Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GA van 7 Bai 26-28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.1 KB, 10 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 31
Tiết:125-126 luyện tập làm văn
bản đề nghị và văn bản báo cáo
A/. Mục tiêu cần đạt: giúp hs
-Thông qua thực hành biết ứng dụngcác văn bản báo cáo đề nghị vào các tình huống
cụ thể,nắm đợc cách thức làm hai loại văn bản này
-Thông qua các bài tập để rút ra các lỗi thờng mắc, phơng hớng và cách sứa chữa các
lỗi thờng mắc hai loại văn bản trên
B/. Chuẩn bị:
- Thầy:Đọc tài liệu SGK,soạn GA
- Trò: Đọc SGK, chuẩn bị bài theo câu hỏi

C/. Tiến trình dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
Dựa vào kiến thức đã học(111,116,120)
hãy cho biết sự giống và khác nhau giữa
văn bản đề nghị và văn bản báo cáo?
Cả hai loại VB trên khi viết cần tránh
những sai sót gì? Những mục nào cần chú
ý? (lu ý trong mỗi loại)
Hoạt động 2
Nêu một tình huống cần làm một VBĐN
và một VBBC ?
I. Lí thuyết
1.Giống nhau: Đều là văn bản hành chính có


tính quy ớc cao ( viết bằng mẫu chung )
2. Khác nhau.
-Mục đích
+VBĐN : Đề đạt nguyện vọng
+VBBC :Trình bày những kết quả đã làm đ-
ợc
-Nội dung
+VBĐN :Ai đề nghi? Đề nghị ai ? Đề nghị
điều gì ? Đề nghị để làm gì ?
+VBBC :Báo cáo ai ? Ai báo cáo ? Báo cáo
về việc gì ? Báo cáo để làm gì ?
II. Luyện tập
1.Bài tâp 1
VBĐN: Sắp thi học kì cả lớp cần cô giáo phụ
đạo thêm về môn toán.
Qua chuẩn bị bài ở nhà GV cho HS thảo
luận (5 ) Đại diện nhóm trình bày trớc
lớp. Chia lớp làm hai dãy
-Dãy 1 làm VBĐN
-Dãy 2 làm VBBC
-> GV khái quát bằng bảng phụ
GV hệ thống kiến thức tiết 1
Đọc các tình huống trong SGK, chỉ ra
những chỗ sai trong việc sử dụng các VB
sau: a, b , c
Cần phải chú ý xác định đúng thể loại VB
hành chính
Sau khi xác định đúng tình huống phải
viết -> GV chia nhóm để viết các VB phù
hợp ( 10)

-N 1 :Viết đơn xin miễn giảm học phí.
-N 2 : Viết báo cáo hoạt động giúp đỡ gia
đình TBLS và bà mẹ VNAH của lớp..
Đại diện các nhómm trình bày.
HS lần lợt nhận xét.
GV nhận xét kết luận chung.
VBBC :Gần cuối năm học cô giáo chủ nhiệm
càn biết tình hình học tập ,nề nếp của lớp trong
tháng cuối năm.
2. Bài tập 2
3 .Bài tập 3
-Trờng hợp (a) không viết báo cáo mà phải viết
đơn.
-Trờng hợp (b) không viết đề nghị mà viết báo
cáo.
-Trờng hợp ( c) không viết đơn mà viết đề nghị.
4. Hớng dẫn học tập ở nhà.
Học bài ôn tập kĩ nội dung đã học.
Làm thêm một số tình huống khác.
Chuẩn bị bài tiếp theo..
D Rút kinh nghiệm gìơ dạy:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 31
Tiết:127-128 ôn tập tập làm văn
A/. Mục tiêu cần đạt: giúp hs
Ôn lại và củng cố các kháI niệm cơ bản về VBBC và VBNL.
Nhận diện văn bản,tìm hiểu đề ,tìm ý, lập dàn ý.
So sánh hệ thống các kiểu loại văn bản
B/. Chuẩn bị:

- Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV,soạn GA
- Trò: Đọc SGK, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk

C/. Tiến trình dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài
5. Bài mới
Hoạt động của thầy Trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
Kể tên các văn xuôI biểu cảm đã học ?
Chọn một VBBC yêu thích và cho biết
văn BC có đặc điểm gì ?
Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn
biểu cảm ?
I. Văn biểu cảm.
Câu 1. Tên các văn bản đã học
Câu 2. Đặc điểm VBBC đã học.
VB : Mùa xuân của tôi
a. Về mục đích: Biểu hiện t tuởng ,tình
cảm thái độ và đánh giá của ngời viết
đối với ngời, việc ngoài đời hoặc TPVH.
b. Về cách thức:
-Ngời viết phải biến đồ vật, cảnh vật, sự
việc, con ngời....thành hình ảnh bộc lộ cảm
xúc tình cảm của mình.
-Khai thác những đặc điểm tính chất của đồ
vật, cảnh vật ,sự việc ,con ngời...nhằm bộc
lộ tình cảm và sự đánh giá của mình.
c.Về bố cục.
Theo mạch tình cảm suy nghĩ.

