Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Các dạng đề hoá 10 hay ôn thi thpt quốc gia môn Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.19 KB, 9 trang )

Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƢƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Môn thi : Hóa học
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 02 trang)

Câu I (2 điểm)
1. Chỉ dùng thêm phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất
nhãn chứa từng chất sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2.
2. Cho sơ đồ các phương trình phản ứng:
(1) (X) + HCl  (X1) + (X2) + H2O
(5) (X2) + Ba(OH)2  (X7)
(2) (X1) + NaOH  (X3) + (X4)
(6) (X7) +NaOH  (X8) + (X9) + …
(3) (X1) + Cl2  (X5)
(7) (X8) + HCl
 (X2) +…
(4) (X3) + H2O + O2  (X6)
(8) (X5) + (X9) + H2O  (X4) + …
Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết các chất X, X1,…, X9.
Câu II (2 điểm)
1. Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các chất hữu cơ như sau:
A


dd KMnO4

B

C

D

dd H2SO4 đặc
t0C

CH3CHO
F (Muối amoni)
E

(Các chữ cái A, B, C, D, E, F là kí hiệu các chất khác nhau cùng có 2 nguyên tử
Cacbon trong phân tử)
Tìm công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản
ứng xảy ra theo sơ đồ biến hóa trên, ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Tiến hành lên men giấm 200ml dung dịch ancol etylic 5,750 thu được 200ml dung
dịch Y. Lấy 100ml dung dịch Y cho tác dụng với Na dư thì thu được 60,648 lít H2
(đktc). Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm.
(Biết dC H OH = 0,8 g/ml; d H O = 1 g/ml)
2

5

2

Câu III (2 điểm)

1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt
là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa (a: nguyên dương, trong hợp chất MXa
thì X có số oxi hóa bằng -1), trong phân tử của hợp chất MXa có tổng số hạt proton
bằng 77. Xác định công thức phân tử MXa.
(Cho biết một số nguyên tố: 7N, 8O, 9F, 16S, 15P, 17Cl, 29Cu, 26Fe, 30Zn, 24Cr, 25Mn)
2. Một hỗn hợp lỏng gồm 4 chất: C6H5OH, C6H6, C6H5NH2, C2H5OH. Nêu phương pháp
tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.

[Type text]


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Câu IV (2 điểm)
Cho 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm
NaNO3 0,45 M và H2SO4 0,9M. Đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch Y và 3,584 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Dung dịch Y hòa tan tối
đa m1 gam bột Cu và thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của NO3-).
1. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Tính giá trị m1 và V.
3. Cho m2 gam Zn vào dung dịch Y (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-),
sau phản ứng thu được 3,36 gam chất rắn. Tính giá trị m2.
Câu V (2 điểm)
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z.
Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH, để trung hòa NaOH
dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn
dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M, nung M trong NaOH khan, dư có
xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hidrocacbon có tỉ khối so

với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất
khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng, dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra.
(Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, A. Biết rằng để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam
ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có
tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11/6.
2. Tính giá trị a, b và nồng độ dung dịch NaOH đã dùng trong phản ứng xà phòng hóa
ban đầu.
****
Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; S = 32;
Na = 23; Ca = 40; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64.
------- Hết --------

Họ và tên thí sinh:………………………………………Số báo danh:……………………….......
Chữ ký giám thị số 1:……………………….............Chữ ký giám thị số 2:……………………

[Type text]


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Sở Giáo dục và Đào tạo
Hải Dƣơng
=========
ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu

1

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HẢI DƢƠNG

Lớp 12 THPT năm học 2011 – 2012
==================
Môn thi : Hóa học
ĐÁP ÁN

Ý
1

ĐÁP ÁN

1 (1đ)
- Lấy mẫu thí nghiệm.
- Đun nóng các mẫu thí nghiệm thì thấy:
+ Một mẫu chỉ có khí không màu thoát ra là KHCO3.
t0
2KHCO3 
K2CO3 + CO2↑ + H2O

Điểm

0,25

+ Hai mẫu vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa trắng là dung dịch
Mg(HCO3)2, dung dịch Ba(HCO3)2.(Nhóm I)
t0
Mg(HCO3)2 

MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O

0,25

t0
Ba(HCO3)2 
BaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O

+ Hai mẫu không có hiện tượng gì là dung dịch NaHSO4, dung dịch
Na2SO3. (Nhóm II)

- Lần lượt cho dung dịch KHCO3 đã biết vào 2 dung dịch ở nhóm II.
+ Dung dịch có sủi bọt khí là NaHSO4:
2NaHSO4 + 2KHCO3  Na2SO4 + K2SO4 + CO2 ↑ +
2H2O
+ Dung dịch không có hiện tượng là Na2SO3.
- Lần lượt cho dung dịch NaHSO4 vào 2 dung dịch ở nhóm I.
+ Dung dịch vừa có sủi bọt khí, vừa có kết tủa trắng là
Ba(HCO3)2:
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 ↓ + Na2SO4 +2 CO2↑ +
2H2O
+ Dung dịch chỉ có sủi bọt khí là Mg(HCO3)2.
2NaHSO4 + Mg(HCO3)2  MgSO4 + Na2SO4 +2 CO2↑ +
2H2O
Chú ý: Học sinh có thể có các cách giải khác nhau, nếu đúng vẫn cho
điểm tối đa
[Type text]

0,25


0,25


Gia sư Thành Được
1

2

www.daythem.edu.vn

(1đ)
Các phương trình phản ứng:
(1) FeCO3 + 2HCl  FeCl2 + CO2 + H2O
(X)

(X1)

(X2)
0,25

(2) FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl
(X1)

(X3)

(X4)

(3) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3
(X1)


(X5)
 4Fe(OH)3 ↓

(4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2
(X3)

0,25

(X6)

(5) 2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2
(X2)

(X7)

(6) Ba(HCO3)2 + 2NaOH  BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
(X7)

(X8)

0,25

(X9)

(7) BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2 + H2O
(X8)

(X2)

(8) 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2 + 6NaCl

(X5)

0,25

(X9)

Các chất: X: FeCO3 X1: FeCl2
X2 :CO2
X3: Fe(OH)2
X4: NaCl
X5: FeCl3
X6: Fe(OH)3 X7: Ba(HCO3)2
X8: BaCO3
X9:
Na2CO3
2

1

(1đ)
Công thức cấu tạo các chất:
A. CH2=CH2
B. HOCH2-CH2OH
D. CH3-CH2-OH E. CH3-COOH

0,25

C. CH3-CH2-Cl
F. CH3-COONH4


A→B:
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 HOCH2-CH2OH + 2KOH + 2MnO2

B→CH3CHO: HOCH2-CH2OH

dd H2SO4 đặc
t0C

A → C: CH2=CH2 + HCl

C → D: CH3-CH2-Cl + NaOH
D → E: CH3-CH2-OH + O2

[Type text]

0,25

CH3-CHO + H2O
CH3-CH2-Cl

t0C

Men giấm

0,25

CH3-CH2-OH + NaCl
CH3-COOH + H2O



Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn
0,25

CH3-CHO→ F:
CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O

t0

CH3-COONH4 + 2Ag +

2NH4NO3

E→ F: CH3COOH + NH3 → CH3COONH4
Chú ý: Học sinh chọn chất tác dụng khác nhau mà đúng vẫn cho điểm tương
đương
2

2

(1đ)

0,25

VC2 H5OH bân đầu =

 nC

2 H 5OH


200.5, 75
= 11,5 ml => mC2 H5OH = 11,5.0,8 = 9,2 gam
100

ban đầu

= 0,2 mol

 VH O ban đầu = 200 – 11,5 = 188,5 ml => nH O ban đầu = 10,47 mol
2

2

Giả sử có x (mol) ancol bị chuyển hoá, ta có
C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O
x mol
x mol
x mol
Vậy sau phản ứng dung dịch Y có: x(mol)CH3COOH ;
(0,2 -x) mol C2H5OH và
(x+10,47)mol H2O.
Cho Na dư vào 100 ml dung dịch Y:
CH3COOH + Na  CH3COONa
C2H5OH
+ Na  C2H5ONa
H2O
+ Na  NaOH

+ 1/2H2(1)

+ 1/2H2(2)
+ 1/2H2(3)

