Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

chuyên đề: Nhận biết các chất lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.82 KB, 14 trang )

Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

Nhận biết-Tách riêng - Điều chế chất
A- Nhận biết các chất:

Có nhiều ph-ơng pháp nhận biết: Ph-ơng pháp vật lí, sinh học, hoá lí, hoá học... Với
ch-ơng trình phổ thông, để nhận biết các chất (nguyên tố, hợp chất, ion) chủ yếu dùng
ph-ơng pháp hoá học.
I-Nguyên tắc của ph-ơng pháp hoá học:
Dựa vào các phản ứng đặc tr-ng, nghĩa là những phản ứng gây ra các hiện t-ợng bên
ngoài mà giác quan chúng ta có thể cảm thụ đ-ợc.
Ví dụ: Bằng mắt, ta biết đ-ợc các phản ứng tạo thành kết tủa, thoát bọt khí, hoà tan,
tạo màu, đổi hoặc mất màu.
Bằng mũi ta nhận biết đ-ợc các phản ứng tạo thành các khí có mùi đặc biệt nh- NH 3
(mùi khai), H2S (mùi trứng thối), SO2 (mùi xốc), axit axetic (mùi giấm), este (mùi thơm)...
Đối với các chất khí thì phản ứng cháy và phản ứng ng-ng tự hơi n-ớc cũng là phản
ứng đặc tr-ng.

Chú ý: Không dùng các phản ứng không đặc tr-ng để nhận biết. Ví dụ dùng dung
dịch NaOH để nhận biết dung dịch HCl và ng-ợc lại, vì mặc dầu phản ứng có xảy ra
nh-ng ta không quan sát đ-ợc.
II- Các khái niệm:
+Thuốc thử chọn để nhận biết:

Các hoá chất dùng để phản ứng với chất phân tích đ-ợc gọi là các thuốc thử (kể
cả n-ớc, quì tím, phenoltalein). Trong các bài tập về nhận biết có thể cho dùng thuốc thử
không hạn chế, hạn chế hoặc không dùng thuốc thử (trong tr-ờng hợp này bản thân
các chất cần nhận biết đóng vai trò là thuốc thử).
+ Nhận biết chất riêng rẽ (các hoá chất cần nhận biết chứa trong các lọ riêng biệt)


và nhận biết chất trong hỗn hợp (các chất cần nhận biết chứa trong cùng dung dịch hoặc
cùng hỗn hợp rắn, bột).
Nhận biết hỗn hợp khó hơn, vì ta nhận biết một chất nào đó thì phải xem các chất
khác có phản ứng t-ơng tự không hoặc gây ra phản ứng khác làm cản trở phản ứng đặc
tr-ng của chất cần nhận biết.
III- Các b-ớc giải:
B-ớc 1: Phân tích, nhận xét.
- Xác định loại chất, loại chức cho từng chất.


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

- Xác định thuốc thử, phản ứng đặc tr-ng cho từng loại chất và từng chất.
- So sánh thí nghiệm cần tiến hành với thuốc thử, xác định một trình tự tiến hành để
tìm các chất theo một trình tự đúng đắn, ngắn gọn, hợp lí.
B-ớc 2: Trình bày lời giải. Cần nêu rõ đ-ợc các ý sau:
- Cách thức tiến hành thí nghiệm.
- Chọn thuốc thử.
- Hiện t-ợng quan sát đ-ợc.
- Kết luận nhận biết đ-ợc chất nào.
-Viết ph-ơng trình phản ứng giải thích.
IV- Phân loại các bài tập nhận biết
Có nhiều cách phân loại:
- Theo thuốc thử đem sử dụng: Dùng thuốc thử không hạn chế, hạn chế hoặc
không dùng thuốc thử.
- Nhận biết chất riêng rẽ và nhận biết chất trong hỗn hợp.
1-Nhận biết thành phần của một chất hay một chất cho biết.
Việc kiểm tra chất đã đ-ợc biết tr-ớc thành phần có thể đ-ợc thực hiện theo các b-ớc

sau:
- Kiểm tra tính chất vật lí: Màu sắc, tính tan trong n-ớc, màu ngọn lửa...
-Kiểm tra bằng phản ứng hoá học đặc tr-ng cho cation hoặc anion của chất bằng
thuốc thử thích hợp.
Ví dụ 1: Làm thế nào để nhận biết trong axit clohiđric có clo và hiđro?
Giải: - Lấy một ít dung dịch axit clohiđric cho tác dụng với dung dịch AgNO3, xuất
hiện kết tủa trắng, để ngoài ánh sáng hoá đen. Chứng tỏ có clo (Cl).
Ag+ + Cl = AgCl trắng
ánh sáng