Câu 3. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn biểu
cảm.
-Nhằm khêu gợi tình cảm, cảm xúc chi phối chứ
không nhằm miêu tả đầy đủ phong cảnh, chân
Yêútố tự sự có ý nghĩa gì trong văn biểu
cảm
Câu hỏi 5 trong sgk ?
Ngôn ngữ BC đòi hỏi phải sử dụng các
phơng tiện tu từ ntn?
GV hớng dẫn HS làm -> khái quát bằng
bảng phụ
dung hay sự việc. Miêu tả xen kẽ với kể chuyện
và phát biểu cảm nghĩ.
Thí dụ: Đoạn tả đêm mùa xuân trong văn bản
mùa xuân của tôi
Câu 4. Vai trò của yếu tố tự sự trong văn biểu
cảm.
-Dùng yếu tố tự sự cho thấy sự việc diễn ra sao
->bộc lộ cảm xúc.
-Sự việc chỉ điểm xuyết một vài nhân vật, cốt
truyện đơn giản thậm chí mờ nhạt -> làm nổi
bật cảm xúc tâm trạng
Thí dụ : Nhân vật ngời mẹ trong cổng trờng mở
ra; nhân vật tôi trong ca huế trên sông hơng.
Câu 5.
Phải nêu đợc : Vẻ đẹp bên ngoài đặc điểm
phẩm chất bên trong; ảnh hởng, tác dụng ẩn t-
ợng sâu đậmvà tốt đẹp con ngờivà cảnh vật, sự
thích thú ngỡng mộ say mê từ đâu? Vì sao...
+Đối với con ngời: Vẻ đẹp ngoại hình, lời nói,

cử chỉ, hành động; vể đẹp tâm hồn, tính cách.
+ Đối với cảnh vật: Vẻ đẹp riêng ấn tợng đối với
cảnh quan con ngời.
Câu 6.
Sử dụng một số biện pháp tu từ: so sánh, nhân
hoá, liệt kê...
Câu 7,8 (HS tự làm)
*Cách làm một bài văn BC.
-Muốn làm một bài văn BC, cũng nh bất cứ loại
văn nào, trớc hết phảI định hớng: Bộc lộ giãI
bày tình cảm gì? Với ai? Với cái gì?
-Tìm hiểu đề và tìm ý: Đối tợng BC mà đề bài
đa ra là gì? Em hình dung thế nào vè đối tợng
ấy?
-Lập dàn bài: sắp xếp theo bố cục ba phần Mở
bài, Thân bài, Kết bài.
-Viết bài: Dự kiến cách viết các phần Mở bài,
Thân bài, Kết bài. Vận dụng các biện pháp BC
thích hợp để bày tỏ tình cảm của mình. Các biện
pháo thờng dùng là tự s, miêu tả, liên tởng
ngoài ra có thể dùng biện pháp nghị luận nữa.
Sửa bài: Sau khi viết xong cần đọc lại và sửa
chữa cho hợp lí, lôgíc, đúng chính tả, đúng ngữ
pháp
GV khái quát hệ thống ND tiết 1
Hoạt động 2-Tiết 2
VBNL xuất hiện trong những trờng hợp
nào? Dạng những bài gì?
Bài văn nghị luận phải có những yếu tố cơ
bản nào ? Yếu tố nào là chủ yếu ?

Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần?
Nhiệm vụ của mỗi phần ?
Kiểu bài NLCM có đặc điểm gì và cách
làm ntn ?
II. Văn nghị luận.
Câu 1 (HS tự làm )
Câu 2
a.Nghị luận nói.
-ý kiến tranh luận phát biểu ý kiến trong các
cuộc họp hội thảo, sơ kết, tổng kết
-ý kiến tranh luận trong các cuộc giao lu
phỏng vấn.
-Chơng trình bình luận thời sự, thể thao, văn
nghệ trên đài
b. Nghị luận viết.
-Các bài xã luận, bình luận,đọc sách phê bình
văn học, ngôn ngữ, sử học, xã hội họctrên
báo, tạp chí.
-Các luận văn, luận án
-Các tuyên ngôn, tuyên bố quan trọng.
-Các văn bản nghị luận trong SGK.
4. Những yếu tố cơ bản của văn NL
* Luận điểm .
-Là quan điểm của bài văn, đợc đa ra dới hình
thức một câu khắng định hoặc phủ định.
-Nội dung phải đúng đắn, chân thực, tiêu biểu
-Thống nhất đoạn văn thành một khối để tạo sức
thuyết phục.
*Luận cứ.
-Lí lẽ, dẫn chứng đa ra làm cơ sở cho luận điểm.

-Phải chân thực đúng đắn tiêu biểu thì luận
điểm mới có sức thuyết phục.
*Lập luận. (là yếu tố chủ yếu )
-Là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm.
-Phải chặt chẽ, hơp lí để có sức thuyết phục.
5. Bố cục bài văn nghị luận.
Bố cục gồm 3 phần:
+ Mở bài : Nêu vấn đề sẽ bàn luận
+ Thân bài : Làm sáng tỏ vấn để bằng hệ thống
luận điểm, luận cứ
+ Nêu kết luận và nhiệm vụ hành động
6. Kiểu bài nghị luận chứng minh
-Là phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng
chân thực, đã đợc thừa nhận để chứng tỏ luận
điểm mới (cần đợc chứng minh ) là đáng tin
cậy.
Muuốn cho bài văn NLCM có sức thuyết
phụcthì phài có một hệ thống luận điểm đúng
đắn và sử dụng các lí lẽ, dẫn chứng hiển nhiên,
đã đợc thừa nhận .
Các lí lẽ trong văn CM có thể là những đạo lí đ-
ợc mọi ngời thừa nhận, còn dẫn chứng có thể là
số liệu, tài liệuđã đợc thừa nhận, là câu chuyện
có thực đợc kể lại, là các câu danh ngôn
Bố cục : gồm 3 phần
- Mở bài: Nêu luận đề và định hớng chứng
minh.
- Thân bài :
+ Diễn giảI rõ luận đề (nếu cần )
+ Xây dựng hệ thống luận điểm hợp lí để chứng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×