Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Phân tích hành vi cư xử của các nhân trong tổ chức từ đó điều chỉnh phù hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.58 KB, 11 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
Môn học: Quản trị hành vi tổ chức

Trong thập kỷ vừa qua tính cách đã được nhìn nhận một cách nghiêm túc trong
tổ chức, các nghiên cứu gần đây cho thấy tính cách mang lại hành vi tương ứng trong
công việc, trong các phản ứng với stress và cảm xúc tương đối chính xác trong các
điều kiện nhất định. Tính cách giải thích thái độ lạc quan yêu đời của mỗi con người.
Tính cách cá nhân dường như cũng giúp con người tìm được những công việc thích
hợp nhất với nhu cầu của mình.

1.Tính cách của bản thân:

Qua hai bài tập đã thực hiện giúp tôi tự đánh giá và rút ra các đặc điểm tính
cách của bản thân được trình bày cụ thể dưới đây:
Là người hướng ngoại, nhiệt huyết ,là con người của hành động, luôn hướng
tới mục tiêu cơ bản, bỏ qua những lợi ích nhỏ thường ngày. Sẵn sàng tranh luận đúng
sai bày tỏ quan điểm của mình với thái độ tôn trọng quan điểm của người tranh luận.
Có niềm tin vào khả năng bản thân, tự chủ trong công việc. Sẵn sàng chịu trách
nhiệm về những công việc mình được giao và quyết định. Tôn trọng lời hứa và các
vấn đề cam kết kể cả những cam kết và lời hứa được đánh giá là những sai lầm. Xử lý
tình huống một cách nhanh chóng trên cơ sở những thông tin sẵn có mặc dù các
thông tin này chưa được đầy đủ trên cơ sở định hướng theo nguyên tắc nhất quán,
hướng tới tương lai.
Là người luôn lạc quan ,luôn tìm cách giải quyết các khó khăn, không có tư
tưởng chán nản buồn phiền. Chấp nhận các mâu thuẫn trong cuộc sống, trong công
việc và tìm cách giải quyết nó một cách tích cực. Sẵn sàng học hỏi những cái mới áp
1


dụng vào thực tiễn cuộc sống. Mặc dù những trải nghiệm này đôi khi đem đến thất
bại nhưng không chán nản .Từ thất bại tiếp tục phân tích những sai lầm, rút ra bài


học để sửa chữa nó, tìm ra con đường đi đúng đắn nhất để thực hiện mục tiêu trong
từng hoàn cảnh cụ thể.
Là người không phải kín đáo trầm lặng song cũng không phản đối sự kín đáo
trầm lặng một cách thái quá và trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định sự kín đáo
trầm lặng lại là điều cần thiết để giải quyết công việc và mâu thuẫn.
Là người luôn luôn cảm thông, chia sẻ các khó khăn với đồng nghiệp, người
thân, giúp đỡ nhân viên rèn luyện các kỹ năng để hoàn thành công việc, tạo những
điều kiện tốt nhất để nhân viên thực hiện các nhiệm vụ một cách tự giác.
Bản thân rất ghét sự thiếu ngăn nắp và bất cẩn trong công việc, luôn luôn nhắc
nhở các nhân viên rằng: “Những sai lầm trong cuộc sống và trong công việc chỉ chủ
yếu là những vấn đề nhỏ, nhưng hậu quả của những sai lầm có thể là rất lớn”. Việc
ngăn nắp ở đây không chỉ là ngăn nắp về đồ dùng sinh hoạt, học tập, làm việc mà cần
phải ngăn nắp cả về tư tưởng việc sắp xếp kiến thức, ý tưởng cũng phải logic và phù
hợp.Trong sử lý tình huống bình tĩnh xem xét các khía cạnh công việc, xem xét đánh
giá một cách khách quan những vấn đề xảy ra và tìm cách giải quyết nó.
Là người luôn thích những điều mới mẻ, phản đối những nguyên tắc cứng
nhắc, song thực tế cũng thừa nhận những nguyên tắc cần được tôn trọng, mặc dù
trong điều kiện cụ thể các nguyên tắc này chưa phù hợp nhưng việc thay đổi nó là cả
một quá trình.
Là người hướng ngoại; Lĩnh hội hiểu biết bằng trực giác; Quyết định và lựa chọn
vấn đề trên cơ sở lý trí; Thu xếp cuộc sống, công việc trên cơ sở đánh giá.

• Ưu điểm: Tận tâm với công việc, dễ gần gũi, hoà đồng, sẵn sàng học hỏi, ít lo
âu phiền muộn, luôn hướng tới tương lai,liên tục phấn đấu để đạt mục tiêu cao
hơn.