2AgCl

2Ag + Cl2

(hoặc cho tác dụng với MnO2, to có khí thoát ra màu vànglục, mùi hắc- Cl2).
-Nhận biết thuốc thử hạn chế:
Trong bài tập dạng này, hạn chế về số l-ợng thuốc thử, loại thuốc thử hoặc hạn chế
cả số l-ợng và loại thuốc thử; hoặc cho sử dụng một chất nào đó mà thôi. Trong tr-ờng
hợp đơn giản chỉ dùng một thuốc thử là có thể phân biệt đ-ợc các cation hoặc các anion.
Điều này có thể thực hiện nếu các phản ứng không cản trở lẫn nhau.


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

Ví dụ 1: Có ba dung dịch (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4 chứa trong các lọ mất nhãn.
Hãy dùng 1 hoá chất để phân biệt các dung dịch trên.
Giải: B-ớc 1- Phân tích, nhận xét (đ-a ra để tham khảo, không cần phải trình bày
trong lời giải).

Chất

Cation

Phản ứng đặc tr-ng

Anion

Phản ứng đặc tr-ng

(NH4)2SO4

NH4+

NH4+ + OH = NH3

SO42

SO42 + Ba2+ = BaSO4

NH4Cl

NH4+

NH4+ + OH = NH3

Cl

Na2SO4


Na+

Thử màu ngọn lửa

SO42

Cl + Ag+ = AgCl
SO42 + Ba2+ = BaSO4

- Chọn thuốc thử:
+ Phân biệt cation

+ Phân biệt anion

NH4+ và Na+

Cl và SO42

Dùng anion OH.

Dùng cation Ba2+.

Chất cần lấy
Dung dịch Ba(OH)2

(Không dùng AgOH vì chất đó không bền, không tồn tại).

Chú ý: Phân biệt 2 anion Cl và SO42 nên chọn ion Ba2+ để nhận ra ion SO42

tr-ớc mà không dùng ion Ag+ để phân biệt ion Cl, vì Ag2SO4 là chất ít tan, với nồng độ

ion SO42 đủ lớn cũng có thể cho kết tủa!
B-ớc 2- Trình bày lời giải:
-Lấy mỗi dung dịch một ít, nhỏ vào đó dung dịch Ba(OH)2.
-Hiện t-ợng: + Một dung dịch không có kết tủa, dung dịch đó là NH4Cl.
+ Hai dung dịch có kết tủa màu trắng. Đun nóng, ống nào có khí thoát
ra mùi khai là dung dịch (NH4)2SO4. ống còn lại là dung dịch Na2SO4.
- Ph-ơng trình phản ứng:
2NH4Cl + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaCl2 + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
Na2SO4 + Ba(OH)2 = 2NaOH + BaSO4
Ví dụ 2: Có ba dung dịch loãng là NaOH, H2SO4 và HCl đựng trong ba bình không
ghi nhãn. Chỉ dùng phấn viết bảng (đá phấn), làm thế nào để nhận biết từng chất đựng
trong mỗi bình.


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

Giải: Đá phấn là CaCO3 (giả thiết là nguyên chất). Nếu dùng đá phấn dạng bột ta có
thể nhận ra ba dung dịch đã cho theo những dấu hiệu của phản ứng ghi trong bảng d-ới
đây:
D.dịch

Dấu hiệu để nhận biết

Ph-ơng trình phản ứng với CaCO3

H2SO4 Có khí thoát ra (sủi bọt), d.dịch
H2SO4 + CaCO3 = CaSO4 + CO2+ H2O

thu đ-ợc vẩn đục.
(ít tan)
HCl

Có khí thoát ra (sủi bọt), d.dịch 2HCl + CaCO3 = CaCl2 + CO2+ H2O
thu đ-ợc trong suốt.
(tan)