0,25

0,25

 nH = ¼(x + 0,2 – x + 10,47 + x) = ¼(10,67 + x)
2

 Theo bài nH = 2,7075 mol => ¼(10,67 + x) = 2,7075 => x = 0,16
2

0,25

mol
 Hphản ứng =
3

1

0,16
x100%  80%
0,2

(1đ)
Gọi p, n, e là số hạt cơ bản của X ( p, n, e nguyên dương)

0,25


Có: 2p + n = 52  n = 52 -2p
Ta luôn có p  n  1,524p  p  52-2p  1,524p  14,75  p  17,33.
Vì p nguyên  p = 15, 16, 17.
Cấu hình electron của X là: p = 15: 1s22s22p63s23p3
p = 16: 1s22s22p63s23p4
p = 17: 1s22s22p63s23p5
Trong hợp chất X có số oxi hóa bằng -1 => X là Cl

[Type text]

0,25


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Vậy X có 17p, 17e, 18n  X là Clo (Cl)
Gọi p’; n’; e’ là số hạt cơ bản của M.

0,25

Tương tự ta có n’ = 82-2p’  3p’  82  3,524p’  23,26  p’  27,33
Mà trong MXa có 77 hạt proton  p’ + 17.a = 77  p’ = 77-17a 

0,25

82
82
 2,92  a  3,16

 77  17.a 
3,5
3

Vì a nguyên  a = 3. Vậy p’ = 26. Do đó M là Fe.
Công thức hợp chất là FeCl3.
3

2

(1đ)
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, chiết tách phần không tan ta
được hỗn hợp gồm C6H6, C6H5NH2 (hỗn hợp I)
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Phần dung dịch gồm: C6H5ONa, C2H5OH, NaOH dư ( dung dịch II)
Chưng cất dung dịch (II), hơi ngưng tụ làm khô được C2H5OH vì
C6H5ONa, NaOH không bay hơi.
Cho CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa, NaOH, lọc tách phần kết tủa
được C6H5OH
NaOH + CO2 → NaHCO3
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

4

1

0,25

0,25


Cho hỗn hợp (I) vào dung dịch HCl dư, chiết tách phần không tan ta
được C6H6
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan)

0,25

Cho dung dịch thu được gồm C6H5NH3Cl, HCl dư vào dung dịch
NaOH dư, chiết tách phần chất lỏng ở trên ta được C6H5NH2
HCl + NaOH → NaCl + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

0,25


1. Số mol NaNO3 = 0,36 mol
số mol H2SO4 = 0,72 mol => số mol H+ = 1,44 mol

0,25

Ta có các bán phản ứng:
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
(1)
mol 0,16 ← 0,16 ← 0,16 ← 0,16
Số mol NO = 0,16 mol => H+ và NO3- dư, kim loại phản ứng hết.
Số mol NO3- phản ứng = 0,16 mol; số mol H+ phản ứng = 0,64 mol
[Type text]

0,25



Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Fe → Fe3+ + 3e(1)
Zn → Zn2+ + 2e(2)

4

2

Gọi số mol Fe là x mol, số mol Zn là y mol
Theo khối lượng hỗn hợp ban đầu ta có phương trình
56 x + 65 y = 10,62 (I)
Theo định luật bảo toàn electron ta có phương trình
3x + 2y = 0,16.3
(II)

0,25

Giải hệ phương trình (I), (II) ta có: x = 0,12 và y = 0,06 mol
mFe = 0,12.56 = 6,72 g => % mFe = 63,28%
=> % mZn =100% - 63,28 % = 36,72 %

0,25

(0,5đ)
Dung dịch Y có 0,2 mol NO3-; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+; 0,06 mol
Zn2+, khi thêm bột Cu vào dung dịch Y:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4 H2O (3)

0,3 ← 0,8 ← 0,2 →
0,2 (mol)
3+
2+
2+
2Fe + Cu → 2Fe
+ Cu
(4)
0,12 → 0,06
Từ phản ứng (3), (4) có tổng số mol Cu = 0,36 mol
m1 = 0,36.64 = 23,04 gam
VNO = 4,48 lít

