Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Đánh giá bản thân qua trắc nghiệm phân tích tính cách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.01 KB, 19 trang )

BÀI KIỂM TRA HẾT MÔN
( MÔN HÀNH VI TỔ CHỨC NHÂN SỰ )

I. GIỚI THIỆU:
1. Đặt vấn đề:
Thế hệ những người đi trước thường có câu: “Ngọc còn có vết” hay
“Nhân vô thập toàn” tức là con người ta không ai được tròn chĩnh và hoàn
hảo. Trong mỗi con người đều có mặt mạnh và mặt yếu, khí tính có người
thì nhanh nhẹn nóng nảy, có người thì lại điềm tĩnh chắc chắn….
Chính vì vậy đối với mỗi chúng ta, việc tự đánh giá bản thân hay đánh
giá được tính cách của người khác là rất quan trọng, đặc biệt ở trong một tổ
chức. Điều này sẽ giúp cho tổ chức việc sắp xếp bố trí nhân sự phù hợp
theo yêu cầu và tính chất của từng công việc nhằm đạt được kết quả công
việc ở mức cao nhất.
- Việc đánh giá đúng bản thân sẽ giúp bản thân nhận ra tính cách của
bản thân 1 cách rõ dàng đồng thời từ đó nhìn ra được những ưu
nhược điểm của tính cách hiện tại và có những định hướng điều chỉnh
hành động, ứng xử trong tương lai….. để nhằm mục tiêu phát huy
những điểm mạnh, hạn chế những điểm yếu và không ngừng hoàn
thiện bản thân theo hướng tích cực trong một tổ chức.
- Trong tổ chức cũng vậy nếu như đánh giá đúng thì sự bố trí nhân sự
trong tổ chức sẽ phát huy được thế mạnh của từng người và tổ chức
sẽ gặt hái được thành công và ngược lại nếu đánh giá sai dẫn đến bố
trí không hợp lý thì kết quả đạt được không như mong muốn.
2. Mục đích và tầm quan trọng:


Quản trị nhân sự, một phương tiện - một lãnh vực hỗ trợ nhằm đạt được
mục tiêu của dự án. Trong quản trị nhân sự, việc chọn người việc xây dựng
và phát triển các nhóm tuy không mang tính chất quyết định nhưng nó có
ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công hay thất bại của dự án. Chọn đúng


người thì kết quả công việc sẽ tốt đẹp, lợi ích kinh tế sẽ gia tăng, chọn
người sai thì hậu quả sẽ khôn lường.
Chính bởi tầm quan trọng của nó mà các nhà quản lý đã đưa ra nhiều
giải pháp quản lý hữu ích, trong đó không thể không kể đến phương pháp
đánh giá MBTI (Myers – Briggs Type Indicator).
- Sử dụng phương pháp đánh giá và hệ thống đánh giá bản thân sẽ giúp
cho mỗi chúng ta và cá nhân tôi thấy được:
+ Hiểu được bản thân mình.
+ Sử dụng các thông tin để định hướng cho hành vi cư xử của bản thân
trong tương lai.
+ Phân tích và giải thích hành vi cư xử của mình, sự giao tiếp của bạn
với người khác, các hoạt động yêu thích và thái độ của mình đối với
công việc.
3. Phương pháp giải quyết vấn đề:
Để đạt được các mục tiêu kể trên, tiếp cận nghiên cứu đưa ra là nghiên
cứu tham khảo các cơ sở lý thuyết môn Hành vi tổ chức nhân sự liên quan
tới hành vi cá nhân, phương pháp đánh giá MBTI.
II. PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ:
1. Tóm tắt các cơ sở lý thuyết liên quan đến hành vi cá nhân, phương
pháp đánh giá MBTI:


* Tính cách cá nhân trong Tổ chức:
Đạo đức, tính đa văn hoá và các giá trị khác là các đặc tính tương đối
vững chắc, vì vậy chúng có tầm ảnh hưởng quan trọng tới các hành vi cá
nhân. Một đặc điểm cá nhân khác cũng có tính ổn định lâu dài là cá tính.
Tính cách cá nhân thường được liên tưởng đến mô hình ổn định trong
các hành vi cư xử và tính thống nhất trong suy nghĩ dùng để giải thích xu
hướng cư xử của một con người. Cá tính bao gồm cả các nhân tố chủ quan
và khách quan. Các tính cách biểu hiện ra bên ngoài có thể quan sát được

và chúng ta có thể dựa vào đó để nhận biết tính cách con người.
* Tính cách cá nhân và hành vi Tổ chức:
Tính cách cá nhân được nhìn nhận một cách nghiêm túc trong tổ chức.
Các nghiên cứu gần đây cho thấy tính cách mang lại hành vi tương đối
trong công việc, trong các phản ứng với Stress và cảm xúc tương đối chính
xác trong các điều kiện nhất định. Các học giả cũng nêu lại ý kiến rằng các
nhà lãnh đạo thành công có những đặc điểm tính cách điển hình và tính
cách cũng giải thích thái độ lạc quan và yêu đời của mỗi con người.
* Năm loại chính của tính cách cá nhân:
Nguồn gốc tính cách cá nhân: Theo nghiên cứu của các nhà tâm lý học,
họ đưa ra bằng chứng rằng tính cách cá nhân là do bộ gen quyết định, số
khác theo trường phái cách tân thì lại đưa ra quan điểm giải thích tính cách
cá nhân được hình thành bởi sự ra đời của tiến bộ xã hội. Các nhà tâm lý
học khác, không phủ nhận ảnh hưởng của di truyền học, biện luận rằng môi
trường mà chúng ta đang sống có ảnh hưởng tới tính cách.


Tính cách của chúng ta phát triển phần nào qua các giao tiếp xã hội lúc
còn nhỏ. Tính cách cá nhân cũng có thể phát triển thông qua các giao tiếp
với xã hội và các kinh nghiệm trong cuộc sống.
Năm loại tính cách cá nhân:
Kể từ thời của Plato, các học giả đã cố gắng tìm hiểu tính cách cá nhân
và họ đã tìm thấy hàng ngàn từ trong cuốn Toàn thư của Roget và Tự điển
Webster nói về tính cách cá nhân. Họ tổng kết những từ đó thành 171 cụm
và sau đó thu gọn lại còn năm mảng của tính cách cá nhân. Các cuộc
nghiên cứu gần đây cũng rút ra năm mảng tương tự - được gọi là Năm
mảng lớn của nhân cách:
- Tận tâm: Những người thận trọng, đáng tin cậy và có lý trí. Con
người thiếu tận tâm thường là người bất cẩn, không rõ ràng, thiếu
ngăn nắp và thiếu trách nhiệm.

- Dễ chấp nhận: Bao gồm tính cách lịch thiệp, bản chất tốt, biết cảm
thông và chia sẻ. Những người với chỉ số dễ chấp nhận thấp, có xu
hướng không hoà đồng, dễ nổi nóng và thiếu kiên nhẫn.
- Lo âu: Người lo âu rất hay phiền muộn, không thân thiện, chán nản
và hay thiếu tự tin. Ngược lại những người ít lo âu thường tự tin, cẩn
thận và bình tĩnh.
- Sãn sàng học hỏi: Đó là những người nhạy bén, linh động, sáng tạo
và ham học hỏi. Ngược lại là những người thường không thích sự
thay đổi, khó chấp nhận ý tưởng mới và cứng nhắc trong hành động.
- Hướng ngoại: Những người có tính cách hướng ngoại thường thích di
chuyển, hay chuyện, chan hoà và quyết đoán. Đối lập là những người
hướng nội thường trầm lặng, nhút nhát và cẩn trọng.