NaOH Không có dấu hiệu của phản ứng.
Trong một số tr-ờng hợp có thể dùng ngay sản phẩm phản ứng để làm thuốc thử. ở
đây cần hình dung tr-ớc sản phẩm tạo thành nào có thể dùng để phân biệt một số chất ,
sau đó chọn thuốc thử thích hợp, vừa giúp phân biệt chất, vừa tạo ra sản phẩm theo yêu
cầu mong muốn.
Ví dụ 3: Hãy nêu ph-ơng pháp nhận biết các dung dịch (bị mất nhãn) sau đây: AlCl 3 ;
NaCl; MgCl2 ; H2SO4. Đ-ợc dùng thêm một trong những thuốc thử sau đây: Quì tím, Cu,
Zn, các dung dịch NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2. Viết các ph-ơng trình
phản ứng. (ĐHSP Hà Nội 2000- tr111)
Giải: Dùng dung dịch NaOH.
Cách thử: Lấy mỗi mẫu một ít dung dịch. Cho dần dung dịch NaOH vào các dung
dịch cần nhận biết cho đến d-. Hiện t-ợng quan sát đ-ợc:
- Kết tủa trắng tan trong dung dịch NaOH d-: Dung dịch AlCl3.
Al3+ + 3OH = Al(OH)3
Al(OH)3 + OH = AlO2 + 2H2O
- Có kết tủa trắng, không tan trong NaOH d-: Dung dịch MgCl2.
Mg2+ + 2OH = Mg(OH)2
-Không có tín hiệu : Dung dịch H2SO4 và NaCl.
Dùng Mg(OH)2 vừa tách để phân biệt hai chất còn lại. Hiện t-ợng:
- Kết tủa trắng tan nhanh: Dung dịch H2SO4.
Mg(OH)2 + H2SO4 = MgSO4 + 2H2O
-Kết tủa không bị tan: Dung dịch NaCl.



Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

Ví dụ 4: Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ dung dịch bị mất nhãn đựng riêng biệt các
chất: Na2CO3, Na2SO4, CH3COONa, AgNO3. Có các dung dịch axit làm thuốc thử. Hãy
nhận ra mỗi dung dịch. Viết các ph-ơng trình phản ứng để giải thích.
Giải:
Cho axit HCl lần l-ợt tác dụng với: Na2CO3, Na2SO4, CH3COONa, AgNO3.
Nhận ra dung dịch Na2CO3 do tạo thành sản phẩm có khí bay ra.
2 HCl + Na2CO3

= 2 NaCl + H2O

+ CO2

Nhận ra dung dịch CH3COONa do xuất hiện mùi giấm chua của CH3COOH.
HCl

+ CH3COONa

= NaCl

+

CH3COOH

Nhận ra dung dịch AgNO3 do tạo thành AgCl kết tủa trắng.

HCl

+

AgNO3

=

AgCl

+ HNO3

Dung dịch không tác dụng với axit HCl là dung dịch Na2SO4.
3-Nhận biết các chất không dùng thêm thuốc thử:
Trong tr-ờng hợp này, các chất cần nhận biết đóng vai trò thuốc thử cho nhau. Một
số dung dịch có màu đặc tr-ng có thể nhận biết ngay đầu tiên (ví dụ dung dịch muối
đồng (II) có màu xanh lam), dùng nhận biết tiếp các chất khác. Cũng có thể dùng sản
phẩm của một phản ứng để nhận biết chất khác.
Trong tr-ờng hợp chung, nếu là các dung dịch ( ví dụ A, B, C, D, E), ta cho chúng
lần l-ợt tác dụng với nhau (trình bày cách làm theo ph-ơng pháp kẻ bảng), ghi các hiện

t-ợng đặc tr-ng, nhận xét và kết luận nhận biết đ-ợc các chất nào.
Ví dụ 1: Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch NaOH, KCl, MgCl2 , CuCl2, AlCl3. Hãy
nhận biết từng dung dịch trên mà không đ-ợc dùng thêm hoá chất khác. Viết các ph-ơng
trình phản ứng xảy ra.
Giải: Dung dịch nào có mầu xanh lam là dung dịch CuCl2.
Lấy 4 dung dịch còn lại, mỗi dung dịch một ít cho tác dụng với dung dịch
CuCl 2, dung dịch nào tạo kết tủa xanh lam là dung dịch NaOH:
CuCl2 + 2NaOH = Cu(OH)2 (xanh lam) + 2NaCl
Lấy 3 dung dịch còn lại, mỗi dung dịch một ít cho tác dụng với dung dịch