4

3

(0,5đ)
Thêm m2 gam Zn vào dung dịch Y có 0,2 mol NO3-; 0,8 mol H+; 0,12
mol Fe3+; 0,06 mol Zn2+:
Do khối lượng Fe3+ = 0,12.56 = 6,72 gam > khối lượng chất rắn bằng
3,36 gam. Nên trong 3,36 gam chất rắn sau phản ứng chỉ có Fe, Zn hết
nFe = 3,36/56 = 0,06 mol
3Zn + 8H+ + 2NO3- → 3Zn2+ + 2NO + 4 H2O
0,3 ← 0,8 ← 0,2
Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
0,06 ← 0,12 →
0,12
2+
2+

Zn + Fe → Zn + Fe
0,06 ← 0,06 ←
0,06
Tổng số mol Zn đã phản ứng bằng 0,3 + 0,12 = 0,42 mol
=> mZn = 27,3 gam

[Type text]

0,25

0,25

0,25

0,25


Gia sư Thành Được
5

1

www.daythem.edu.vn
0,25

(1,5đ)
* Xác định công thức phân tử của ancol Z.
Khi đốt cháy Z cho

mCO2

mH 2O



nCO2 3
11

 . Vậy nH2O  nCO2 => Z là ancol
6
nH 2O 4

no, mạch hở: CnH2n+2Ok (k≤n)
CnH2n+2Ok +
x(mol) →
Bài cho nO

2

phản ứng =

3n  1  k
O2 → nCO2 + (n+1)H2O
2
3n  1  k
.x
2

→ n.x

0,105 mol. Ta có


→(n+1).x

n.x
3
  n  3
(n  1).x 4
0,25

mZ = (14n + 2 + 16k).x = 2,76
nO2 =

0,25

3n  1  k
.x = 0,105 => (3n + 1 – k).x = 0,21
2

Thay n = 3 vào ta có

44  16k 2, 76

 k  3 . Vậy Z là C3H8O3
10  k
0, 21

CH2OHCHOHCH2OH: Glixerol
Xác định 2 axit X, Y:
Vì khối lượng trung bình K = 32.0,625 = 20, vậy chắc chắn có CH 4,
khí còn lại là R’H.

Cho K qua dung dịch Br2 dư chỉ thu được 1 khí bay ra có số mol bằng
5,376/22,4 = 0,24 mol
Chất rắn R có chứa Na2CO3 do đó phản ứng với dung dịch H2SO4
loãng dư có phản ứng:
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
0,36

0,36


nCH 4 = 0,24 mol => axit tương ứng X là CH3COOH
0

CaO, t
CH3COONa + NaOH
Na2CO3 + CH4
0,24
← 0,24

0,24 ← 0,24
Chất còn lại: R’(COOH)t có muối R’(COONa)t (t=1 hoặc t = 2)
R’(COONa)t + t.NaOH → t.Na2CO3 + R’H
0,12 → 0,12/t

Ta có: Khối lượng trung bình khí K =

[Type text]

16.0, 24  M R ' Ht .
0, 24 


0,12
t

0,12
t  20

0,25

0,25


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

M R ' Ht = 20 +8.t; Vì mạch không phân nhánh nên t = 1 hoặc t =



0,25

2


t=1 => M R ' H = 28 => C2H4 => axit Y: CH2=CH- COOH (0,12 mol)



t = 2 => M R ' H = 36 (loại)


t

t

C2H3COONa + NaOH → C2H4 + Na2CO3
0,12 ←
0,12 ←
0,12 ←
0,12
5

2

(0,5đ)
Trung hòa NaOH dư sau xà phòng hóa
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,02
0,02
0,02
0,02
Vậy muối M gồm: CH3COONa (0,24 mol)
C2H3COONa (0,12 mol)
NaCl
(0,12 mol)
mM = b = 82.0,24 + 94.0,12 + 58,5.0,02 = 32,13 gam

0,25

A là: C3H5(OCOCH3)2(OCOC2H3)

nA = 0,12 mol => a = 230.0,12 = 27,6 gam
Công thức cấu tạo A là:

0,25

[Type text]

CH3COO - CH2

CH3COO -CH2

CH3COO - CH

CH2=CH- COO - CH

CH2=CH- COO - CH2

CH3COO -CH2



×