Nhược điểm: Là người dặt công việc lên trên hết nên dễ bị stress .
2



• Cách khắc phục nhược điểm:
- Loai bỏ nguồn stress: Chia sẻ công việc,chia sẻ quyền lực; chọn công việc phù
hợp; xây dưng các kế hoạch làm việc ,chăm sóc gia đình một cách khoa học cân đối.
-Trốn tránh các nguồn stress: nghỉ ngơi điều độ, không tiến hành công việc khi tư
tưởng không thoải mái.
- thay đổi cách hiểu về stress: tăng hiệu quả làm việc lạc quan trước các khó
khăn.
-Kiểm soát stress: Thư giãn khi cảm thấy mệt mỏi bằng các trò giải trí, ăn uống
điều độ quan tâm rèn luyện,chăm sóc sức khoẻ bẩn thân.
-Nhận hỗ trợ mang tính xã hội: tăng cường giao tiếp bạn bè, người thân,nhờ vả
và sẵn sàng nhận sự trợ giúp để giải quyết tốt nhất công việc và quan hệ.

2.Những hành vi cư xử, giao tiếp trong tổ chức và các sở thích của bản thân
:

Luôn hành động vì mục tiêu chung của tổ chức,luôn cố gắng trong công việc;Tìm
mọi cách để hoàn thành công việc một cách nhanh nhất và chính xác;Đặt mục tiêu
hiệu quả công việc của tổ chức là mục tiêu phấn đấu hàng đầu.
Có ý thức trách nhiệm với tổ chức cao; Có tinh thần hợp tác; Giúp đỡ, tạo điều
kiện cho đồng nghiệp hoàn thành nhiệm vụ; Tích cực với các hoạt động tập thể; luôn
làm việc tích cực để mong muốn đat được kết quả cao hơn; Không ngại khó, ngại khổ
luôn lạc quan tin tưởng vào tương lai tốt đẹp của tổ chức; Cố gắng tránh những mâu
thuẫn không cần thiết; Nếu xẩy ra mâu thuẫn thì tìm cách giải quyết; Dám nghĩ dám
làm tự chịu trách nhiệm; Tin tưởng cao vào sự công tâm của tổ chức; Không thích
gây khó chịu cho người khác; Nhận xét, phê bình đồng nghiệp thẳng thắn,khách
quan, công tâm; Minh bạch, rõ ràng trong các quan hệ;

3



Có ý thức xây dựng tập thể; sẵn sàng giúp đỡ bạn bè đồng nghiệp khi gặp khó khăn
trong cuộc sống cũng như trong công việc; Luôn xác định lợi ích của tổ chức gắn liền
với lợi ích của cá nhân.
Tôn trọng các quy định tổ chức;Làm việc siêng năng và nghiêm túc.
Tiết kiệm ,có kế hoạch trong chi tiêu; Giao tiếp cơi mở thân thiện và hoà dồng với
mọi kiểu tính cách.
Thích nghe nhạc với tiết tấu nhanh,xem phim hành động và viễn tưởng; Thích
không gian thoáng đãng và mầu sắc sống động; Thích du lịch đó đây và tụ họp bạn
bè, tổ chúc liên hoan lễ hội....

3.xử lý tình huống khó khăn cụ thể của bản thân:

Khi nhận làm giám đốc điều hành công ty khai thác và chế biến khoáng sản
trong điều kiện công ty gặp rất nhiều khó khăn . Các nhân viên làm việc trong điều
kiện chịu áp lực rất cao vì quan hệ giữa cá nhân và cá nhân trong nội bộ có nhiều vấn
đề mâu thuẫn xuất phát từ lợi ích không phù hợp (không đồng đều, không rõ ràng);
Vai trò của mỗi nhân viên dường như bị lu mờ ; Tính tự kiểm soát của nhân viên yếu;
Áp lực từ tổ chức và môi trường làm việc cũng rất cao. Thu nhập của nhân viên thấp
ảnh hưởng lớn đến tổ chức cuộc sống.
Tất cả những nguyên nhân trên được biểu hiện cụ thể là: Hiệu quả công việc
thấp, quyết định yếu kém, hay xảy ra các tai nạn, nghỉ ngơi bừa bãi, trong công việc
hay cãi vã tư tưởng bất mãn, buồn chán, trầm cảm bao trùm đơn vị.
Để giải quyết những vấn đề này bản thân đã tiến hành những công việc như
sau:
Thứ nhất: Tổ chức phân tích những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trên
cơ sở dự liệu hiện có xác định các khó khăn cần giải quyết và tương lai của doanh
nghiệp, định hướng lại hành động cho các nhân viên trên tinh thần lạc quan và hướng
tới tương lai.
4