* Phương pháp đánh giá Myes - Briggs(MBTI):
Phương pháp đánh giá Myes - Briggs (MBTI) là một công cụ phổ biến
xác định sở thích cá nhân phổ biến nhất trong môi trường làm việc từ đó
giúp các thành viên trong nhóm hiểu nhau. Việc xác định này dựa trên 4
tiêu chí sau:
- Hướng ngoại/ Hướng nội (E/ I)
- Giác quan/ Trực giác (S/ N)
- Lý trí/ Cảm tính (T/ F)
- Đánh giá / Lĩnh hội (J/ F)
Khi thực hiện một dự án, các thành viên tham gia vào các nhóm đảm
nhiệm các chức năng khác nhau của một dự án. Tuy nhiên để đạt được
hiệu quả cao trong công việc thì đòi hỏi người quản lý phải biết chọn
lọc, phân chia nhân sự sao cho phù hợp về chuyên môn cũng như cá tính
của các thành viên trong nhóm. Điều này có thể làm được nhờ vào sự
chợ giúp của MBTI.
2. Đánh giá bản thân:


BIG 5:

MƯỜI ĐIỂM GHI NHẬN TÍNH CÁCH CÁ NHÂN:

1 = Cực kỳ phản đối
2 = Rất phản đối
3 = Phản đối
4 = Trung lập
5 = Đồng ý


6 = Rất đồng ý
7 = Cực kỳ đồng ý

Tôi tự thấy mình

1

2

3

4

5

1. Hướng ngoại, nhiệt huyết

6


7

X

2. Chỉ trích, tranh luận

X

3. Đáng tin cậy, tự chủ

X

4. Lo lắng, dễ phiền muộn

X

5. Sẵn sàng trải nghiệm, một con

X

người phóng khoáng
6. Kín đáo, trầm lặng

X

7. Cảm thông, nồng ấm

X


8. Thiếu ngăn nắp, bất cẩn

X

9. Điềm tĩnh, cảm xúc ổn định

X

10. Nguyên tắc, ít sáng tạo

X

MBTI : ĐÁNH GIÁ TÍNH CÁCH CÁ NHÂN

Kết quả MBTI của cá nhân:

E

N

T

J

Với kết quả trên cho thấy cá tính của con người thuộc kiểu ENTJ như sau:
- Những người thuộc kiểu ENTJ là những người có sự quan hệ rộng, ngoại
giao tốt, thường cởi mở và được khích lệ bởi con người hay sự việc của thế


giới bên ngoài. tận hưởng sự đa dạng và thay đổi trong mối quan hệ con

người.
- Luôn tìm kiếm sự hiểu biết, diễn giải hình thành mô hình tổng quát của
các thông tin đã thu thập và ghi nhận mô hình và các mối quan hệ này.
Những người này có khả năng dự đoán, xây dựng chiến lược tốt, thường có
tinh thần sống với tương lai, chú ý tới các cơ hội tương lai chính vì vậy
thường chớp được cơ hội trong kinh doanh.
- Luôn chủ động tìm kiếm thông tin và sự hợp lý trong một tình huống cần
quyết định, không ngừng nghiên cứu tìm hiểu công việc của các bộ phận liên
quan để hoàn thiện hệ thống giúp cho việc đánh giá kiểm tra được thuận lợi,
chính xác. Luôn phát hiện ra công việc và nhiệm vụ cần phải hoàn thiện.
Biết chấp nhận mâu thuẫn như một phần tự nhiên và bình thường trong mối
quan hệ của con người và cũng luôn biết tìm kiếm sự đồng thuận và ý kiến
tập thể một cách tự nhiên.
- Trong mọi công việc luôn lập kế hoạch một cách tỉ mỉ để thực hiện, luôn
chủ động hoàn thành công việc trước thời gian để giảm nguy cơ gây Stress
do công việc mang lại. Luôn biết đặt mục tiêu cho tương lai, đồng thời
nghiên cứu, phân tích kỹ mọi nguồn lực hiện có để thực hiện mục tiêu một
cách chủ động.