NaOH:
-Dung dịch nào không có kết tủa là dung dịch KCl.
- Dung dịch nào có kết tủa trắng là MgCl2:


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

MgCl2 + 2NaOH = Mg(OH)2 (trắng) + 2NaCl
-Dung dịch nào có kết tủa keo trắng, kết tủa tan trong NaOH d- là AlCl3:
AlCl3 + 3NaOH = Al(OH)3 (keo trắng) + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 (tan) + 2H2O
Ví dụ 2: Có 4 lọ đựng riêng biệt các dung dịch: NaCl, MgSO4, HCl, NaOH.
a) Chỉ biết cách nhận biết trong mỗi lọ, với điều kiện không dùng thêm hoá chất nào
khác. Viết các ph-ơng trình phản ứng xảy ra.
b) Tự chọn một hoá chất làm thuốc thử để sự nhận biết các chất trên trở nên đơn giản
nhất. Viết các ph-ơng trình phản ứng. (Btập Hoá 12 nâng cao-tr64)
Giải: a) Nhận biết không dùng thuốc thử:
Lần l-ợt lấy từng dung dịch bất kì cho tác dụng với 3 dung dịch còn lại. Các dung
dịch đ-ợc chia thành hai nhóm.
Nhóm 1: Có kết tủa trắng Mg(OH)2 là MgSO4, NaOH.
MgSO4 + 2NaOH = Mg(OH)2 + Na2SO4

(1)

Nhóm 2: Không có kết tủa là NaCl, HCl.
Lấy các dung dịch ở nhóm 2 cho tác dụng với Mg(OH)2, chất nào hoà tan Mg(OH)2 là
HCl. Chất còn lại NaCl.
Mg(OH)2 + 2HCl = MgCl2 + 2H2O


(2)

Lấy các dung dịch ở nhóm 1 cho tác dụng với dung dịch MgCl2 thu đ-ợc ở (2), chất
nào tạo kết tủa trắng Mg(OH)2 là NaOH. Chất còn lại là MgSO4.
MgCl2 + 2NaOH = Mg(OH)2 + 2NaCl

(1)

b) Hoá chất tự chọn:
Hoá chất tự chọn có thể là quì tím, nó giúp ta nhận biết đ-ợc dung dịch HCl (đỏ quì)
và dung dịch NaOH (xanh quì). Sau đó dùng dung dịch NaOH để nhận biết dung dịch
MgSO4 (có kết tủa trắng). Chất còn lại là dung dịch NaCl.
Ví dụ 3: Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu là:
Na2SO4 (1); Na2CO3 (2); BaCl2 (3); Ba(NO3)2 (4); AgNO3 (5); MgCl2 (6).
Bằng ph-ơng pháp hoá học và không dùng thêm các hoá chất khác, hãy trình bày
cách nhận biết các dung dịch trên, biết rằng chúng đều có nồng độ đủ lớn để các kết tủa ít
tan cũng có thể đ-ợc tạo thành (không cần viết các ph-ơng trình phản ứng).


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

Giải- Lấy một dung dịch bất kì cho vào 5 dung dịch còn lại, ta có các hiện t-ợng
đ-ợc trình bày trong bảng sau:
Na2SO4