Thứ hai: kiểm tra lại toàn bộ thị trường hiện có và thị trường tiềm năng, tổ
chức lại doanh nghiệp theo mô hình chức năng kèm sự phân quyền đầy đủ với chính
sách tiền lương, tiền công rõ ràng, bố trí lại nhân viên phù hợp với khả năng, đặt ra
mục tiêu để tổ chức thực hiện, chấp nhận những mâu thuẫn nội tại của doanh nghiệp
và tìm cách giải quyết (mâu thuẫn về tài chính, mâu thuẫn về giá thành và doanh thu,
mâu thuẫn về tiền công và hiệu quả công việc)
Thứ ba: Lập kế hoạch, các chương trình cụ thể để giải quyết công việc trên cơ
sở tự chịu trách nhiệm cao, đưa ra nguyên tắc và sửa đổi các nguyên tắc cho phù hợp
với quá trình quản lý. Khuyến khích các kế hoạch sáng tạo đôi khi mang tính mạo
hiểm để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp, đặc biệt là giải quyết các vấn đề về
môi trường làm việc.
Thứ tư:Thường xuyên trao đổi để giải quyết các khó khăn nảy sinh trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận

Bằng cách này stress trong doanh nghiệp dần được kiểm soát và các nhân viên
hoạt động ngày càng có hiệu quả, doanh nghiệp dần ổn định.

4.Bài học rút ra từ nghiên cứu tính cách:
Tính cách mang lại hành vi tương ứng trong công việc, trong các phản ứng với
stress và cảm xúc tương đối chính xác trong các điều kiện nhất định.
Nghiên cứu tính cách cá nhân từ đó rút ra nhũng mặt mạnh cần phát huy và
những nhược điểm cần khắc phục.
Hành vi của cá nhân còn phụ thuộc vào động lực làm việc,năng lực , ý thức đối
với công việc của cá nhân và các yếu tố tình huống khác.
Kiểm soát stress là vấn đề cần phải quan tâm thường xuyên của các tổ chức vì
nó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả làm việc của mỗi cá nhân và việc thực hiện mục
tiêu của tổ chức./.
5



PHỤ LỤC 1

BIG5

Mười điểm ghi nhận tính cách cá nhân
Một số tính cách cá nhân (có thể đúng hoặc không đúng với bạn) được liệt kê trong
bảng dưới đây. Hãy đánh dấu vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi câu để thể hiện sự
đồng ý hay không đồng ý của bạn với nó. Bạn nên đánh dấu thể hiện sao cho các mức
độ của mỗi tính cách phù hợp nhất với mình ngày cả khi có một tính cách khác phù
hợp hơn nó.
1 = Cực kỳ phản đối
2 = Rất phản đối
3 = Phản đối
4 = Trung lập
5 = Đồng ý
6 = Rất đồng ý
7 = Cực kỳ đồng ý.

Tôi tự thấy mình

1

2

3

4


5

7
×

1. Hướng ngoại, nhiệt huyết
×

2. Chỉ trích, tranh luận

×

3. Đáng tin cậy, tự chủ
4. Lo lắng, dễ phiền muộn

6

×
×

5. Sắn sàng trải nghiệm, một
con người phóng khoáng
6. Kín đáo, trầm lặng

×
6


×


7. Cảm thông, nồng ấm
8. Thiếu ngăn nắp, bất cẩn

×
×

9, Điềm tĩnh, cảm xúc ổn định
10. Nguyên tắc, ít sáng tạo

×

7


PHỤ LỤC 2

MBTI

Tính cách cá nhân – Bản đánh giá học viên bắt đầu ở đây:
Q1. Nguồn nóng lýợng ðịnh hýớng tự nhiờn nhất của bạn là gỡ? Mỗi con ngýời ðều cú hai mặt.
Một mặt hýớng ra thế giới bờn ngoài của hành ðộng, của sự nhiệt tỡnh, con ngýời, và sự vật. Một mặt
khỏc lại hýớng vào thế giới bờn trong của suy nghĩ, mối quan tõm, sỏng tạo và sự týởng týợng.
éõy là hai mặt khỏc biệt nhýng khụng thể tỏch rời của bản chất con ngýời, hầu hết mọi ngýời ðều thiờn
về nguồn nóng lýợng của thế giới bờn trong hay bờn ngoài một cỏch tự nhiờn. Vỡ vậy một mặt nào ðú
của họ, cú thể là Hýớng ngoại (E) hoặc Hýớng nội (I), sẽ dẫn dắt sự phỏt triển tớnh cỏch và ðúng vai
trũ chủ ðạo trong hành vi của họ.
Tớnh cỏch hýớng ngoại