Thái độ bản thân đối với công việc:
Với thời gian trên 12 năm công tác tại Công ty, bản thân có rất nhiều
những trải nghiệp từ thực tế công việc và sau đây tôi có thể nêu những trải
nghiệm cơ bản nhất của tôi đó là:


Ngày đầu tiên (12/9/1997) tôi được nhận vào làm việc tại một xí nghiệp,
với nhiệm vụ là một thống kê lao động tiền lương. Để chiếm lĩnh lòng tin
của tập thể, tôi luôn xác định cho mình một nguyên tắc làm việc đó là: chủ
động sáng tạo, tận tâm trong mọi công việc, luôn phấn đấu hoàn thành tốt
mọi nhiệm vụ được giao, không bao giờ chấp nhận việc vì mình mà để ảnh

hưởng đến công việc của người khác đồng thời luôn tham gia nhiệt tình vào
mọi phong trào Công đoàn cũng như đoàn thanh niên. Chính từ nguyên tắc
làm việc đó tôi đã được mọi người quí mến và cũng từ việc tham gia công
tác phong trào mà giúp tôi có thể tự tin thuyết trình mọi vấn đề trước hội
nghị của tập thể.
Tiếp đến là xí nghiệp có sự thay đổi đồng chí phó quản đốc phụ trách về
điều độ sản xuất, phụ trách phân xưởng hoàn thành. Được sự tin tưởng của
Ban giám đốc xí nghiệp, đã phân công tôi sang làm công việc đó ( nhưng
phải nói thêm rằng quyền lợi đi theo tôi không được hưởng như đồng chí
phó quản đốc cũ). Bước đầu tôi cũng có những chán nản, xong với ý trí
quyết tâm cao, tự mình lại đồng viên chính mình rằng: Không có một con
đường nào như thảm đỏ để mình bước đi cả, và coi đó như là một cơ hội để
khẳng định khả năng của mình và kết quả là tôi hoàn thành tốt công việc
được giao. Chính từ suy nghĩ và cách làm như vậy sau này tôi đã được tập
thể người lao động tin yêu và giao cho mình trọng trách như ngày hôm nay
đó là: Phó phòng Tổ chức Lao động tiền lương, phó bí thư Ban chấp hành
đoàn Công ty, Trưởng ban Kiểm soát Công ty trên 2000 lao động.

Sử dụng những thông tin để định hướng cho bản thân trong tương lai:
Môn học rất sát thực với thực tế công việc của tôi và đã giúp cho cho tôi
rất nhiều về: Hành vi cá nhân, giao tiếp và khích lệ, nhóm và làm việc nhóm,


văn hoá tổ chức, giải quyết vấn đề, ra quyết định, giải quyết mâu thuẫn và
đàm phán….Trên cương vị công tác của mình ( phó phòng tổ chức – nhân sự
Công ty CP may Đáp Cầu) tôi luôn xác định cho mình một định hướng rõ
ràng cho các hành vi cư xử của mình trong tương lai đó là:
Luôn tranh thủ sự giúp đỡ, lắng nghe những ý kiến của những đồng nghiệp
là những người đi trước, trải nghiệm qua thực tế công việc mà những đồng
nghiệp đó đã và đang coi mình như người con, người em trong gia đình

