u, do đó
không làm cho cán cân thƣơng mại xấu đi.

Nhƣ vậy, nhập siêu có tác động nhất định tới tỷ giá hối đoái, làm đồng tiền nội tệ
của một nƣớc có khuynh hƣớng giảm giá, tuy nhiên trong dài hạn sự giảm giá của
đồng nội tệ không có tác động xấu tới cán cân thƣơng mại, do có tác dụng kích
thích sản xuất hàng thay thế nhập kh u và hàng xuất kh u.
Ngoài ra, nhập siêu ở mức cao, kéo dài gây tác động tiêu cực đến nền kinh tế và
điều hành chính sách tiền tệ, thể hiện qua các đặc điểm cụ thể sau:
Thứ nhất, nhập kh u lạm phát gây khó khăn cho việc điều hành các chính
sách kinh tế vĩ mô nhằm đạt đƣợc các mục tiêu tăng trƣởng và kiểm soát lạm phát,
ổn định thị trƣờng ngoại hối. Mặc dù vậy, cơ cấu đầu vào sản xuất theo nguồn của
nƣớc ta cho thấy nhập kh u có tác động không nhỏ tới giá cả trong nƣớc. Vớinhững


18

đặc điểm nhƣ vậy, giá cả nhập kh u sẽ tác động mạnh tới chi phí sản xuất của nhiều
ngành sản xuất, gây áp lực tới giá bán và giá sản ph m tiêu dùng cuối cùng. Trong
điều kiện nhập kh u chủ yếu phục vụ sản xuất hay nói cách khác là hỗ trợ tăng
trƣởng, việc điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát nhập kh u trong trƣờng
hợp có dấu hiệu của nhập kh u lạm phát nhằm ổn định giá cả và duy trì tăng trƣởng
là không dễ dàng.
Thứ hai, nhập siêu gây bất ổn cán cân thanh toán tổng thể, từ đó tạo áp lực tới cung
cầu ngoại tệ và tỷ giá.
Thứ ba, nhập siêu tạo áp lực suy giảm dự trữ ngoại hối.
Thứ tƣ, thâm hụt cán cân thƣơng mại tạo ra sự giảm lòng tin của ngƣời dân vào
đồng tiền của một Quốc gia, tăng cầu về USD hay một ngoại tệ khác và tăng đầu tƣ
vào vàng nhằm bảo tồn giá trị.
Với các đặc điểm trên, thâm hụt cán cân thƣơng mại càng làm cho tỷ giá của USD
hay một ngoại tệ khác với đồng tiền của Quốc gia đó và giá vàng trong nƣớc thƣờng
biến động theo chiều hƣớng tăng; cuối cùng tạo ra nhiều rủi ro cho KDNH của các
NHTM một khi cung cầu trên thị trƣờng thay đổi.

+ T nh trạng đôla hóa nền kinh tế: Theo IMF, đôla hóa là tình trạng mà tỷ trọng
tiền gửi bằng ngoại tệ chiếm trên 30% tổng khối tiền tệ mở rộng (M2) bao gồm: tiền
mặt trong lƣu thông, tiền gửi không k hạn, tiền gửi có k hạn và tiền gửi ngoại tệ.
Đôla hóa đƣợc hiểu theo cách đơn giản nhất là ngoại tệ USD đƣợc sử dụng rộng rãi
bên cạnh đồng nội tệ làm đồng tiền thanh toán trong các giao dịch thƣơng mại. Điển
hình nhƣ, IMF đã xếp Việt Nam thuộc nhóm quốc gia đôla hóa không chính thức.
Đôla hóa không chính thức là trƣờng hợp đồng đôla đƣợc sử dụng rộng rãi trong
nền kinh tế nhƣng không đƣợc quốc gia đó chính thức thừa nhận. Đôla hóa tác động
đến việc hoạch định và thực thi chính sách tỷ giá. Đôla hóa có thể làm cho cầu tiền
trong nƣớc không ổn định, do ngƣời dân và các tổ chức kinh tế có xu hƣớng chuyển
từ đồng nội tệ sang đôla Mỹ, làm cho cầu của đôla Mỹ tăng mạnh gây sức ép đến tỷ
giá.
Đối với quốc gia có tình trạng đôla hóa không chính thức, nhu cầu về nội tệ không
ổn định, trong trƣờng hợp có biến động, ngƣời dân và các tổ chức kinh tế bất ngờ


×