Na2CO3


BaCl2

Ba(NO3)2

AgNO3

MgCl2

Na2SO4













Na2CO3














BaCl2













Ba(NO3)2














AgNO3













MgCl2














Từ trên ta thấy:
Dung dịch nào cho vào tạo ra 4 lần kết tủa là dung dịch Na2CO3 và AgNO3 (cặp
dung dịch 1).
Dung dịch nào cho vào tạo ra 3 lần kết tủa là dung dịch Na 2SO4 và BaCl2 (cặp dung
dịch 2).
Dung dịch nào cho vào tạo ra 2 lần kết tủa là dung dịch Ba(NO3)2 và MgCl2 (cặp
dung dịch 3).
Lấy một trong hai chất ở cặp dung dịch 3 lần l-ợt cho vào hai dung dịch ở cặp 2,
nếu có tạo ra kết tủa:
- Chất cho vào là Ba(NO3)2 còn lại là MgCl2.
- Chất tạo ra kết tủa ở cặp 2 là Na2SO4 còn lại BaCl2.
Lấy Ba(NO3)2 đã tìm đ-ợc ở cặp 3 cho vào hai dung dịch ở cặp 1 nếu có kết tủa
thì: Chất tạo ra kết tủa với Ba(NO3)2 là Na2CO3 còn lại là AgNO3.
4-Nhận biết các chất trong cùng một dung dịch:
* Khi nhận biết từng ion riêng biệt bằng các phản ứng đặc tr-ng mà không bị các ion
khác có trong dung dịch cản trở thì có thể lấy dung dịch ban đầu, tìm các ion đó bằng các
phản ứng đặc tr-ng.
* Khi không nhận biết đ-ợc riêng từng ion ngay từ hỗn hợp đầu thì ta phải tiến hành
nhận biết theo một trình tự nhất định.
*Chú ý: + Nếu có thể đ-ợc, nên chọn dùng các thuốc thử không chứa các ion cần tìm
trong dung dịch.


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

+ Khi thêm thuốc thử có chứa ion cần tìm vào dung dịch, phải chú ý xem có ảnh

h-ởng đến các phản ứng tìm các ion sau không?
+ Khi dùng một phản ứng đặc tr-ng cho một ion nào đó, cần phải xem các ion khác
trong dung dịch có phản ứng đó không?
Ví dụ 1: Làm thế nào để nhận biết đ-ợc ba axit: HCl, HNO3 và H2SO4 cùng có mặt
trong dung dịch.
Giải: Nhận biết axit: Nhúng vào dung dịch giấy quì tím, giấy quì tím hoá đỏ, đó là
dung dịch axit.
Nhận biết HNO3 tr-ớc: Lấy một ít dung dịch đầu vào một ống nghiệm, thả vào
đó vài mảnh vụn Cu, có khí màu nâu thoát ra, dung dịch màu xanh lam. Chứng tỏ dung
dịch có axit HNO3.
Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Nhận biết H2SO4 và HCl:
-Lấy một ít dung dịch đầu vào một ống nghiệm, nhỏ vào đó dung dịch Ba(NO 3)2 d-,
thu đ-ợc kết tủa màu trắng. Tách riêng kết tủa và dung dịch. Hoà tan kết tủa trong axit (ví
dụ axit HCl), kết tủa không tan trong axit, đó là BaSO4. Vậy dung dịch có H2SO4.
H2SO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4 (trắng) + 2HNO3
- Dung dịch thu đ-ợc sau khi tách kết tủa chứa HCl, HNO3, Ba(NO3)2 d-. Nhỏ vào đó
dung dịch AgNO3, thu đ-ợc kết tủa màu trắng, để ngoài ánh sáng hoá đen. Chứng tỏ trong
dung dịch có HCl.
AgNO3 + HCl = AgCl (trắng) + HNO3
2AgCl

ásáng

2Ag (đen) + Cl2

B-Tách riêng - Điều chế chất

I- Tách riêng các chất ra khỏi nhau:


Nguyên tắc chung:
Tìm các phản ứng chọn lọc, nghĩa là chất này phản ứng, chất kia không. Sau đó có
thể dùng các phản ứng tái tạo trở lại chất cần tách.
Ví dụ 1: Bằng ph-ơng pháp hoá học, hãy trình bày cách tách các chất: Al2O3, Fe2O3,
SiO2 ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Giải: Hoà tan hỗn hợp trong dung dịch NaOH d- đun nóng:
- Fe2O3 không tan trong kiềm, lọc tách đ-ợc Fe2O3.