( học từ thực tế).
Luôn cập nhật các thông tin bổ ích trên mạng Internet như: trang Google,
vita - share.com, chungta.com… để tìm kiếm những kinh nghiệm hay trong
quản lý, những thông tin giúp mình luôn cập nhật được chế độ chính sách
mới mỗi khi có sự thay đổi để hoàn thành công việc một cách nhanh chóng
và chính xác ( Thiết nghĩ đó là phương pháp học qua mạng Internet – một
phương pháp nhanh và hiệu quả).
Luôn hoà mình với tập thể, với mọi người, luôn chủ động lắng nghe, phản
hồi ý kiến của mọi người và sẵn sàng thay đổi khi thấy ý kiến phản hồi là
hợp lý, mặt khác cũng luôn sẵn sàng giải thích – phân tích – thuyết phục
trên tinh thần đoàn kết, cởi mở, hợp tác và cùng hướng tới mục tiêu chung
để đi đến sự thống nhất.
Luôn không ngừng học tập trên tất cả mọi lĩnh vực để củng cố kiến thức
khoa học và hoàn thiện bản thân. Đặc biệt luôn theo sát xu hướng phát triển,
sự hợp tác quốc tế, chính sách, định hướng phát triển của đất nước để từ đó
có sự định hướng, kế hoạch và chuẩn bị cho tương lai.
Luôn sẵn sàng chấp nhận mọi thử thách để hoàn thành công việc cấp trên
giao cho. Khi gặp phải khó khăn, cần phải đấu tranh tư tưởng thì luôn thay


bằng cách nghĩ đây chính là cơ hội để khẳng định khả năng của mình với
cấp trên.
III. KẾT LUẬN:
Bài học đã giúp tôi hiểu được tính cách của bản thân hơn đồng thời giúp
tôi nhìn ra được những ưu nhược điểm của tính cách hiện tại từ đó có những
định hướng điều chỉnh hành động, ứng xử trong tương lai để nhằm mục tiêu
phát huy những điểm mạnh, hạn chế những điểm yếu và không ngừng hoàn
thiện bản thân theo hướng tích cực trong một tổ chức. Bài học cũng giúp tôi
phương pháp tư duy trong việc phân biệt, lựa chọn, sử dụng và phát huy tính
cách của nhân viên, đồng nghiệp cũng như trong công tác tuyển dụng nhân

viên mới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Bài giảng môn Hành vi tổ chức được soạn bởi TS Phan Thị Minh
Châu.
- Trung tâm nghiên cứu phát triển quản trị. Together, We Shine!
- Bài giảng môn Hành vi tổ chức – Organization Behavior.
- Quản trị hành vi tổ chức – Nhà xuất bản thống kê 2008.
- Giáo trình hành vi tổ chức – Nhà sách Thăng Long.
- KiloBook.com: Tài liệu Hành Vi Tổ Chức – Nguyễn Hữu Nam.


BÀI KIỂM TRA Big 5 và MBTI

éề bài:
Bạn hóy hoàn thành cỏc bài tập Big 5 và MBTI. Sau ðú hóy chuẩn bị một
bài bỏo cỏo về tớnh cỏch bản thõn cựng cỏc hành vi cý xử của bạn (Số
lýợng từ: Tối ða 2000 từ.). Bỏo cỏo của bạn cần giải thớch:
1- Cỏc bài tập ðú giỳp bạn hiểu gỡ về bản thõn?
2- Bạn cú thể sử dụng cỏc thụng tin ðể ðịnh hýớng cho cỏc hành vi cý
xử của bạn trong týừng lai nhý thế nào?
3- Nờu những vớ dụ về kết quả và hành vi cý xử của bạn giỳp bạn xỏc
ðịnh và giải thớch những hành vi ðú nhý thế nào?
4Bạn hóy phõn tớch và giải thớch hành vi cý xử của mỡnh, sự giao tiếp của
bạn với ngýời khỏc, cỏc hoạt ðộng yờu thớch và thỏi ðộ của bạn ðối với
cụng việc qua những kết quả từ bản ðiều tra thỏi ðộ, giỏ trị và tớnh cỏch.

Bạn nờn gộp kết quả của bản cõu hỏi Big 5 và MBTI và những chỳ ý ði
kốm vào phần phụ lục của bỏo cỏo. Bạn nờn hýớng những nghiờn cứu khỏc



thành những bài bỏo cú tớnh chất học thuật giỳp bạn hiểu hừn về cỏc cõu
hỏi và cõu trả lời.

