Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi HSG Hoá học 9 Đông SƠn 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.61 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

HUYỆN ĐÔNG SƠN
––––––––

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THCS LỚP 9
NĂM HỌC 2011-2012
——–––––––––––––

Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài:150 phút
CÂU1(5điểm)
1) Hãy nhận biết H2O, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3, dung dịch NaCl.
Không dùng hóa chất nào khác.
2) Phi kim R hợp với oxi tạo oxit cao nhất có công thức là R 2O5. Trong hợp chất
của R với hidro thì R chiếm 82,35% khối lượng.
a) Xác định tên nguyên tố R.
b) Viết công thức của R với hidro và oxi.
CÂU2(5điểm)
1) Cho hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Dẫn khí CO dư đi qua A nung
nóng được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch NaOH dư, được dung dịch C và chất
rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Viết các phương trình hóa học và chỉ rõ
thành phần của B, C, D
2) Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl, do
đó CO2 có lẫn một ít khí hiđroclorua và hơi nước. Làm thế nào để có CO2 tinh khiết.
CÂU3(6điểm)
1) Lập công thức của tinh thể muối mangan (II)Clorua ngậm nước. Biết rằng nếu
làm mất hết nước kết tinh của tinh thể, thì muối khan còn lại chỉ chiếm 63,63% khối
lượng tinh thể.
2) Hòa tan 2,4g Mg và 11,2g Fe vào 100ml dung dịch CuSO 42M thì tách ra chất
rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa, tách


ra nung đến khối lượng không đổi trong không khí thu được a(g) chất rắn D.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng.
b) Tính khối lượng chất rắn A và lượng chất rắn D.
CÂU4(4điểm)
Cho 7,22gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn
hợp làm 2 phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch axit HCl được
2,128(lít) H2.Hòa tan phần 2 trong dung dịch HNO3 thì tạo ra 1,792(lít) NO duy nhất
đo(ĐKTC)
a) Xác định kim loại M.
b)Tìm % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Cho biết:K=39;H=1;O=16;S=32;Fe=56;N=14;Cl=35,5;Na=23;Mg=24,C=12;Cu=64
--------------------------------

1


HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
MÔN:HÓA HỌC LỚP 9
NĂM HỌC 2010-2011
CÂUI:(5điểm )
Trích các chất làm nhiều mẫu thử
1) Lần lượt đun các dung dịch đến cạn , ta thu được 2 nhóm.
- Nhóm1: Không để lại dấu vết gì là H2O và HCl.
- Nhóm 2: Để lại cặn là dung dịch NaCl và dung dịch Na2CO3.
- Cho lần lượt từng chất của nhóm 1 vào làn lượt từng chất của nhóm
2,nếu thấy cặn tan có bọt khí thoát ra chất của nhóm 1 là HCl và chất của
nhóm 2 là Na2CO3 . Cặn tan không có khí thoát ra, chất của nhóm 1 là H2O chất
của nhóm 2 là NaCl.
PTHH:
Na2CO3 +2HCl → 2NaCl+H2O+CO2 ↑

2) Nếu oxit cao nhất là X2O5 thì hợp chất khí với Hidro là XH3.
Phần trăm khối lượng H = 100% - 82,35% = 17,65%

0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5

-> X = (3:17,65)* 82,35 = 14 là nguyên tố Nito ( N )
Công thức của X với hiđrô NH3
Công thức của X với oxi N2O5

0,5
0,5
0,5

CÂUII(5điểm )
1)Khí CO khử Fe3O4và CuO thành kim loại :
PTHH:

Fe3O4 + 4CO

3Fe + 4CO2

CuO + CO
Cu + CO2

Chất rắn B gồm : Al2O3, MgO, Fe,Cu.
Cho B + dung dịch NaOHdư, Al2O3tan hết :
PTHH: Al2O3 + 2NaOH → 2Na AlO2 + H2O
Dung dịch C gồm NaAlO2 và NaOH. Chất rắn D gồm: MgO, Fe, Cu.
C tác dụng với dung dịch HCl dư
PTHH:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
2)Phản ứng điều chế :
PTHH:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
Vì vậy CO2 có lẫn hơi nước và khí HCl.
Cho hỗn hợp khí đi qua bình đựng NaHCO 3 rồi cho qua bình đựng
H2SO4Đặc (hoặc P2O5) thu được khí CO2 tinh khiết
PTHH:

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O+CO2 ↑
2

0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25


0,5
0,5
0,5
0,5


CÂUIII(5điểm)
1) Đặt công thức của tinh thể là:
Ta có tỉ lệ:

:

=

0,25
0,25

MnCl2.. H2O

63,63 (100 − 63,63)
:
= 1: 4
126
18

0,5

Vậy công thức của tinh thể là : MnCl2.4H2O


0,5

2) nCuSO4=0,1.2=0,2(mol) nMg=2,4/24=0,1(mol)
n
Fe=11,2/56=0,2(mol)
Vì Mg có tính khử > Fe do vậy Mg phản ứng với CuSO4 trước
PTHH:
Mg + CuSO4 → MgSO4+Cu
(1)
Fe + CuSO4 → FeSO4+Cu

2NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 + Na2SO4
MgO+H2O

4Fe(OH)2 + O2
2Fe2O3+4H2O
n
n
Theo (1, 3, 5) MgO = Mg = 0,1(mol)
Theo(2,4,6) nFe2O3=1/2nFe = 1/2.0,1=0,05(mol)
Khối lượng chất rắn A:
Theo (1 và 2)tổng nCu = 0,1 + 0,1=0,2(mol)
m
Cu=0,2.64=12,8(g)
m
Fe dư =0,1.56=5,6(g)
Khối lượng chất rắn A=5,6+12,8=18,4(g)
Khối lượng MgO=0,1.40=4(g)
Khối lượng Fe2O3 =0,05.160=8(g)
Khối lượng a(g)rắn D=8+4=12(g)

Câu IV(4điểm )
Khối lượng ½ hỗn hợp:

0,25
0,25

(4)
(5)

1,0

(6)

2,128
7,22
= 3,61(g), nH2 = 22,4 = 0,095(mol)
2
1,792
n
NO= 22,4 =0,08(mol)

3

0,5

(2)

Theo (1)nCuSO4 = nMg = 0,1(mol) ⇒ nCuSO4 (PT2) = 0,2 - 0,1= 0,1(mol)
n
Fe dư ở (2) = 0,2 - 0,1= 0,1(mol)

Chất rắn A: Cu và Fe dư, dung dịch B: MgSO4, FeSO4
PTHH: 2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 + Na2SO4 (3)
Mg(OH)2

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


Gọi kim loại M có hóa trị không đổi là: n (đ/k 1 ≤ n ≤ 3 )

PTHH:
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2 ↑
(1)
2M+ 2nHCl →
2MCln + nH2 ↑
(2)

Fe + 4HNO3
Fe(NO3)3 + NO ↑ +2H2O (3)

3M + 4nHNO3

3M(NO3)n+ nNO ↑ +2nH2O (4)
n
n
Gọi Fe = x, M = y ở mỗi phần
Theo (1,2,3,4) ta có PT: 56x + My = 3,61(*)
Theo(1 và 2) ta có: x+ ny/2 = 0,095(**)
⇔ 2x+ny=0,19(**)
Theo(3&4)ta có x+

ny
=0,08
3

0,25
0,25

⇔ 3x+ny=0,24(***)
Lấy (***) - (**)ta có
_ 3x + ny = 0,24
2x + ny = 0,19
Ta có x=0,05
Thay x vào (**) ta có 2 × 0,05 + ny= 0,19
ny = 0,09
y=

0,25
0,25
0,25
0,25


0,09
n

0,25
0,25

0,25

M 0.09
Thay x, y vào (*) ta có 56 × 0,05+
=3,61
n
⇔ M = 9n

Giả sử n =1 ⇒ M = 9(Loại)
n =2 ⇒ M=18(loại )
n=3 ⇒ M=27(chọn )(Al)
m
Fe=56.0,05=2,8(g)
n
Al=0,09/3=0,03 ⇒ mAl=0,03.27=0,81(g)
2,8.100

%Fe= 3,61 =77,56%
%Al=100-77,56=22,44%
Chú ý:Học sinh làm được đến đâu, tính điểm đến đó,bài toán làm cách khác
đúng lí luận đúng cho điểm tối đa

4


0,25
0,25
0,25
0, 5
0,5



×