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

-Dung dịch còn lại chứa NaAlO2, Na2SiO3, NaOH d-:
Al2O3 + 2NaOH = 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2NaOH = Na2SiO3 + H2O
Sục CO2 qua dung dịch, đ-ợc chất không tan là Al(OH)3. Lọc, tách kết tủa Al(OH)3
rồi nung ở nhiệt độ cao đ-ợc Al2O3:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O = Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3

to

Al2O3 + 3H2O

Dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, thu đ-ợc chất không tan là
H2SiO3. Lọc, tách H2SiO3 rồi nung ở nhiệt độ cao đ-ợc SiO2:
Na2SiO3 + 2HCl = H2SiO3 + 2NaCl
H2SiO3


to

SiO2 + H2O

II- Điều chế các chất:
a) Từ các chất, tìm cách điều chế nhiều chất khác. Tr-ớc hết, phải xem giữa các
chất đó phản ứng với nhau nh- thế nào.
Ví dụ: Chỉ từ Na2SO3, (NH4)2CO3, Al, MnO2 và các dung dịch KOH, HCl có thể điều
chế đ-ợc những chất khí gì? Viết các ph-ơng trình phản ứng điều chế các khí đó.
Giải- Từ các chất trên có thể điều chế đ-ợc các khí: SO2, CO2, H2, Cl2, NH3.
Các ph-ơng trình phản ứng độc giả tự viết!
b) Làm thế nào thu đ-ợc chất tinh khiết (khi bị lẫn tạp chất).
Ví dụ 1: Nêu nguyên tắc chọn chất làm khô. Hãy chọn chất thích hợp để làm khô
mỗi khí sau: H2; H2S; SO2; NH3; Cl2. (Olimpic Hoá học- tập 1 trang 151)
Giải: Nguyên tắc chọn các chất làm khô: Chất đ-ợc chọn có tính hút ẩm cao,
không tác dụng và không trộn lẫn với chất cần làm khô.
Ví dụ chất cần làm khô có tính axit thì không đ-ợc chọn chất làm khô có tính bazơ.
Ng-ợc lại, chất cần làm khô có tính bazơ không đ-ợc chọn chất làm khô có tính axit...
+ H2: Có thể chọn H2SO4 đặc, P2O5, NaOH rắn, CaCl2 khan...
+ H2S: Có thể chọn P2O5, CaCl2 khan.
+ SO2: Có thể chọn P2O5.
+ NH3: Có thể chọn NaOH rắn, CaO (mới nung).
+ Cl2: Có thể chọn H2SO4 đặc, P2O5.


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

Ví dụ 2: Khí CO2 thu đ-ợc bằng cách cho CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl th-ờng

bị lẫn tạp chất là khí HCl và hơi n-ớc. Hãy trình bày cách loại bỏ tạp chất để thu đ-ợc
khí CO2 tinh khiết.
Giải: Loại HCl bằng dung dịch NaHCO3 (hoặc dung dịch Ag2SO4):
HCl + NaHCO3 = NaCl + H2O + CO2
(hoặc

2HCl + Ag2SO4 = 2AgCl + H2SO4)

Loại hơi H2O nhờ các chất làm khan nh- P2O5 hoặc H2SO4 đặc, thu đ-ợc khí
CO2 tinh khiết.

Chú ý: * Những bài tập đòi hỏi l-ợng chất không thay đổi thì cần chú ý trong quá
trình loại, tách không đ-ợc dùng phản ứng tạo thêm hoặc giảm bớt chất cần tách.
Ví dụ 3: Hãy nêu một ph-ơng pháp tách Ag và Cu ra khỏi nhau (giữ nguyên l-ợng)
từ hỗn hợp bột của chúng. Viết các ph-ơng trình phản ứng.
Giải: Nung hỗn hợp trong không khí,o Cu phản ứng với O2, Ag không phản ứng.
2Cu + O2

t

2CuO

Hoà tan hỗn hợp trong dung dịch HCl, CuO phản ứng tạo CuCl 2 tan, Ag không phản
ứng, lọc tách đ-ợc bạc.
Điện phân dung dịch CuCl2, thu đ-ợc Cu ở catôt:
đpdd