BIG 5
Mười điểm ghi nhận tớnh cỏch cỏ nhõn

Một số tớnh cỏch cỏ nhõn (cú thể ðỳng hoặc khụng ðỳng với bạn) ðýợc liệt
kờ trong bảng dýới ðõy. Hóy ðỏnh dấu vào cỏc ụ týừng ứng bờn cạnh mỗi
cõu ðể thể hiện sự ðồng ý hay không đồng ý của bạn với nó. Bạn nờn ðỏnh
dấu thể hiện sao cho cỏc mức ðộ của mỗi tớnh cỏch phự hợp nhất với mỡnh
ngay cả khi cú một tớnh cỏch khỏc phự hợp hừn nú.

1 = Cực kỳ phản đối
2 = Rất phản đối
3 = Phản đối
4 = Trung lập
5 = Đồng ý
6 = Rất đồng ý
7 = Cực kỳ đồng ý


Tôi tự thấy mình

1

2

3


4

5

1. Hướng ngoại, nhiệt huyết

6
X

2. Chỉ trích, tranh luận

X

3. Đáng tin cậy, tự chủ

X

4. Lo lắng, dễ phiền muộn

X

5. Sẵn sàng trải nghiệm, một con

X

người phóng khoáng
6. Kín đáo, trầm lặng

X


7. Cảm thông, nồng ấm

X

8. Thiếu ngăn nắp, bất cẩn

X

9. Điềm tĩnh, cảm xúc ổn định
10. Nguyên tắc, ít sáng tạo

7

X
X

MBTI Tớnh cỏch cỏ nhõn – Bản ðỏnh giỏ học viờn bắt ðầu ở ðõy:

Q1. Nguồn nóng lýợng ðịnh hýớng tự nhiờn nhất của bạn là gỡ? Mỗi con
ngýời ðều cú hai mặt. Một mặt hýớng ra thế giới bờn ngoài của hành ðộng,
của sự nhiệt tỡnh, con ngýời, và sự vật. Một mặt khỏc lại hýớng vào thế giới
bờn trong của suy nghĩ, mối quan tõm, sỏng tạo và sự týởng týợng. éõy là
hai mặt khỏc biệt nhýng khụng thể tỏch rời của bản chất con ngýời, hầu hết
mọi ngýời ðều thiờn về nguồn nóng lýợng của thế giới bờn trong hay bờn
ngoài một cỏch tự nhiờn. Vỡ vậy một mặt nào ðú của họ, cú thể là Hýớng
ngoại (E) hoặc Hýớng nội (I), sẽ dẫn dắt sự phỏt triển tớnh cỏch và ðúng vai
trũ chủ ðạo trong hành vi của họ.


Tớnh cỏch hýớng ngoại


Tớnh cỏch hýớng nội

1Hành ðộng trýớc, suy nghĩ/ suy xột 1Nghĩ/ suy xột trýớc, rồi mới hành
sau

ðộng

2Cảm thấy chỏn nản khi bị cắt mối 2Thýờng cần một khoảng "thời gian
giao tiếp với thế giới bờn ngoài

riờng tý" ðể tỏi tạo nóng lýợng

3Thýờng cởi mở và ðýợc khớch lệ 3éýợc khớch lệ từ bờn trong, tõm
bởi con ngýời hay sự việc của thế hồn ðụi khi nhý "ðúng lại" với thế
giới bờn ngoài

giới bờn ngoài

4Tận hýởng sự ða dạng và thay ðổi 4Thớch cỏc mối quan hệ và giao tiếp
trong mối quan hệ con ngýời

Chọn ðiều phự hợp nhất: x

một – một

Hýớng ngoại (E)

Hýớng nội (I)