Tớnh cỏch hýớng nội




Hành ðộng trýớc, suy nghĩ/ suy xột sau



Nghĩ/ suy xột trýớc, rồi mới hành ðộng



Cảm thấy chỏn nản khi bị cắt mối giao tiếp với



Thýờng cần một khoảng "thời gian riờng tý"

thế giới bờn ngoài


ðể tỏi tạo nóng lýợng

Thýờng cởi mở và ðýợc khớch lệ bởi con



ngýời hay sự việc của thế giới bờn ngoài


Tận hýởng sự ða dạng và thay ðổi trong mối


éýợc khớch lệ từ bờn trong, tõm hồn ðụi khi
nhý "ðúng lại" với thế giới bờn ngoài



Thớch cỏc mối quan hệ và giao tiếp một – một

quan hệ con ngýời
Chọn điều phù hợp nhất:

Hướng ngoại (E)

Q2. Cỏch lĩnh hội hoặc hiểu biết nào “tự ðộng” hoặc tự nhiờn?

Hướng nội (I)

Phần giỏcquan (S) của bộ nóo

chỳng ta cảm nhận hỡnh ảnh, õm thanh, mựi vị và tất cả cỏc chi tiết cảm nhận ðýợc của HIỆN TẠI. Nú
phõn loại, tổ chức, ghi nhận và lýu giữ cỏc chi tiết của thực tại. Nú dựa trờn THỰC TẠI, giải quyết
việc "là cỏi gỡ." Nú cung cấp những chi tiết cụ thể của trớ nhớ & và thu thập lại từ cỏc sự kiện trong
QUÁ KHỨ. Phần Trực giỏc (N) của bộ nóo chỳng ta tỡm kiếm sự hiểu biết, diễn giải và hỡnh thành
mụ hỡnh TỔNG QUÁT của cỏc thụng tin ðó ðýợc thu thập, và ghi nhận cỏc mụ hỡnh và cỏc mối quan
hệ này. Nú suy ðoỏn dựa trờn CÁC KHẢ NÃNG, bao gồm cả việc xem xột và dự ðoỏn TíếNG LAI.
Nú là quỏ trỡnh hỡnh týợng húa và quan niệm. Trong khi cả hai sự lĩnh hội ðều cần thiết và ðýợc sử

8


dụng bởi mọi ngýời, mỗi ngýời chỳng ta vẫn vụ thức sử dụng một cỏch nhiều hừn cỏch kia.

Cỏc ðặc ðiểm giỏc quan


Cỏc ðặc ðiểm trực giỏc


Tinh thần sống với Hiện Tại, chỳ ý tới cỏc
cừ hội hiện tại





cỏc cừ hội týừng lai


Sử dụng cỏc giỏc quan thụng thýờng và tự

phỏ cỏc triển vọng mới là bản nóng tự

thực tiễn

nhiờn


Tớnh gợi nhớ giàu chi tiết về thụng tin và

Tớnh gợi nhớ nhấn mạnh vào sự bố trớ,
ngữ cảnh, và cỏc mối liờn kết




Ứng biến giỏi nhất từ cỏc kinh nghiệm
trong quỏ khứ



Sử dụng trớ týởng týợng và tạo ra/ khỏm

ðộng tỡm kiếm cỏc giải phỏp mang tớnh

cỏc sự kiện trong quỏ khứ


Tinh thần sống với Týừng Lai, chỳ ý tới

Ứng biến giỏi nhất từ cỏc hiểu biết mang
tớnh lý thuyết



Thớch cỏc thụng tin rành mạch và rừ ràng;

Thoải mỏi với sự khụng cụ thể, dữ liệu

khụng thớch phải ðoỏn khi thụng tin "mự

khụng thống nhất và với việc ðoỏn biết ý

mờ"


nghĩa của nú

Chọn điều phù hợp nhất:

Giác quan (S)

Trực giác (N)