CuCl2

Cu + Cl2


Ví dụ 4:
Trình bày ph-ơng pháp tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột, chỉ dùng duy
nhất một dung dịch chứa một hoá chất và l-ợng kim loại cần tách vẫn giữ nguyên khối
l-ợng ban đầu.
Viết các ph-ơng trình phản ứng xảy ra và ghi rõ điều kiện.
Giải: Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch muối sắt (III) d- nh- FeCl 3, Fe2(SO4)3..., Ag
không phản ứng, lọc tách đ-ợc bạc. Kim loại đồng và sắt tan do phản ứng:
Cu + 2FeCl3 = CuCl2 + 2FeCl2
Fe + 2FeCl3 = 3FeCl2
Bảng 2- Một số thuốc thử cho các hợp chất vô cơ
(Dùng trong ch-ơng trình phổ thông)


Gia s Thnh c
Hoá chất

www.daythem.edu.vn
Có ion

Thuốc thử

Dấu hiệu phản ứng

Muối clorua, HCl

Cl

Muối bromua, HBr


Br

Muối photphat tan

PO43

dd AgNO3

Ag3PO4 vàng,
trong axit mạnh

SO42

dd có Ba2+
(BaCl2...)

BaSO4 trắng, không
tan trong các axit
sủi bọt khí SO2, CO2

dd AgNO3

AgBr hơi vàng

(hoặc H3PO4)
Muối sunfat(tan),
axit H2SO4
sunfit, hiđrosunfit

SO32, HSO3


dd H2SO4 hoặc

cacbonat, hiđro
cacbonat

CO32,HCO3

dd HCl

Muối sunfua
Muối nitrat

S2

AgCl trắng
tan

dd có Pb2+, Ag+ PbS đen
(Pb(NO3)2...)
(hoặc Ag2S đen)
NO2nâu, dd xanh lam

(hoặc HNO3)

NO3

H2SO4đặc,Cu,to

Muối canxi (tan)


Ca2+

dd H2SO4

CaSO4,CaCO3trắng

(dd Na2CO3)

BaSO4,BaCO3trắng

dd bazơ kiềm

Mg(OH)2 trắng

NaOH, KOH.

Fe(OH)2 lục nhạt
(hoặc trắng xanh), hoá
nâu đỏ trong không khí.

2+

Muối bari (tan)

Ba

Muối magiê (tan)

Mg2+


Muối sắt (II)

Fe2+

Muối sắt (III)

Fe3+

(hoặc dd NH3)

Fe(OH)3 nâu đỏ
dd bazơ kiềm

Muối đồng (tan)

2+

Cu

(dd màu xanh lam)

NaOH, KOH.
(hoặc dd NH3)
dd bazơ kiềm

Muối nhôm

Al3+


NaOH, KOH.
(hoặc dd NH3)

Cu(OH)2 xanh lam
(tan trong dd NH3 d-)
Al(OH)3 keo trắng tan
trong kiềm d-.
(Không tan trong dd


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn
NH3 d-)

Muối amoni
Muối kali, natri

NH4+
K+, Na+

dd bazơ kiềm
NaOH, KOH, to
ngọn lửa đèn cồn.

NH3 mùi khai, xanh
giấy quì ẩm.
K: Ngọn lửa màu tím
hồng.
Na: Ngọn lửa màu vàng.


Bài tập áp dụng

(Phần vô cơ)

1/ Có 3 gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hỗn hợp 2 chất sau:
Na2CO3 và K2CO3; NaCl và KCl; MgSO4 và BaCl2. Bằng ph-ơng pháp hoá học, làm thế nào
để phân biệt 3 gói bột trên nếu chỉ sử dụng n-ớc và các ống nghiệm. Viết các ph-ơng trình
hoá học.

Câu I ( 2,5 điểm)
Có 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau: Na 2CO3 và K2SO4;
NaHCO3 và K2CO3; NaHCO3 và K2SO4. Trình bày ph-ơng pháp hoá học để nhận biết 3
bình này mà chỉ cần dùng thêm dung dịch HCl và dung dịch Ba(NO3)2 làm thuốc thử.
Câu 3:
Có các lọ đựng riêng rẽ các dung dịch không dán nhãn sau: natri clorua, natri hiđroxit, axit
sunfuric, axit clohiđric, bari hiđroxit, magie sunfat. Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình
bày cách phân biệt và viết ph-ơng trình hoá học minh hoạ.