Q2. Cỏch lĩnh hội hoặc hiểu biết nào “tự ðộng” hoặc tự nhiờn? Phần
giỏcquan (S) của bộ nóo chỳng ta cảm nhận hỡnh ảnh, õm thanh, mựi vị và
tất cả cỏc chi tiết cảm nhận ðýợc của HIỆN TẠI. Nú phõn loại, tổ chức, ghi
nhận và lýu giữ cỏc chi tiết của thực tại. Nú dựa trờn THỰC TẠI, giải quyết
việc "là cỏi gỡ." Nú cung cấp những chi tiết cụ thể của trớ nhớ & và thu thập
lại từ cỏc sự kiện trong QUÁ KHỨ. Phần Trực giỏc (N) của bộ nóo chỳng ta
tỡm kiếm sự hiểu biết, diễn giải và hỡnh thành mụ hỡnh TỔNG QUÁT của
cỏc thụng tin ðó ðýợc thu thập, và ghi nhận cỏc mụ hỡnh và cỏc mối quan hệ
này. Nú suy ðoỏn dựa trờn CÁC KHẢ NÃNG, bao gồm cả việc xem xột và
dự ðoỏn TíếNG LAI. Nú là quỏ trỡnh hỡnh týợng húa và quan niệm. Trong
khi cả hai sự lĩnh hội ðều cần thiết và ðýợc sử dụng bởi mọi ngýời, mỗi
ngýời chỳng ta vẫn vụ thức sử dụng một cỏch nhiều hừn cỏch kia.
Cỏc ðặc ðiểm giỏc quan

Cỏc ðặc ðiểm trực giỏc

1Tinh thần sống với Hiện Tại, chỳ ý 1Tinh thần song với Týừng Lai, chỳ
tới cỏc cừ hội hiện tại

ý tới cỏc cừ hội týừng lai

2Sử dụng cỏc giỏc quan thụng thýờng 2Sử dụng trớ týởng týợng và tạo ra/
và tự ðộng tỡm kiếm cỏc giải phỏp khỏm phỏ cỏc triển vọng mới là bản
mang tớnh

nóng tự


1thực tiễn


1nhiờn

2Tớnh gợi nhớ giàu chi tiết về 2Tớnh gợi nhớ nhấn mạnh vào sự bố
thụng tin và cỏc sự kiện trong quỏ trớ, ngữ cảnh, và cỏc mối liờn kết
khứ

3Ứng biến giỏi nhất từ cỏc hiểu biết

3Ứng biến giỏi nhất từ cỏc kinh mang tớnh lý thuyết
nghiệm trong quỏ khứ

4Thoải mỏi với sự khụng cụ thể, dữ

4Thớch cỏc thụng tin rành mạch và liệu khụng thống nhất và với việc
rừ ràng; khụng thớch phải ðoỏn khi ðoỏn biết ý nghĩa của nú
thụng tin "mự mờ"

Chọn ðiều phự hợp nhất:

Giỏc quan (S)

x

Trực giỏc (N)

Q3. Việc hỡnh thành sự Phỏn xột và lựa chọn nào là tự nhiờn nhất? Phần Lý
trớ (T) của bộ nóo chỳng ta phõn tớch thụng tin một cỏch TÁCH BẠCH,
khỏch quan. Nú hoạt ðộng dựa trờn cỏc nguyờn tắc ðỏng tin cậy, rỳt ra và
hỡnh thành kết luận một cỏch hệ thống. Nú là bản chất luận lý của chỳng ta.

Phần Cảm tớnh (F) của bộ nóo chỳng ta rỳt ra kết luận một cỏch CẢM
TÍNH và chỳt nào ðú hành xử mang tớnh thiếu cụng minh, dựa vào sự
thớch/ khụng thớch, ảnh hýởng tới những thứ khỏc, và tớnh nhõn bản hay
cỏc giỏ trị thẩm mỹ. éú là bản chất cảm tớnh của chỳng ta. Trong khi mọi
ngýời sử dụng hai phýừng tiện này ðể hỡnh thành nờn kết luận, mỗi chỳng ta
ðều cú xu hýớng thiờn lệch về một cỏch nào ðú vậy nờn khi chỳng hýớng ta
theo những hýớng ðối lập nhau – sẽ chỉ cú một cỏch ðýợc lựa chọn.