Q3. Việc hỡnh thành sự Phỏn xột và lựa chọn nào là tự nhiờn nhất? Phần Lý trớ (T) của bộ nóo
chỳng ta phõn tớch thụng tin một cỏch TÁCH BẠCH, khỏch quan. Nú hoạt ðộng dựa trờn cỏc nguyờn
tắc ðỏng tin cậy, rỳt ra và hỡnh thành kết luận một cỏch hệ thống. Nú là bản chất luận lý của chỳng ta.
Phần Cảm tớnh (F) của bộ nóo chỳng ta rỳt ra kết luận một cỏch CẢM TÍNH và chỳt nào ðú hành xử
mang tớnh thiếu cụng minh, dựa vào sự thớch/ khụng thớch, ảnh hýởng tới những thứ khỏc, và tớnh
nhõn bản hay cỏc giỏ trị thẩm mỹ. éú là bản chất cảm tớnh của chỳng ta. Trong khi mọi ngýời sử dụng
hai phýừng tiện này ðể hỡnh thành nờn kết luận, mỗi chỳng ta ðều cú xu hýớng thiờn lệch về một cỏch
nào ðú vậy nờn khi chỳng hýớng ta theo những hýớng ðối lập nhau – sẽ chỉ cú một cỏch ðýợc lựa
chọn.
Cỏc ðặc ðiểm suy nghĩ




Tự ðộng tỡm kiếm thụng tin và sự hợp

Cỏc ðặc ðiểm cảm tớnh


Tự ðộng sử dụng cỏc cảm xỳc cỏ nhõn và


lý trong một tỡnh huống cần quyết

ảnh hýởng tới ngýời khỏc trong một tỡnh

ðịnh

huống cần quyết ðịnh

Luụn phỏt hiện ra cụng việc và nhiệm
vụ cần phải hoàn thành.



Nhạy cảm một cỏch tự nhiờn với nhu cầu và
phản ứng của con ngýời.

9




Dễ dàng ðýa ra cỏc phõn tớch giỏ trị



Tỡm kiếm sự ðồng thuận và ý kiến tập thể

và quan trọng



một cỏch tự nhiờn

Chấp nhận mõu thuẫn nhý một phần tự



Khụng thoải mỏi với mõu thuẫn; cú phản ứng

nhiờn và bỡnh thýờng trong mối quan

tiờu cực với sự khụng hũa hợp.

hệ của con ngýời
Chọn điều phù hợp nhất:

Lý trớ (T)

Cảm tính (F)

Q4. "Xu hýớng hành xử của bạn" với thế giới bờn ngoài thế nào? Mọi ngýời ðều sử dụng cả hai
quỏ trỡnh ðỏnh giỏ (suy nghĩ và cảm xỳc) và lĩnh hội (ghi nhận và cảm nhận) ðể chứa thụng tin, tổ
chức các ý kiến, ra các quyết định, hành ðộng và thu xếp cuộc sống của mỡnh. Tuy vật chỉ một trong
số chỳng (éỏnh giỏ hoặc Lĩnh hội) dýờng nhý dẫn dắt mối quan hệ của chỳng ta với thế giới bờn
ngoài . . . trong khi ðiều cũn lại làm chủ nội tõm. Phong cỏch éỏnh giỏ (J) tiếp cận thế giới bờn ngoài
VỚI MỘT KẾ HOẠCH và mục tiờu tổ chức lại những gỡ xung quanh, chuẩn bị kỹ càng, ra quyết
ðịnh và hýớng tới sự chỉn chu, hoàn thành.
Phong cỏch Lĩnh hội (P) ðún nhận thế giới bờn ngoài NHí Nể VỐN Cể và sau ðú ðún nhận và hũa hợp,
mềm dẻo, kết thỳc mở và ðún nhận cỏc cừ hội mới và thay ðổi kế hoạch.
Tớnh cỏch ðỏnh giỏ


Tớnh cỏch lĩnh hội



Lập kế hoạch tỉ mỉ và cụ thể trýớc khi hành ðộng.



Tập trung vào hành ðộng hýớng cụng việc;
hoàn thành cỏc phần quan trọng trýớc khi tiến



lập kế hoạch; vừa làm vừa tớnh.


Làm việc tốt nhất và trỏnh stress khi cỏch xa



Thoải mỏi ðún nhận ỏp lực về thời hạn;
làm việc tốt nhất khi hạn chút tới gần.

thời hạn cuối.


Thớch ða nhiệm, ða dạng, làm và chừi kết
hợp

hành.



Thoải mỏi tiến hành cụng việc mà khụng cần

Sử dụng cỏc mục tiờu, thời hạn và chu trỡnh



Trỏnh sự ràng buộc gõy ảnh hýởng tới sự
mềm dẻo, tự do và ða dạng.

chuẩn để quản lý cuộc sống.
Chọn điều phù hợp nhất:

Đánh giá (J)

Lĩnh hội (P)

Bốn chữ cỏi biểu hiện tớnh cỏch của bạn
E

N

T

J

10



11



×