1. Chỉ dùng quì tím có thể nhận biết đ-ợc các dung dịch CH 3COONa; K2SO4;
NH4NO3. Giải thích.
2. Có 4 dung dịch đựng trong 4 cốc mất nhãn HCl, NaCl, NaOH, Na 2CO3, hãy nhận
biết mà chỉ đ-ợc dùng một hoá chất làm thuốc thử. (ĐHDLPđông-99-tr367)
3. Chỉ dùng một hoá chất duy nhất (có thể phải đun nóng), hãy phân biệt 4 lọ hoá chất
mất nhãn đựng 4 chất riêng biệt là NaCl, BaCl2, NH4Cl và HCl.(Học viện KTQS-98)


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn


4. Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết ba chất sau đây đựng trong ba bình mất
nhãn: Al, Al2O3, Mg. (ĐH Th-ơng mại-98-tr229)
** Đ-ợc dùng thêm một thuốc thử, hãy tìm cách nhận biết các dung dịch (mất nhãn)
sau đây: NH4HSO4; Ba(OH)2; BaCl2; HCl; NaCl; H2SO4.
Viết ph-ơng trình phản ứng (ĐHSPHN-2001-tr64).
6. Cho các chất: MgO, Al2O3, FeO.
a) Trình bày cách nhận biết các chất trên khi chúng chứa trong 3 lọ khác nhau.
b) Trình bày cách điều chế Al tinh khiết từ hỗn hợp 3 chất trên. (ĐHY Thái Bình-98tr221)
7. Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4,
Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Dùng dung dịch xút hãy cho biết lọ nào đựng dung dịch gì
? (ĐHNNI-99-tr153)
9. Trình bày ph-ơng pháp hoá học để phân biệt các cặp chất sau đây:
a. Dung dịch MgCl2 và FeCl2 .
b. Khí CO2 và khí SO2 .
Trong mỗi tr-ờng hợp chỉ đ-ợc dùng một thuốc thử thích hợp. Viết các ph-ơng trình
phản ứng. (ĐHQGHN-99-tr13)
10. Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn hiệu là: NaCl,
Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4. Chỉ đ-ợc dùng thêm n-ớc và CO2 hãy trình bày cách
phân biệt từng chất. (ĐHThuỷlợiMN-99-tr248)
12. Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Nếu chỉ có dung dịch H 2SO4 loãng
(không đ-ợc dùng bất cứ một hoá chất nào khác, kể cả quì tím và n-ớc nguyên chất) có
thể nhận biết đ-ợc những kim loại nào bằng các phản ứng cụ thể? (ĐHThuỷ sản-CB99tr257)
19. Chỉ dùng quì tím, dung dịch HCl và dung dịch Ba(OH)2 có thể nhận biết đ-ợc
những ion nào sau đây chứa trong cùng một dung dịch:
Na+ , NH4+ , HCO3 , CO32 , SO42.
13. Định nghĩa kim loại. Cho 4 kim loại A, B, C, D có màu gần giống nhau lần l-ợt
tác dụng với HNO3 đặc nguội, dung dịch HCl, dung dịch NaOH ta thu đ-ợc kết quả sau:
A


B

C

D


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

HNO3





+

+

Dấu +: Có phản ứng.

HCl

+

+




+

Dấu:Không có phản ứng.

NaOH

+







Hỏi chúng là kim loại gì trong số các kim loại sau đây: Bạc, đồng, magiê, nhôm,
sắt. Viết các ph-ơng trình phản ứng, biết rằng kim loại tác dụng với HNO 3 chỉ có khí màu
nâu duy nhất thoát ra. (ĐHTây Nguyên-1985)
15. Cho ba bình dung dịch mất nhãn là A gồm KHCO3và K2CO3 , B gồm KHCO3 và
K2SO4 , D gồm K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl, hãy nêu
cách nhận biết mỗi bình và các anion gốc axit trong các dung dịch mất nhãn trên. Viết
các ph-ơng trình phản ứng kèm theo. (ĐHNNIKA-99)



×