Cỏc ðặc ðiểm suy nghĩ

Cỏc ðặc ðiểm cảm tớnh

1Tự ðộng tỡm kiếm thụng tin và sự 1Tự ðộng sử dụng cỏc cảm xỳc cỏ
hợp lý trong một tỡnh huống cần nhõn và ảnh hýởng tới ngýời khỏc
quyết ðịnh

trong một tỡnh huống cần quyết ðịnh

2Luụn phỏt hiện ra cụng việc và 2Nhạy cảm một cỏch tự nhiờn với nhu
nhiệm vụ cần phải hoàn thành.

cầu và phản ứng của con ngýời.

3Dễ dàng ðýa ra cỏc phõn tớch giỏ 3Tỡm kiếm sự ðồng thuận và ý kiến
trị và quan trọng

tập thể một cỏch tự nhiờn

4Chấp nhận mõu thuẫn nhý một 4Khụng thoải mỏi với mõu thuẫn; cú

phần tự nhiờn và bỡnh thýờng phản ứng tiờu cực với sự khụng hũa
trong mối quan hệ của con ngýời

Chọn ðiều phự hợp nhất: x

hợp.

Lý trớ (T)

Cảm tớnh (F)


Q4. "Xu hýớng hành xử của bạn" với thế giới bờn ngoài thế nào? Mọi ngýời ðều sử
dụng cả hai quỏ trỡnh ðỏnh giỏ (suy nghĩ và cảm xỳc) và lĩnh hội (ghi nhận và cảm
nhận) ðể chứa thụng tin, tổ chức cỏc ý kiến, ra các quyết định, hành ðộng và thu
xếp cuộc sống của mỡnh. Tuy vật chỉ một trong số chỳng (éỏnh giỏ hoặc Lĩnh hội)
dýờng nhý dẫn dắt mối quan hệ của chỳng ta với thế giới bờn ngoài . . . trong khi
ðiều cũn lại làm chủ nội tõm. Phong cỏch éỏnh giỏ (J) tiếp cận thế giới bờn ngoài
VỚI MỘT KẾ HOẠCH và mục tiờu tổ chức lại những gỡ xung quanh, chuẩn bị kỹ
càng, ra quyết ðịnh và hýớng tới sự chỉn chu, hoàn thành. Phong cỏch Lĩnh hội (P)
ðún nhận thế giới bờn ngoài NHí Nể VỐN Cể và sau ðú ðún nhận và hũa hợp,
mềm dẻo, kết thỳc mở và ðún nhận cỏc cừ hội mới và thay ðổi kế hoạch.
Tớnh cỏch ðỏnh giỏ

Tớnh cỏch lĩnh hội

1Lập kế hoạch tỉ mỉ và cụ thể trýớc khi 1Thoải mỏi tiến hành cụng việc mà
hành ðộng.

khụng cần lập kế hoạch; vừa làm vừa


2Tập trung vào hành ðộng hýớng cụng tớnh.
việc; hoàn thành cỏc phần quan trọng trýớc 2Thớch ða nhiệm, ða dạng, làm và
khi tiến hành.

chừi kết hợp

3Làm việc tốt nhất và trỏnh stress khi cỏch 3Thoải mỏi ðún nhận ỏp lực về thời
xa thời hạn cuối.

hạn; làm việc tốt nhất khi hạn chút

4Sử dụng cỏc mục tiờu, thời hạn và chu tới gần.
trỡnh chuẩn để quản lý cuộc sống.

4Trỏnh sự ràng buộc gõy ảnh hýởng
tới sự mềm dẻo, tự do và ða dạng.

Chọn ðiều phự hợp nhất: x

éỏnh giỏ (J)

Lĩnh hội (P)

18


Bốn chữ cỏi biểu hiện tớnh cỏch của bản thõn là:

E N T J


19



×